Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 32 TP. HỒ CHÍ MINH QÚY I2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ THU

KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 3/2
TP. HỒ CHÍ MINH
QÚY I-2012

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 05 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
***********

NGUYỄN THỊ THU

KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK 3/2
TP. HỒ CHÍ MINH
QUÝ I-2012

Ngành: Kế Toán


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: GV LÊ VĂN HOA

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 05 năm 2012


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “Kế toán thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Techcombank 3/2 TP.HCM” do Nguyễn Thị
Thu, sinh viên khoá 34, ngành Kế Toán thực hiện, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày __________________________.

LÊ VĂN HOA
Giáo viên hướng dẫn,
(Chữ ký)

_________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)


(Chữ ký)

_________________________

_________________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Con xin gửi lòng thành kính và biết ơn đến Cha Mẹ đã sinh thành, dưỡng dục,
nuôi dạy con nên người. Con cảm ơn Cha Mẹ đã không ngại gian lao, khổ cực, vất vả
để cho con được ăn học và đạt được những thành quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các Thầy Cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, cùng toàn thể Thầy Cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt cho
em những kiến thức quý báu để em làm hành trang bước vào cuộc sống và cả sự
nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Lê Văn
Hoa đã chỉ bảo em tận tình trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn chị Tiêu Thị Hồng Ngọc đã tận tình chỉ bảo, dìu dắt em trong

những ngày em thực tập, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Cảm ơn chị đã
tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng Techcombank 3/2 cùng toàn thể Anh,
Chị phòng kế toán và phòng tín dụng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời
gian thực tập và nghiên cứu.
Cảm ơn bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ, động viên tinh thần, đóng góp ý
kiến để mình hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thu


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGYỄN THỊ THU. Tháng 02 năm 2012. “ Công tác kế toán thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân Hàng Techcombank 3/2, TP Hồ Chí Minh”.
NGUYEN THI THU. February 2012. “Accounting of Non-Cash Payment at
Techcombank-3/2, Ho Chi Minh City”
Khóa luận nghiên cứu công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng Techcombank 3/2, TP Hồ Chí Minh qua các mặt: quy trình thực hiện, quá trình
luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán. Có nhiều phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt trong và ngoài nước. Song, khóa luận chỉ tập trung vào các
phương thức thanh toán trong nước phổ biến như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ
thanh toán. Và với những kiến thức và kinh nghiệm thực tế ít ỏi của mình em xin đóng
góp một số kiến nghị với hi vọng sẽ giúp được ngân hàng một phần nào trong việc
thúc đẩy và nâng cao công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh
mình.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................. x
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ....................................................................... 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN.................................................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank ...................................................... 3
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Techcombank ........................................ 3
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank........................................................ 3
2.1.3. Định hướng phát triển của Techcombank....................................................... 4
2.2 Giới thiệu về Techcombank chi nhánh 3/2 ............................................................ 4
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của Techcombank 3/2 ............................................................. 4
2.2.2. Hệ thống các loại sản phẩm và dịch vụ .......................................................... 5
2.3 Hệ thống TK kế toán NH áp dụng ......................................................................... 8
2.3.1. Cấu trúc tài khoản ........................................................................................... 8
2.3.2. Ký hiệu tiền tệ ................................................................................................. 9
2.3.3. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết ............................................................. 9
2.3.4. Phương pháp hạch toán các tài khoản ..........................................................10
2.4 Tài khoản sử dụng chủ yếu ..................................................................................10
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................12
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................12
3.1 Những nét chung về thanh toán không dùng tiền mặt .........................................12
3.1.1 Khái niệm.......................................................................................................12
3.1.2 Đặc điểm của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .............................12
v



3.1.3 Ý nghĩa của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ................................12
3.1.4. Các điều kiện thanh toán qua Ngân Hàng ....................................................13
3.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................13
3.2.1 Thanh toán bằng Séc ......................................................................................13
3.2.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi .....................................................................16
3.2.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu .....................................................................18
3.2.4. Thanh toán bằng thẻ......................................................................................21
3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
....................................................................................................................................22
3.3.1. Những tài khoản liên quan đến quá trình hạch toán .....................................22
3.3.2. Những tài khoản liên quan đến quá trình hạch toán .....................................22
3.3.3. Nội dung và kết cấu của các tài khoản .........................................................22
3.3.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu ......................................27
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................33
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................33
4.1 Thanh toán bằng Séc ............................................................................................33
4.1.1. Thủ tục phát hành séc tại NH .......................................................................33
4.1.2. Hình thức luân chuyển chứng từ...................................................................33
4.1.3 Thủ tục thanh toán .........................................................................................35
4.1.4. Nhận xét ........................................................................................................36
4.2. Thanh toán bằng UNC ........................................................................................37
4.2.1. Trường hợp người trả tiền và người thụ hưởng có TK ở cùng một NH .......37
4.2.2. Trường hợp người trả tiền và người thụ hưởng có TK ở khác NH ..............41
4.2.2. Nhận xét ........................................................................................................46
4.4. Thanh toán bằng thẻ ............................................................................................46
4.4.1 Thủ tục phát hành thẻ ....................................................................................47
4.4.1.1 Đối với thẻ ATM .....................................................................................47
4.4.1.2 Đối với thẻ Chip Mastercard ...................................................................49

4.4.2. Thủ tục nhận tiền mặt tại NH (tại quầy) .......................................................50
4.4.2. Hình thức luân chuyển chứng từ: .................................................................51
4.4.3. Phương pháp hạch toán.................................................................................51
vi


4.4.4. Thủ tục chi trả lương qua thẻ ATM cho doanh nghiệp ................................51
4.4.5. Nhận xét ........................................................................................................52
4.5. Đặc điểm công tác kế toán của Ngân Hàng ........................................................54
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................55
5.1 Nhận xét ...............................................................................................................55
5.2.Kiến nghị ..............................................................................................................56
5.2.1. Séc.................................................................................................................56
5.2.2 Ủy nhiệm chi..................................................................................................57
5.2.3 Ủy nhiệm thu .................................................................................................57
5.2.4 Thẻ .................................................................................................................57
5.2.5 Kiến nghị về việc tổ chức công tác kế toán tại NH Techcombank 3/2 .........58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CĐKT

Cân đối kế toán

CMND


Chứng minh nhân dân

CTY

Công ty

GDV

Giao dịch viên

GTGT

Giá trị gia tăng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

SD

Số dư

TGTT

Tiền gửi thanh toán


TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

UNC

Ủy nhiệm chi

UNT

Ủy nhiệm thu

VN

Việt Nam

Techcombank


Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Techcombank 3/2........................................................... 5
Hình 3.1. Quy Trình Thanh Toán Séc Cùng Ngân Hàng ..............................................14
Hình 3.2 Qui Trình Thanh Toán Séc Khác Ngân Hàng ................................................15
Hình 3.3 Qui Trình Thanh Toán UNC Cùng NH .........................................................17
Hình 3.4. Quy trình chung trong thanh toán UNT cùng NH .........................................20
Hình 3.5. Quy định chung trong thanh toán UNT khác NH .........................................20
Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong thanh toán Séc. .....................................34
Hình 4.2 Qui trình thanh toán Séc thực tế tại Ngân hàng .............................................36
Hình 4.5 Ủy nhiệm chi ( Ví dụ về thanh toán UNC cùng NH) .....................................41
Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Trong UNC Khác NH ..............................42
Hình 4.7. Qui trình chung trong thanh toán Ủy Nhiệm Chi ..........................................46
Hình 4.8. Qui trình luân chuyển chứng từ phát hành thẻ ..............................................51
Hình 4.9 Quy Trình Mở Thẻ ATM................................................................................53

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1. Giấy Đăng Ký Mở TK Cá Nhân Và Sử Dụng Dịch Vụ
Phụ lục 2. Liệt Kê Giao Dịch Hằng Ngày
Phụ lục 3: Nhật Ký Quỹ

Phụ lục 4: Sổ Phụ Khác Hàng

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển, với lượng tiền dùng trong
giao dịch mua, bán hàng hóa ngày càng nhiều nên Việt Nam đang tiếp thu và thực hiện
một hệ thống thanh toán hiện đại. Thanh toán không dùng tiền mặt là bước đầu tiên để
chúng ta tiếp cận với hệ thống hiện đại và dần dần tiến tới thanh toán điện tử.
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì lượng tiền dùng để mua bán hàng hóa
là rất lớn. Các doanh nghiệp và cá nhân cần phải có những hình thức thanh toán mà
không cần phải vận chuyển một số tiền lớn để có thể tránh gặp rủi ro bị mất, trộm
cướp… và các phương thức TTKDTM đã đáp ứng nhu cầu đó, nên ngày nay
TTKDTM được sử dụng phổ biến trong việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ của cá
nhân và doanh nghiệp. Trong đó, NH là cầu nối trung gian để thực hiện, làm đa dạng
các phương thức TTKDTM và làm cho nó trở thành phương tiện tối ưu trong thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ
Theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động của TTKDTM, hạch toán các nghiệp vụ
TTKDTM phát sinh trong quá trình hoạt động của NH, đó là nhiệm vụ của kế toán
thanh toán không dùng tiền mặt. Mà TTKDTM là một trong những sản phẩm chủ yếu
đem lại lợi nhuận cho NH. Qua đó chúng ta có thể thấy được kế toán thanh toán không
dùng tiề mặt có ý nghĩa quan trọng trong NH.
Để tìm hiểu những lợi ích của việc sử dụng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt, và các phương pháp hạch toán kế toán phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt như thế nào, nên em xin chọn khóa luận “Kế Toán Thanh Toán Không Dùng
Tiền Mặt Tại Ngân Hàng TECHCOMBANK 3/2” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Nghiên cứu các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như: Séc, UNT,
UNC, thanh toán bằng thẻ.


- Lợi ích cuả việc thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ.
- Tình hình của việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
- Qua đó nêu ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán thực hiện
trong từng phương thức thanh toán và có nhận xét, đề nghị hoàn thiện công tác này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
- Về không gian: Tại ngân hàng Techcombank 3/2, TP HCM
- Về thời gian : từ tháng 01/2012 đến tháng 03/2012.
- Nội dung: Nghiên cứu các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt phổ biến
như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ tại ngân hàng qua việc mô tả công tác kế
toán về các mặt như quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh… trong từng phương thức.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương
Chương 1: mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan:
Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Techcombank 3/2 về các mặt: quá trình
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của ngân hàng và hình thức kế toán sử dụng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm, lý luận cơ bản, phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Mô tả công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng
Techcombank từ dó có những nhận xét về công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu đưa ra những ưu nhược điểm về công tác kế

toán trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Techcombank
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Techcombank
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua
18 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính
đến hết năm 2011).
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần.
Với mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả
nước, dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi
nhánh và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc. Techcombank còn là ngân
hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu
về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ nhân viên lên tới trên 7.800
người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về dịch vụ dành cho khách
hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá nhân, trên 66 .000
khách hàng doanh nghiệp.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Techcombank
a) Chức năng
- Cung cấp dịch vụ ngân hàng đa năng cho các nhóm khách hàng trọng tâm
tại các vùng kinh tế của Việt Nam.
- Lĩnh vực hoạt động: NH Techcombank hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+ Dịch vụ Ngân Hàng doanh nghiệp: Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho
doanh nghiệp bao gồm: tiền gửi, tín dụng, quản lý tiền tệ và thanh khoản, tài trợ
thương mại và bảo lãnh, thanh toán quốc tế, ngoại hối và phòng ngừa rủi ro.

+ Dịch vụ Ngân Hàng cá nhân: Ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho cá nhân
bao gồm: dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ tín dụng tiêu dùng, dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ,
dịch vụ mua bán ngoại tệ.


+ Dịch vụ Ngân Hàng định chế: Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho các Ngân
Hàng, tổ chức tài chính và tổ chức phi tài chính bao gồm: dịch vụ tiền gửi, dịch vụ cho
vay, dịch vụ đồng tài trợ, dịch vụ mua bán ngoại tệ.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện kinh doanh đúng pháp luật.
- Tuân thủ theo đúng các qui định của Ngân hàng Nhà Nước
- Thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước.
- Bảo tồn vốn và tăng trưởng vốn, tạo hiệu quả kinh tế.
- Thực hiện đúng chế độ, chính sách với công nhân viên.
2.1.3. Định hướng phát triển của Techcombank
a) Định hướng của Techcombank
Trong kế hoạch phát triển về thị phần và thương hiệu, Techcombank sẽ trở
thành một Ngân hàng dẫn đầu trên thị trường Ngân hàng cổ phần, cung cấp dịch vụ tài
chính Ngân hàng đa năng cho các nhóm khách hàng trọng tâm tại các vùng kinh tế
phát triển của Việt Nam.
b) Mục tiêu của Techcombank
- Gia tăng giá trị cổ phần của cổ đông.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động và nâng cao tiện ích cho khách hàng.
- Ổn định và nâng cao cuộc sống nhân viên.
2.2 Giới thiệu về Techcombank chi nhánh 3/2
Vào năm 2006 Hội Đồng Quản Trị đã quyết định thành lập “Chi nhánh 3/2Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam”, viết tắt là: “Chi nhánh Techcombank 3/2”.
Chi nhánh được thành lập vào ngày 28/3/2006. Đây là chi nhánh trực thuộc Hội Sở,
hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng, có trụ sở tại 574 Đương 3/2, Phường 14, quận
10, TPHCM hoạt động với mục tiêu phát triển Ngân hàng thêm qui mô vững mạnh và
đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.

Với phương trâm “ Đổi mới để dẫn đầu” , Ngân hàng đã xây dựng được
chất lượng dịch vụ tiêu chuẩn cao, phát triển hoạt động an toàn và bền vững nhằm
không ngừng mang lại nhiều lợi ích gia tăng cho khách hàng, đối tác, cán bộ nhân viên
Ngân hàng và cổ đông.
2.2.1 Cơ cấu tổ chức của Techcombank 3/2
4


Cơ cấu tổ chức của chi nhánh gồm hai phòng : Phòng tín dụng và phòng kế
toán dưới dự lãnh đạo của Giám Đốc Chi Nhánh. Giám đốc ủy quyền cho kiểm soát
viên và trưởng phòng tín dụng thay mặt giám đốc kí các chứng từ trong phạm vi được
ủy quyền.
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Techcombank 3/2
Giám Đốc

Phòng Tín Dụng

Giao
dịch
tín
dụng

CB tín
dụng
KH
doanh
nghiệp

Phòng Kế Toán


CB
tín
dụng
KH

nhân

Giao
dịch
viên
kiêm
kế
toán

Thủ
quỹ

Kiểm
soát
viên

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.2.2. Hệ thống các loại sản phẩm và dịch vụ
* Sản phẩm tiền gửi
Trong những tháng đầu năm 2009, Techcombank được đánh giá là ngân hàng đạt được
sự phát triển trong hoạt động huy động vốn, nên cơ cấu vốn có nhiều thay đổi tích cực.
Techcobank chủ động trong việc điều chỉnh cơ cấu vốn nhằm mang lại lợi ích tối ưu
cho cổ đông, nhưng vẫn đảm bảo nguồn vốn khi mở rộng cho vay trung và dài hạn,
đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi không kì hạn của khách hàng.
* Sản phẩm tiền vay

Với sự tinh thông nghiệp vụ có được trong suốt quá trình thành lập đến nay, với nền
tảng khách hàng rộng lớn và sự chuyên nghiệp cùng kinh nghiệm của đội ngũ nhân
viên, Techcombank là một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu trong lĩnh vực tín
5


dụng bằng việc cung cấp các sản phẩm đa dạng cho cá nhân và doanh nghiệp để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cũng như kinh doanh.
* Dịch vụ chuyển tiền
Techcombank nhận thực hiện mọi yêu cầu chuyển tiền đi hoặc đến của
khách hàng trong và ngoài nước. Thông qua mạng lưới đại lý rộng khắp trên toàn thế
giới kết hợp với mạng lưới Sở Giao dịch và các Chi Nhánh tại các tỉnh, thành phố lớn
cùng với chất lượng thanh toán quốc tế tốt, Techcombank có thể xử lý các khoản
chuyển một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, thủ tục đơn giản và với mức phí
hợp lý.
* Dịch vụ thẻ
- Thẻ đồng thương hiệu Vietnam airlines- Techcombank –Visa : Thẻ
Vietnam Airlines - Techcombank – Visa là thẻ thanh toán quốc tế mang thương hiệu
Visa do Techcombank phát hành trên cơ sở thoả thuận hợp tác giữa Vietnam Airlines
và Techcombank. Ngoài chức năng thông thường của thẻ thanh toán quốc tế Visa,
khách hàng sẽ được tích luỹ điểm thưởng khi giao dịch thanh toán hàng hoá bằng thẻ.
Khách hàng sử dụng điểm này để đổi lấy những quà tặng hoặc hưởng ưu đãi từ chương
trình Bông Sen Vàng của Vietnam Airlines.
- Thẻ Techcombank Visa Credit: Thẻ tín dụng Techcombank Visa là thẻ
thanh toán quốc tế mang thương hiệu Visa do Techcombank phát hành cho phép khách
hàng có thể sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch trong hạn mức tín dụng được
Techcombank cấp và quản lý
- Thẻ Techcombank Visa Debit: Là thẻ ghi nợ quốc tế được Techcombank
phát hành dựa trên tài khoản cá nhân của khách hàng mở tại Techcombank, được sử
dụng để thực hiện một số giao dịch tại các máy ATM hay thanh toán tại các đơn vị

chấp nhận thẻ trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
-Thẻ Fastuni: Thẻ Fastuni là thẻ ghi nợ nội địa được Techcombank phát hành
trên cơ sở tài khoản Tiết kiệm đa năng của khách hàng mở tại Techcombank, được sử
dụng để xem số dư và rút tiền từ Tài khoản tiết kiệm đa năng.
-Thẻ FastAccess-i: Thẻ FastAccess-i là thẻ ghi nợ nội địa do Techcombank phát
hành trên cơ sở tài khoản tiền gửi của khách hàng, được sử dụng để rút tiền mặt, thực

6


hiện một số dịch vụ tại các máy rút tiền tự động (ATM) và thanh toán hàng hoá dịch
vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
- Thẻ FastAccess: Thẻ FastAccess là loại thẻ thanh toán nội địa do
Techcombank phát hành trên cơ sở tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng và
được sử dụng để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động và tại các đơn vị chấp
nhận thẻ.
* Dịch vụ thanh toán hóa đơn Bilbox:
Techcombank cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn, giúp khách hàng tiết kiệm
thời gian và tăng hiệu quả trong công việc.
*Dịch vụ chiết khấu chứng từ có giá
Techcombank thực hiện việc chiết khấu (mua lại) chứng từ có giá cho các
khách hàng có nhu cầu, tạo điều kiện để quý khách hàng có thể thu xếp nguồn vốn
phục vụ mục đích tiêu dùng, kinh doanh một cách nhanh chóng.
* Dịch vụ chuyển tiền nhanh
Với hệ thống mạng lưới gồm rộng khắp tại các tỉnh thành chính trên toàn quốc,
được kết nối trực tuyến nội bộ với nhau qua hệ thống phần mềm hiện đại Globus cũng
như với các ngân hàng khác qua hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng,
Techcombank luôn sẵn sàng cung ứng cho quý khách hàng các dịch vụ thanh toán, chi
trả gấp theo yêu cầu với thời gian ngắn nhất và mức phí cạnh tranh.
*Dịch vụ kiều hối

- Với hệ thống ngân hàng đại lý rộng khắp toàn cầu và là một trong các ngân
hàng có tỉ lệ điện chuẩn và chính xác cao nhất Việt nam dựa trên nền tảng công nghệ
hiện đại, Techcombank luôn sẵn sàng thực hiện chuyển các khoản kiều hối từ nước
ngoài về cho khách hàng trong nước với chất lượng dịch vụ tốt nhất và mức phí cạnh
tranh.
* Dịch vụ bảo lãnh
- Techcombank cung cấp các dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu, qui trình nhanh
gọn, mức phí cạnh tranh.
- Các loại bảo lãnh bao gồm: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh phát hành chứng từ có
giá, bảo lãnh thanh toán trong nước, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
các loại bảo lãnh khác…
7


- Hình thức phát hành bảo lãnh như: phát hành thư bảo lãnh, kí xác nhận bảo
lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu.
* Dịch vụ khác
- Bảo lãnh, cất giữ tài sản quí, giấy tờ quan trọng của khách hàng niêm phong.
- Cho thuê tủ sắt, két sắt với mức phí thấp.
- Dịch vụ trả lương nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức giảm bớt thời gian
cho công tác quản lý với mức phí thỏa thuận.
* Các loại sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho khách hàng cá nhân
Cho vay mua nhà, cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay
tín chấp, thấu chi tài khoản, cho vay cầm cố chứng khoán, hỗ trợ phát triển kinh
doanh, cho vay cầm cố giấy tờ có giá.
* Các loại sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng cung cấp cho khách hàng doanh
nghiệp
- Dịch vụ tài khoản thanh toán, dịch vụ tiền gửi có kì hạn
- Dịch vụ bảo lãnh, cho vay chiết khấu hộ chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu,
cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay thấu chi dành cho doanh nghiệp, cho vay đầu

tư dự án, cho vay đầu tư tài sản cố định, tài trợ nhanh vốn lưu động.
- Bao thanh toán nội địa, chuyển tiền nước ngoài, chyển tiền trong nước.
2.3 Hệ thống TK kế toán NH áp dụng
Hệ thống TK kế toán NH được áp dụng là hệ thống TK kế toán NH theo các quyết
định sau:
- Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành
ngày 29/4/2004
- Quyết định 1146/2004/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành
ngày 21/9/2004
- Quyết định 807/2005/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành
ngày 1/6/2005
- Quyết định 29/2006/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành ngày
10/7/2006
2.3.1. Cấu trúc tài khoản

8


Hệ thống TK kế toán NH gồm các TK trong bảng CĐKT và các TK ngoài bảng
CĐKT, được bố trí thành 9 loại:
-

Các TK trong bảng CĐKT gồm 8 loại (từ loại 1 tới loại 8).

-

Các TK trong bảng CĐKT có 1 loại ( loại 9).

-


Các TK trong bảng CĐKT và các TK ngoài bảng CĐKT được bố trí theo

số thập phân nhiều cấp, từ TK cấp I đến TK cấp III, ký hiệu từ 2 đến 4 chữ số.
-

TK cấp I ký hiệu bằng 2 chữ số từ 10 đến 99. Mỗi loại TK được bố trí

nhiều nhất 10 TK cấp I.
-

TK cấp II ký hiệu bằng 3 chữ số, hai số đầu (từ trái qua phải) là số hiệu

KT cấp I, số thư 3 là số thứ tự TK cấp II trong TK cấp I, ký hiệu từ 1 đến 9.
-

TK cấp III được ký hiệu bằng 4 chữ số, ba số đầu (từ trái qua phải) là số

hiệu TK cấp II, số thứ 4 là số thư tự TK cấp III trong TK cấp II, ký hiệu từ 1 đến 9.
Các TK cấp I, II, III là những TK tổng hợp do Thống đốc NHNN quy định,
dùng làm cơ sở để hạch toán kế toán tại các Tổ chức tín dụng.
2.3.2. Ký hiệu tiền tệ
Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các ngoại tệ khác nhau, Tổ chức
tín dụng sủ dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải
tiếp theo số hiệu TK tổng hợp, hoặc (ii) bằng chữ (như VND, USD, …).
2.3.3. Định khoản ký hiệu tài khoản chi tiết
TK chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ánh chi tiết các đối tượng hạch
toán của TK tổng hợp.
Cách ghi số hiệu TK chi tiết:
Số hiệu TK chi tiết gồm 2 phần:
-


Phần thứ nhất: số hiệu TK tổng hợp và ký hiệu tiền tệ.

-

Phần thứ hai: số thứ tự tiểu khoản trong TK tổng hợp.

Nếu một TK tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký
hiệu bằng 1 chữ số từ 1 đến 9
Nếu một TK tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký
hiệu bằng 2 chữ số từ 01 đến 99.
Nếu một TK tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được
ký hiệu bằng 3 chữ số từ 001 đến 999.
9


Số lượng chữ số của các tiểu khoản trong cùng một TK bắt buộc phải ghi
thống nhất theo quy đinh trên (một, hai, ba chữ số…) nhưng không bắt buộc phải ghi
thống nhất số lượng chữ số của các tiểu khoản giữa các TK tổng hợp với nhau.
Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu TK tổng hợp và ký
hiệu tiền tệ. Giữa số hiệu TK tổng hợp, ký hiệu tiền tệ và số thứ tự tiểu khoản ghi thêm
dấu chấm (.) để phân biệt.
Ví dụ: TK 4221.37.18
4221 là số hiệu của TK tổng hợp – tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
trong nước bằng ngoại tệ.
37 là ký hiệu ngoại tệ ( đồng USD).
18 là số thứ tự tiểu khoản của đơn vị cá nhân gửi tiền.
Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở TK đã ngừng giao dịch và tất toán TK ít
nhất sau một năm mới đươc sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.
2.3.4. Phương pháp hạch toán các tài khoản

a) Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng: được tiến hành theo
phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Các tài khoản trong bảng được chia thành ba loại:
-

Loại thuộc tài sản Có: luôn có số dư Nợ.

-

Loại thuộc tài sản Nợ: luôn có số dư Có.

-

Loại thuộc tài sản Nợ - Có: lúc số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai
số dư.

Khi lập bảng CĐTK tháng và năm, phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số
dư của các loại TK nói trên (đối với TK thuộc tài sản Có và TK thuộc tài sản Nợ) và
không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với TK thuộc tài sản Nợ - Có).
b) Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại bảng: được tiến hành theo
phương pháp ghi sổ đơn (Nhập – Xuất – Còn lại).
2.4 Tài khoản sử dụng chủ yếu
TK 1011: Tiền mặt tại đơn vị bằng đồng Việt Nam
TK 1113: Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng Việt Nam
TK 4211: Tiền gửi không kì hạn bằng đồng Việt Nam của khách hàng trong
nước
TK 427: Nhận ký quỹ bằng đồng Việt Nam
10


TK 4531: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

TK 5111: Chuyển tiền đi năm nay
TK 5112: Chuyển tiền đến năm nay
TK 5211: Liên hàng đi năm nay
TK 5212: Liên hàng đến năm nay
TK 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên
TK 711: Thu phí từ dịch vụ thanh toán

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Những nét chung về thanh toán không dùng tiền mặt
3.1.1 Khái niệm
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán bằng cách trích chuyển
trả từ TK này vào TK khác theo lệnh của chủ TK
3.1.2 Đặc điểm của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
- Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về
thời gian và không gian.
- Trong thanh toán không dùng tiền mặt, tiền không xuất hiện mà mà nó chỉ
xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán (tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các chứng
từ, sổ sách kế toán (gọi là tiền chuyển khoản). NH vừa là người thiết kế các phương
tiện TTKDTM vừa là người trực tiếp thực hiện việc chi trả cho KH.
3.1.3 Ý nghĩa của hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
- Giải quyết nhanh vòng quay vốn tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
- Nhờ công tác thanh toán qua NH được thực hiện chủ yếu bằng chuyển khoản
nên đã giảm đi rất nhiều chi phí vận chuyển, lưu thông, chi phí phát hành tiền mặt. NH
có điều kiện mở rộng nguồn vốn huy động, tăng khả năng cho vay, tăng lợi nhuận.
-KH không phải giữ một lượng tiền lớn khi giao dịch với đối tác, tránh rủi ro

trộm cắp, ngoài ra KH còn được hưởng một khoản lãi từ số tiền gửi từ TK tiền gửi
thanh toán ở NH.
- Do KH mở TK ở NH nên NH có thể có điều kiện cung cấp dịch vụ kèm theo,
để cho việc thanh toán của KH nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Như vậy công tác thanh toán không dùng tiền mặt có ý nghĩa rất lớn đối với nền
kinh tế hiện nay.


3.1.4. Các điều kiện thanh toán qua Ngân Hàng
- Phải mở tài khoản tiền gửi tại NH hoặc tài khoản tiền vay và trên TK phải
đảm bảo có số dư đủ để áp dụng nhu cầu thanh toán.
- Khi thực hiện thanh toán qua NH, chủ TK phải chấp hành những quy định và
hướng dẫn của NH về việc lập những giấy tờ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh tiền ở
NH. Trên các giấy tờ thanh toán, dấu và chữ ký phải đúng mẫu đã đăng kí tại NH.
- Chủ TK tự tổ chức hạch toán, theo dõi số dư tiền gửi tại NH, nếu số liệu của
NH và sổ sách của mình có sự chênh lệch thì phải báo ngay cho NH biết để cùng nhau
đối chiếu điều chinh lại số liệu cho khớp đúng.
- NH có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của khách hàng số dư trên
TK và chi trả kịp thời theo yêu cầu của khách hàng, mọi sai sót do chủ quan của NH
làm thiệt hại đến khách hàng đều phải bồi thường theo quy định.
3.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
3.2.1 Thanh toán bằng Séc
a) Khái niệm
Séc là lệnh trả tiền của chủ TK, yêu cầu NH trích số tiền nhất định từ KT thanh
toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên Séc hoặc trả cho người cầm
séc.
b) Nội dung ghi chú bắt buộc trên tờ Séc
- Tiêu đề Séc, mã Séc.
- Tên, địa chỉ, số hiệu TK đơn vị ký phát.
- Số tiền bằng số và bằng chữ.

- Ngày tháng, địa chỉ ký phát.
- Chuyển nhượng hay không.
- Đích danh hay vô danh.
- Mẫu dấu đơn vị phát hành Séc, chữ ký của người ký phát Séc.
- Họ tên người thụ hưởng, CMND số, ngày cấp, nơi cấp nếu là Séc lĩnh tiền
mặt.

13


c) Những điều kiện thành lập Séc
- Những người ký phát phải có tiền trên TK mở tại NH, số tiền ghi trên tờ Séc
không vượt quá số dư có trên TK tiền gửi tại NH.
- Để thuận tiện trong việc ký phát và thanh toán Séc, Séc được thanh toán theo
mẫu. Người ký phát chỉ cần điền vào một số nội dung tại chỗ trống.
d) Một số loại Séc thường sử dụng: Séc vô danh, Séc đích danh, Séc cá nhân,
Séc bảo chi, Séc chuyển khoản…
e) Thủ tục thanh toán Séc.
Người thụ hưởng nộp Séc vào NH kèm theo 3 liên bảng kê nộp Séc trong thời
gian hiệu lực. NH sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Séc, bảng kê nộp Séc nếu đủ
điều kiện thì thanh toán cho KH, nếu không đủ điều kiện thì từ chối thanh toán có nêu
rõ lí do. Tờ Séc sau khi kiểm tra sẽ xử lý tùy theo người phát hành và người thụ hưởng
mở TK ở cùng hay khác NH.
* Nếu Séc được thanh toán cùng NH
Hình 3.1. Quy Trình Thanh Toán Séc Cùng Ngân Hàng
(2)

Đơn vị bán

Đơn vị mua

(3)

(5)

(1)
(4)

Ngân hàng

Bước 1: Đơn vị bán giao hàng hóa cho đơn vị mua theo hợp đồng
Bước 2: Đơn vị mua phát hành Séc trả cho đơn vị bán
Bước 3: Đơn vị bán nộp Séc vào NH trong thời gian hiệu lực.
Bước 4: NH kiểm tra Séc nếu hợp lệ sẽ ghi nợ và báo nợ cho đơn vị mua.
Bước 5: NH ghi có và báo có cho đơn vị bán hoặc cho rút tiền mặt nếu là Séc lĩnh tiền
mặt.
* Nếu Séc được thanh toán khác NH phát hành (Có tham gia thanh toán bù trừ
với NH phát hành).

14


×