Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

SERVO MITSU MR j3 10a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.28 KB, 20 trang )

TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG CƠ SERVO
MITSU MR J3 10A

I. GIỚI THIỆU CHUNG



Dòng Servo thế hệ mới MR-J3 với công nghệ đứng đầu thế giới, như một kiệt tác về
công nghệ điều khiển servo. Tính năng chống rung chuyên dụng cho máy móc và
autotuning thời gian thực làm cho việc chuyển động đạt được độ chính xác cao nhất,
thời gian đáp ứng nhanh và dễ dàng lắp đặt. Servo MR-J3 có kích thước giảm khoảng
40% so với dòng servo MR-J2S thế hệ trước.


Các dòng sản phẩm chính:




Đặc điểm chính



Để đáp ứng nhu cầu và ứng dụng điều khiển, Servo MR-J3 có 2 dạng: Dòng MR-J3-A phù hợp cho những tác vụ điều khiển thông
thường về vận tốc, momen xoắn và vị trí. Dòng MR-J3-B chuyên dùng cho các hệ điều khiển kín tổng thể, hệ nhiều trục chuyển động
nội suy và đặc biệt là hệ mạng điều khiển servo với đường truyền cable quang (fiber).



Các đơn vị cấu hình (Plug & Play) để điều khiển chuyển động của Mitsubishi Electric và hệ thống kiểm soát vị trí, mà chúng được kết
nối thông qua mạng tốc độ cao SSCNET III, trong đó có một chu kỳ thời gian 0,44 phần nghìn giây. Các MR-J3 với đầu ra từ 50W đến


7kW.




Những tính năng chính



Điều khiển tốc độ cao cho lần định vị siêu ngắn; trung bình tốc độ phản ứng tần số 900Hz



Độ phân giải cao cho tính mã hóa tốc độ tối đa (18 bit 262.144 P / rev)



Advanced vibration suppression for outstanding adaptation to machine requirements



Tự động dò cho các thiết lập , nhanh và chính xác.



Tối ưu chi phí / lợi ích tỷ lệ



Vị trí tuyệt đối bao gồm bộ mã hóa như trang bị tiêu chuẩn




Cấp độ bảo vệ IP20



Hỗ trợ các tiêu chuẩn toàn cầu


II. CHỨC NĂNG VÀ CẤU HÌNH
2.1 Các chế độ hoạt động chính:



Chế độ kiểm soát vị trí

- Phát xung tốc độ cao sử dụng để kiểm soát tốc độ, định vị chính xác số xung điều khiển chính xác vị trí



Speed control mode

- Một lệnh tốc độ tương tự bên ngoài (0 đến 10VDC) hoặc lệnh tốc độ nội bộ thông số (tối đa 7 cấp tốc độ) được sử dụng để điều khiển
tốc độ và hướng của động cơ servo trôi chảy.
Ngoài ra còn có thời gian tăng tốc / giảm tốc liên tục thiết lập để đáp ứng tốc độ lệnh, chức năng khóa servo tại một thời gian dừng, và
chức năng điều chỉnh bù đắp tự động để đáp ứng với analog bên ngoài.





Chế độ điều khiển mô-men xoắn

Một lệnh mô-men xoắn tương tự bên ngoài (0 đến 8VDC) được sử dụng để điều khiển momen xoắn ra bởi động cơ servo.

2.2 Cách đọc và tra mã động cơ servo

Phần mã drive có dạng như sau




Các yếu tố cần chú ý chính


2.3 Cấu hình phần cứng

1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13


Chi tiết

Kí hiệu
LED 5 số, bảy đoạn hiển thị servo
1

tình trạng và số báo động.
Phần hoạt động

2

Được sử dụng để hiển thị trạng thái, chẩn đoán, báo thức và hoạt động thiết lập tham số
Đầu nối mạch cung cấp điện chính (CNP1)

3

Kết nối nguồn điện vào.
Đầu nối giao tiếp USB (CN5)

4

Kết nối máy tính cá nhân.
Đầu nối màn hình analog (CN6)

5

Hiển thị màn hình analog

Đầu nối truyền thông RS-422 (CN3)

6

Kết nối máy tính cá nhân
Đầu nối mạch điều khiển (CNP2)

7

Kết nối mạch cung cấp điện / tái tạo


Chi tiết

Kí hiệu
Đầu nối tín hiệu I / O (CN1)
8

Được sử dụng để kết nối các tín hiệu I / O kỹ thuật số
Đầu nối điện động cơ Servo (CNP3)

9

Kết nối động cơ servo
Đèn sáng để cho biết mạch chính được sạc. Trong khi

10

đèn này sáng, không nối lại cáp.
Đầu nối bộ mã hoá (CN2)


11

Dùng để nối bộ mã hoá động cơ servo.
Đầu nối pin (CN4)

12

Dùng để kết nối pin cho dữ liệu vị trí tuyệt đối sao lưu
Ngăn chứa pin

13

Chứa pin để sao lưu dữ liệu vị trí tuyệt đối.


III. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI




Luôn luôn kết nối P1 và P2. Khi sử dụng bộ phản ứng DC cải tiến hệ số công suất, xem phần 12.13 catalog.



Luôn luôn kết nối P và D. (Có dây có dây) Khi sử dụng tùy chọn tái sinh, hãy tham khảo mục 12.2.



Đối với cáp mã hóa, nên sử dụng cáp tùy chọn. Xem phần 12.1 để lựa chọn cáp.




Cấu hình mạch để tắt nguồn cung cấp mạch chính cùng với việc tắt dừng khẩn (EMG) bằng cách sử dụng lệnh từ bên ngoài.

Sơ đồ kết nối tín hiệu I/O



Chế độ kiểm soát vị trí





Speed control mode




Torque control mode




Giải thích về tín hiệu


IV. ỨNG DỤNG






Chạy chế độ JOB test thử servo

-

Chuyển driver về hàm DB 01 trong hàm RESET1, 2

-

Nhấn UP hoặc DOWN để chạy job servo

Chạy Thuận servo / nghịch servo

-

Đấu các chân ở cổng CN1 như hình vẽ ở chế độ SPEED CONTROL

-

Chân 20 và 46 cấp nguồn 24VDC (nguồn ngoài)

-

PIN số 47 đấu với 42

-


PIN 47 đấu với 15 để kick ON servo

-

PIN 17 để chạy thuận




Ứng dụng chính điều khiển phát xung chạy động cơ servo

-

Đấu các chân ở cổng CN1 như hình vẽ ở chế độ kiểm soát vị trí

-

Chân 20 và 46 cấp nguồn 24VDC (nguồn ngoài)

-

PIN số 47 đấu với 42 nối với nguồn 0V

-

PIN 47 đấu với 15 để kick ON servo

-

Một số chân còn lại đấu với đầu ra phát xung của PLC tùy thuộc yêu cầu sử dụng chạy thuận/ nghịch.




Phần cài đặt servo chủ yếu quan tâm tới các hàm xung hay tần số quy đổi, các hàm bật tắt giá trị PIN đấu
nối (tham khảo catalog phần cài đặt)


V. BẢNG TRA CỨU LỖI SERVO




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×