BÖnh Lý Häc Thó Y 2
Nhóm 17
Bệnh Phó Thương Hàn Và Hồng Lị Ở Lợn
Danh Sách Nhóm 17
STT
Họ Và Tên
MSV
Lớp
1
Nguyễn Trung Hiếu
585678
K58TYG
2
Nghiêm Thị Hợi
585681
K58TYG
3
Nguyễn Thị Thu Hằng
585676
K58TYG
4
Nguyễn Xuân Thoại
585622
K58TYF
5
Nguyễn Thị Thảo
585618
K58TYF
6
Hà Văn Dũng
585314
K58TYD
7
Phạm Huy Hoàng
585338
K58TYD
8
Lê Thị Nga
585003
K58TYA
9
Lê Hải Đăng
K58TYG
Đặc điểm chung
Cơ Chế Sinh Bệnh
Triệu Chứng Lâm Sàng
Bệnh Tích
Chẩn đoán phân biệt
Phòng Và Điều Trị
Mục
Lục
A. Bệnh Phó Thương Hàn
1. Đặc Điểm Chung
Đặc
Bệnhtrưng
do vkcủa
Salmonella
bệnh: Vkgây
tấn nên
công vào đường tiêu hóa gây nên hội
• Salmonella
chứng
nôn mửa,cholerae
ỉa chảy,suis
phân
chủng
khắm,
kunzendorf
vết loét lan
gây
tràn
bệnh
ở ruột
cấpgià.
tính cho lợn con.
Bệnh
• Salmonella
xảy ra ở nhiều
typhi nước
suis chủng
trên thế
vondangsen
giới, ở Việtgây
Nam
bệnh
bệnh
mãn
có tính
tính
chấtở dịch
lợn trưởng
lẻ tẻ, thường
thành. xảy ra ở những vùng lợn giống, thường
•
ghépLàvới
bệnh
bệnh
truyền
DTL. nhiễm thường xảy ra ở lợn con từ 2-4 tháng
tuổi tỉ lệ chết khoảng
25-95%, lợn trưởng thành thường mắc ở thể mãn tính.
A. Bệnh Phó Thương Hàn
2. Cơ Chế Sinh Bệnh
VK vào cơ thể theo đường tiêu hóa
VK vào đường tiêu hóa
Vào hầu rồi vào ruột
Chui qua niêm mạc hầu,ruột, dạ dày
Vào nang lâm ba ruột già
Gây
Gây thủy
thủy thũng,
thũng, hoại
hoại tử
tử cục
cục bộ,
bộ, xuất
xuất huyết,
huyết, viêm
viêm ruột,
ruột,
viêm
viêm dạ
dạ dày
dày
Vào hệ thống lâm ba rồi vào hệ tuần hoàn, vào máu
Gây hoại tử các tổ chức xung quanh tạo ra các
mụn loét
Gây bại huyết,lách sưng to
Thể cấp tính do Salmonella cholerae suis
Thể mãn tính do Salmonella typhi suis
A. Bệnh Phó Thương Hàn
3. Triệu Chứng Lâm Sàng
Triệu chứng lâm sàng
Thể
Cấp Tính
Thể
Mãn Tính
vật nhất
ỉa chảy,
phân
màu
Con
Mẫn cảm
là lợn đang
theolỏng
mẹ và, lợn
vừavàng
cai sữa.rất thối kéo
Lúc đầu da lợn ốm đỏ bừng lên sau tập trung ở những vùng nhất
dài
nên
trạng
còm,
da mỏi,
thô,ítlông
xùbỏnhợt
Trong
đàn thể
xuất hiện
mộtgầy
số con
ủ rũ, mệt
ăn hoặc
bú, bú ít.
định, hình thành những đám tụ máu (đỉnh tai, mõm, 4 chân, bụng,
o
o
nhạt.
Sốt cao 41 – 42 -> mất nhiệt ->những con ốm thường nằm trồng
bẹn) lúc đầu tím bầm về sau tím xanh.
đống vật
lên nhau.
Con
ho khó thở.
Nôn mửa, ho, chảy nước mũi.
Trong thời
sốt con
đi táo,tỉkhi
nhiệt
hạ đi ỉa chảy: phân
Bệnh
tiếngian
triển
vàivậttuần,
lệthân
chết
25-75%.
Viêm loét ruột nên con vật đau đớn kêu la nhiều.
loãng, nhiều nước màu vàng, nhiều hạt lợn cợn như cám, mùi thối
Một
số con có thể khỏi bệnh nhưng chậm lớn, tiêu
Lòi dom.
khắm do các màng thượng bì hoặc các cục máu thối rữa.
hóa
ăn 2kém
, khó
vỗchết
béo.
Bệnh thức
phát triển
– 4 ngày,
tỉ lệ
25-95%.
Lợn nái chửa bị sẩy thai ở các thời kỳ chửa khác
nhau.
A. Bệnh Phó Thương Hàn
3. Triệu Chứng Lâm Sàng
Edit Master text styles
Edit Master text styles
Second level
Second level
Third level
Third level
Fourth level
Fourth level
Fifth level
Fifth level
Lợn con bị PTH tím tai, tím mõm
Edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Lợn ỉa phân vàng, thối khắm
A. Bệnh Phó Thương Hàn
4. Bệnh tích
Thể Cấp Tính
Xác chết không quá gầy, bên ngoài da và hậu môn dính vết
phân, thối khắm
Trên các vùng da mỏng có nhiều đám tụ máu tím bầm.
Thể Mãn Tính
Loét ruột đặc biệt ruột già
- Có trường hợp ruột già bị loét hình thành các cục casein, khi
nặn lồi ra
- Mụn loét có nền trơn bờ nông.
Lách:
- Nếu con vật chết nhanh,
- Các vết loét nối lền nhau thành mảng
rộng làm cho ruột già thành 1 ống thành dày cứng.
lá lách sưng to do tụ máu.
- Nếu con vật chất muộn hơn,
lách không sưng hoặc ít sưng,
tổ chức lách dai, đàn hồi,
mặt cắt ngang lách có màu xanh tím.
Lách không sưng, có các ổ hoại tử
Viêm phổi: bề mặt phổi có nhiều đám viêm với màu sắc khác
ở hạch lâm ba lách.
nhau.
Gan tụ máu, trên bề mặt gan có những điểm hoại tử to nhỏ
không đều, màu trắng xám.
A. Bệnh Phó Thương Hàn
4. Bệnh tích
Thể Cấp Tính
Hình ảnh
* Viêm loét niêm mạc dạ dày và niêm mạc ruột, đặc biệt là ruột
già các nốt loét thường lan tràn, bờ nông, trên bề mặt phủ bựa
màu vàng sáng.
Xuất huyết niêm mạc ruột
* Có thể xuất huyết điểm trên thận
Edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Loét dạ dày
Edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
A. Bệnh Phó Thương Hàn
4. Bệnh tích
bệnh tích trên gan lợn
Edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
bệnh tích trên phổi
Edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
A. Bệnh Phó Thương Hàn
CHÂN ĐOAN PHÂN BIÊT 4 BÊNH ĐO Ơ LƠN
Hạch limpho
5. Chẩn đoán phân biệt
Xuất huyết
CHÂN ĐOAN PHÂN
BIÊT 4 BÊNH ĐO CUA LƠN Viêm, phù, xuất huyết
Viêm, phù hạch
Viêm, phù hạch
Tên bệnh
Dịch tả lợn
PTH
Đóng dấu lợn
Tụ huyết trùng
Lách
Nguyên nhân
Nhồi huyết răng cưa
virus
Lách tăng sinh, dai
Vi khuẩn
Lách giòn, đỏ nâu
Vi khuẩn
Lách xung huyết
Vi khuẩn
Tuổi
Thậnmắc
Mọi
tuổiđiểm
Xuấtlứa
huyết
1,5-4
tháng
Có hạt
PTH
>3 Xuất
tháng
huyết điểm
3-6 Sưng
thángto
Ti lệ chết
60-90%
25-95%
50-60%
Tùy nặng, nhe
Phổi
PQPV xuất huyết
Xuất huyết điểm
Có hạt PTH
Các đám đỏ xanh
Xuất huyết
Dấu đỏ hình đa giác
Xuất huyết
Tụ huyết tím bầm
Da
Tim
Xuất huyết
Có ạt PTH
Xuất huyết
Xuất huyết
Sốt
41-42 độ
41-42 độ
41-42 độ
41-42 độ
Các xoang
Mắt
Tích nước – màu hồng
Có rử mắt
Tích nước
trũng
Tích nước vàng
đỏ
đỏ
Trạng thái
Gan
Ủ rũ, suy yếu
Xung huyết
Suy nhược, mất nước
Có hạt PTH
Lươi vận động
Xung huyết
Nàm bep
Xug huyết
Đương tiêu hóa
Loét đỏ ửng
Loét niêm mạc hầu
Vùng hầu
Tiêm vacxin
Rất hiệu quả
Đỏ ửng
Đỏ ửng
Hiệu quả vùa phải
Hiệu quả cao
Tích nước vàng
Đỏ ửng
Sưng phù ro
Hiệu quả vưa phải
Hô hấp
Khó thở, ho
Thở nhanh
Thở mạnh
Thở mạnh
Điều trị bằng kí sinh trùng
Không hiệu quả
Kém ăn phân táo
Hiệu quả vưa phải
Ỉa chảy, phân vàng
Hiệu quả cao nếu kịp thơi
Bỏ ăn phân táo
Hiệu quả cao nếu kịp thơi
Bỏ ăn phân táo
Tiêu hóa
A. Bệnh Phó Thương Hàn
6. Phòng Và Điều Trị
A. Phòng Bệnh
- Phòng
Muabệnh
lợn về
bằng
nuôivaccine:
có nguồn gốc rõ ràng, có kiểm dịch của cơ quan thú y, cách ly
và theo dõi ít nhất 2 tuần rồi mới nhập đàn.
ĐịnhĐịnh
kỳ tiêm
kỳ sát
phòng
trùngvaccine
chuồngphó
trại,thương
máng ăn,
hànmáng
cho lợn
uống,
con đảm
và lợn
bảo
thịtcung
theocấp
quyđủ
trình
thức
tiêm
phòng
ăn và
vaccine
uống tại
sạch,
địakhông
phương.
choRiêng
lợn ăn
đối
thức
với ăn
lợnôinái,
thiu,
nên
ẩm
tiêm
mốc...
trước khi phối giống 10-15
ngày
Nên
là tốt
áp nhất,
dụng biện
để lợn
pháp
con cùng
sinh ra
vào
có–khả
cùng
năng
ra, nhằm
miễn dịch
mục do
đích
sữa
chuồng
mẹ truyền
sẽ được
sang
đểchống
bệnh
trống
trong
khoảng
thời gian
5-7đầu.
ngày cho công tác khử trùng và vệ sinh.
Phải sát trùng chuồng trại và dụng cụ thật kỹ sau mỗi lứa lợn.
Tiêm dưới da, cho lợn con từ 20 ngày tuổi trở lên, tiêm lần 2 cách lần 1 từ 1-3 tuần, liều
lượng vắc xin theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
+ Lợn nái tiêm phòng trước khi sinh 01 tháng
A. Bệnh Phó Thương Hàn
6. Phòng Và Điều Trị
B. Điều Trị
Để điều trị bệnh hiệu quả, có thể sử dụng một trong các
thuốc sau, tiêm bắp liên tục ba ngày:
Vimexyson C.O.D: 1ml/10kg thể trọng/ngày
VimefloroF.D.P:1ml/10 kg thể trọng/ ngày.
Nên bổ sung thêm nước và chất điện giải bằng Vime-C
Electrolyte 1g hoà trong 2 lít nước.
Ngoài ra, nên sử dụng thêm Vime Subtyl để bổ sung vi khuẩn
đường ruột.
B. Bệnh Hồng Lị
1. Đặc Điểm Chung
Là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn yếm khí Serpulina Hyodusenteriae (SH) gây ra bệnh
xảy ra rất nhanh và tỉ lệ chết rất cao ở lợn con (có thể đến 100%).
Đặc trưng nhất là phân có màu vàng lỏng chứa máu và chất nhầy
Bệnh lây lan do tiếp xúc, tỉ lệ mắc trên đàn cai sữa khi bệnh xảy ra là 75% chết 10 –
20%.
Có thể lợn mang bệnh nhưng không biểu hiện triệu chứng.
Vật cảm nhiễm là chuột, chó, lợn, chim và côn trùng.
SH là vk yếm khí G(-) có hình xoắn nên đươc gọi là xoắn trùng.
Chúng kí sinh trong đáy niêm mạc ruột già và ruột thừa
B. Bệnh Hồng Lị
2. Cơ chế sinh bệnh
Vk sau khi xâm nhập vào cơ thể heo theo đương tiêu hóa, nó đi vào các tế bào hình chén của niêm mạc kết
tràng và nhân lên trong hốc của tuyến Liberkun. Xoắn khuẩn và nội độc tố của nó tấn công vào niêm mạc,
màng dưới niêm mạc gây viêm, bào mòn và hoại tử niêm mạc tế bào ruột. Bệnh do xoắn khuẩn làm cho phần
lớn ruột già bị hư hại, trong đó nghiêm trọng nhất là ở kết tràng, vì thế heo hấp thu thức ăn kém dẫn đến giảm
tăng trọng hàng ngày, đồng thơi tăng cơ hội phụ nhiễm các vi khuẩn khác như Campylobacter coli, Bacteroide
vulgatus, B.faragilis hoặc Fusobacterium necrophorum làm giảm hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi heo.
B. Bệnh Hồng Lị
3. Triệu chứng lâm sàng
Biểu hiện đầu tiên là chướng bụng,
Trong phân có nhiều nước màu vàng, rất khó
cụp đuôi kém ăn, hông lõm, nhiệt độ
phát hiện nếu là lợn 1-2 tuần sau khi sinh sau
40,5 đô..
đó phân lẫn máu cộng dịch nhầy, tiếp theo
phân có màu đen rồi phân như cháo đặc chảy
nhỏ giọt.
Lợn uống nước cho đến khi suy
yếu hoàn toàn.
Lợn con theo me nằm không chụm đầu
Hậu môn loét con vật kêu tỏ
đứng siêu veo mom chống xuống đất
ra rất đau đớn.
chết rất nhanh.
B. Bệnh Hồng Lị
3. Triệu chứng lâm sàng
Thể Cấp Tính
Thể á cấp tính (dưới cấp)
Thể mãn tính
Bệnh tiến triển từ từ và thường xảy ta ở sau cai
Thể cấp tính thường xảy ra ở lợn con tập ăn,
cai sữa và ngay sau cai sữa.
sữa, lợn vỗ béo và lợn lớn. Bệnh bắt đầu từ
hiện tượng: lợn vẫn ăn uống có vẻ bình thường,
Đối với lợn già có sức đề kháng tốt bệnh
chuyển từ cấp tính sang thể mãn tính.
Lợn bệnh sốt không cao 40,5- 41oC, không
nhưng sau khi xuất hiện tiêu chảy đột ngột,
Đặc điểm của thể bệnh này là tiêu chảy xen
lâu sau đó trở lại bình thường
phân lỏng xanh xám thì lợn bắt đầu chán ăn
kẽ táo bón, lợn hay rặn ỉa và khi táo bón lợn
Tiêu chảy mạnh, không ngừng, lúc đầu phân
hoặc bỏ ăn, đôi khi bị nôn. Đặc điểm giống như
ỉa rất khó, co rúm lại, cố sức rặn phân lổn
lỏng màu xám sau chuyển sang nâu đỏ
thể cấp tính là tiêu chảy liên tục lúc đầu lỏng
nhổn bọc nhiều nhầy mũi, thậm chí cả niêm
hoặc màu cà fê lẫn máu nhiều nhầy mũi.
sau đó phân nhiều nhầy mũi và lẫn máu, mùi
mạc ruột rất giống phân ở dịch tả khô hoặc
Lợn bệnh rất khát nước, giảm và bỏ ăn,
tanh hôi. Tất cả lợn bệnh đều tỏ ra khát nước,
bệnh xoắn khuẩn thường gọi là bệnh Lepto.
nhiều con bị nôn hoặc có phản xạ nôn
gầy yếu và kiệt sức nhanh. Thân nhiệt bình
Tuy nhiên, phân của lợn bệnh hồng lỵ hay
Gầy sút nhanh, kiệt sức nhanh và đi lại
thường, da nhợt nhạt, các niêm mạc mắt,
kiết lỵ thường có máu đen hoặc máu màu cà
loạng choạng. Nếu không được điều trị kịp
thời lợn bệnh sẽ bị chết trong vài giờ đến 1 –
2 ngày.
miệng trắng bệch, thiếu máu, lạc và mất
giọng. Mỗi ngày lợn rặn ỉa đến vài chục lần, lợn
bị chết trong vòng 1- 3 tuần nếu không được
can thiệp điều trị.
phê.
Bệnh kéo dài tới 2- 3 tuần thì đa số lợn bệnh
tự khỏi và trở thành vật mang trùng.
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích
Biểu hiện của bệnh giới hạn ở ruột già: Mặt ngoài ruột và
màng treo kết tràng có thể phù , hạch limpho sưng chất chứa
trong ruột chủ yếu là dịch lỏng.
Trường hợp nặng niêm mạc ruột già bị viêm xuất huyết, các
vết loét cũ bị fibrin và hoại tử.
Hậu môn loét.
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích – Một số hình ảnh
Niêm mạc ruột già bị viêm xuất huyết
Tiêu chảy ra máu dưới 6 tuần tuổi trở lên
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích – Một số hình ảnh
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích – Một số hình ảnh
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích – Một số hình ảnh
B. Bệnh Hồng Lị
4. Bệnh Tích – Một số hình ảnh
B. Bệnh Hồng Lị
5. Chẩn đoán
Quan sát lợn đi ỉa phân lỏng: phân có chứa máu và chất
nhầy khám từng con và tìm con bệnh.
Bệnh tích điển hình ở ruột già, trực tràng và hậu môn.
Để chẩn đoán chính xác cần phải gửi mẫu về phòng thí
nghiệm.
B. Bệnh Hồng Lị
6. Phòng bệnh và Điều Trị
Khâu hộ lí quan trọng là giữ chuồng khô ráo, cho ăn giảm khẩu phần ăn, chi cho ăn
Vệ
sinh khẩu
phòng
bệnh nhằm cắt đứt vòng truyền bệnh là rất quan trọng, tránh
1/3-1/4
phần
mầm bệnh vào các đàn chưa bị nhiễm
đưa
Dùng thuốc trong thức ăn, nước uống, tiêm là cần thiết và có tác dụng trong tưng
Cách lợn mới nhập về 30 ngày, dùng thuốc phòng hồng lị 2-3 tuần liền
giai đoạn của bệnh
Đối với đàn mắc bệnh:
Nguyên tắc : kết hợp 3 yếu tố
Dẹp đàn từng phần bằng phương pháp cách li, cô lập để điều trị,loại
Kháng
thải vàsinh
chuyển dần tới chuồng không có bệnh
Trợ
Loạisức
bỏ đàn, vệ sinh chuồng trại, đảm bảo an toàn trước khi nhập lợn
mới
công
thức
“cùng
vào,cùng ra”
Giảmtheo
đau và
giảm
đi ia:
atropin
Phòng
ĐiềuBệnh
Trị