Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bệnh phó thương Hàn lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 30 trang )





B
B
ệnh Phó thương hàn lợn
ệnh Phó thương hàn lợn

Gi
Gi
ới thiệu chung
ới thiệu chung

L
L
à bệnh truyền nhiễm chủ yếu xảy ra ở lợn
à bệnh truyền nhiễm chủ yếu xảy ra ở lợn
con 2 – 4 tháng tuổi
con 2 – 4 tháng tuổi

Đặc trưng của bệnh: VK tác động vào bộ máy
Đặc trưng của bệnh: VK tác động vào bộ máy
tiêu hóa gây nên triệu chứng nôn mửa, ỉa chảy,
tiêu hóa gây nên triệu chứng nôn mửa, ỉa chảy,
phân khắm, vết loét lan tràn ở ruột già
phân khắm, vết loét lan tràn ở ruột già

L
L
ịch sử và địa dư bệnh


ịch sử và địa dư bệnh

Salmon v
Salmon v
à Smith (1887, 1889) phân lập được
à Smith (1887, 1889) phân lập được
Salmonella
Salmonella


cholerae suis từ lợn mắc bệnh DTL và cho rằng đó là căn bệnh
cholerae suis từ lợn mắc bệnh DTL và cho rằng đó là căn bệnh
của DTL
của DTL

N
N
ăm 1903 Schweinitz và Dorset đính chính và chứng minh
ăm 1903 Schweinitz và Dorset đính chính và chứng minh
bệnh DTL do 1 laọi VR gây nên
bệnh DTL do 1 laọi VR gây nên

N
N
ăm 1940 Bruner và Edwards phân lập được từ lợn VK
ăm 1940 Bruner và Edwards phân lập được từ lợn VK
Salmonella
Salmonella
cholerae suis chủng Kunzendorf, là typ gây bệnh
cholerae suis chủng Kunzendorf, là typ gây bệnh

chủ yếu cho lợn
chủ yếu cho lợn

B
B
ệnh xảy ra ở nhiều nước trên thế giới
ệnh xảy ra ở nhiều nước trên thế giới

Ở VN, bệnh PTH có tính chất dịch lẻ tẻ, thường xảy ra ở những
Ở VN, bệnh PTH có tính chất dịch lẻ tẻ, thường xảy ra ở những
vùng lợn giống, thường ghép với bệnh DTL
vùng lợn giống, thường ghép với bệnh DTL

C
C
ăn bệnh
ăn bệnh

Do vi khu
Do vi khu
ẩn
ẩn
Salmonella
Salmonella
gây nên
gây nên

Salmonella
Salmonella
chol

chol
erae suis chủng Kunzendorf gây bệnh cấp
erae suis chủng Kunzendorf gây bệnh cấp
tính cho lợn con
tính cho lợn con

Salmonella
Salmonella
typhi s
typhi s
uis chủng Voldagsen gây bệnh mạn tính ở
uis chủng Voldagsen gây bệnh mạn tính ở
lợn lớn
lợn lớn

L
L
à trực khuẩn G (-), hình gậy ngắn, 2 đầu tròn, kích
à trực khuẩn G (-), hình gậy ngắn, 2 đầu tròn, kích
thước 0,4 - 0,6 x 1 - 3µm
thước 0,4 - 0,6 x 1 - 3µm

Kh
Kh
ông hình thành nha bào và không có giáp mô, có
ông hình thành nha bào và không có giáp mô, có
khả năng di động
khả năng di động

VK hi

VK hi
ếu khí hoặc yếm khí tùy tiện
ếu khí hoặc yếm khí tùy tiện

Nhi
Nhi
ệt độ thích hợp 37°C, pH 7,6
ệt độ thích hợp 37°C, pH 7,6

C
C
ăn bệnh
ăn bệnh

T
T
ính chất nuôi cấy :
ính chất nuôi cấy :

Trong m
Trong m
ôi trường nước thịt, sau 24giờ/37°C, VK
ôi trường nước thịt, sau 24giờ/37°C, VK
phát triển làm đục môi trường, dưới đáy ống
phát triển làm đục môi trường, dưới đáy ống
nghiệm có 1 ít cặn màu tro mịn. Trên bề mặt môi
nghiệm có 1 ít cặn màu tro mịn. Trên bề mặt môi
trường có lớp màng mỏng, môi trường có mùi thối
trường có lớp màng mỏng, môi trường có mùi thối


Môi trường thạch thường : VK hình thành KL dạng
Môi trường thạch thường : VK hình thành KL dạng
S, thỉnh thoảng xuất hiện KL dạng R
S, thỉnh thoảng xuất hiện KL dạng R

Môi trường thạch máu : VK phát triển tốt, không
Môi trường thạch máu : VK phát triển tốt, không
làm dung huyết thạch máu
làm dung huyết thạch máu

C
C
ăn bệnh
ăn bệnh

S
S
ức đề kháng
ức đề kháng

VK c
VK c
ó sức đề kháng tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh
ó sức đề kháng tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh

Trong x
Trong x
ác động vật chôn ở bùn, cát có thể sống 2 – 3 tháng
ác động vật chôn ở bùn, cát có thể sống 2 – 3 tháng


Với nhiệt độ : VK có sức đề kháng yếu
Với nhiệt độ : VK có sức đề kháng yếu

50°C bị diệt sau 1 giờ
50°C bị diệt sau 1 giờ

70°C bị diệt sau 20 phút
70°C bị diệt sau 20 phút

100°C bị diệt sau 5 phút
100°C bị diệt sau 5 phút

Hóa chất: phenol 5%, formol 0,2% diệt VK sau 15 – 20 phút
Hóa chất: phenol 5%, formol 0,2% diệt VK sau 15 – 20 phút

VK có thể sống trong thịt ướp muối (nồng độ muối 29%)
VK có thể sống trong thịt ướp muối (nồng độ muối 29%)
được 4 – 8 tháng ở nhiệt độ 6 – 12°C
được 4 – 8 tháng ở nhiệt độ 6 – 12°C

Truy
Truy
ền nhiễm học
ền nhiễm học

Lo
Lo
ài vật mắc bệnh
ài vật mắc bệnh


L
L
ợn con từ 2 – 4 tháng tuổi hay mắc nhất
ợn con từ 2 – 4 tháng tuổi hay mắc nhất

T
T
ỷ lệ tử vong khoảng 25 – 95 %
ỷ lệ tử vong khoảng 25 – 95 %

Trong ph
Trong ph
òng thí nghiệm : gây bệnh cho chuột bạch,
òng thí nghiệm : gây bệnh cho chuột bạch,
thỏ, chuột lang
thỏ, chuột lang

Chu
Chu
ột bạch : tiêm dưới da canh khuẩn Sal., sau 8-12
ột bạch : tiêm dưới da canh khuẩn Sal., sau 8-12
ngày con vật bị bại huyết và chết
ngày con vật bị bại huyết và chết

Chu
Chu
ột lang, thỏ : con vật chết sau khi tiêm 5 – 9 ngày
ột lang, thỏ : con vật chết sau khi tiêm 5 – 9 ngày

B

B
ệnh tích đặc trưng : viêm ruột, gan sưng, hoại tử
ệnh tích đặc trưng : viêm ruột, gan sưng, hoại tử

Truy
Truy
ền nhiễm học
ền nhiễm học

Đường xâm nhập
Đường xâm nhập

Ch
Ch
ủ yếu qua đường tiêu hóa
ủ yếu qua đường tiêu hóa

Ch
Ch
ất chứa mầm bệnh
ất chứa mầm bệnh

Trong c
Trong c
ơ thể lợn khỏe mạnh bình thường có một tỷ
ơ thể lợn khỏe mạnh bình thường có một tỷ
lệ rất cao có VK
lệ rất cao có VK
Salmonella
Salmonella

ký sinh, chúng không
ký sinh, chúng không
gây bệnh. Khi sức đề kháng của cơ thể giảm, VK
gây bệnh. Khi sức đề kháng của cơ thể giảm, VK
xâm nhập vào máu và nội tạng gây bệnh
xâm nhập vào máu và nội tạng gây bệnh

Trong c
Trong c
ơ thể lợn ốm
ơ thể lợn ốm

Th
Th
ể cấp tính : máu (khi con vật sốt), gan, lách, hạch lâm
ể cấp tính : máu (khi con vật sốt), gan, lách, hạch lâm
ba, chất bài xuất
ba, chất bài xuất

Th
Th
ể mạn tính : niêm mạc ruột già, hạch màng treo ruột
ể mạn tính : niêm mạc ruột già, hạch màng treo ruột

Truy
Truy
ền nhiễm học
ền nhiễm học

C

C
ơ chế sinh bệnh
ơ chế sinh bệnh

Sal. Chol
Sal. Chol
erae suis (gây bệnh thể cấp tính) vào cơ thể qua
erae suis (gây bệnh thể cấp tính) vào cơ thể qua
đường tiêu hóa, vào hầu rồi vào ruột; tùy theo độc lực của
đường tiêu hóa, vào hầu rồi vào ruột; tùy theo độc lực của
chúng và sức đề kháng của cơ thể, chúng sinh sản, phát triển
chúng và sức đề kháng của cơ thể, chúng sinh sản, phát triển
rồi chui qua niêm mạc hầu, nm ruột, dạ dày gây thủy thũng,
rồi chui qua niêm mạc hầu, nm ruột, dạ dày gây thủy thũng,
hoại tử cục bộ, xuất huyết, viêm ruột, viêm dạ dày
hoại tử cục bộ, xuất huyết, viêm ruột, viêm dạ dày

VK t
VK t
ừ hệ thống lâm ba vào hệ tuần hoàn, vào máu gây bại huyết, lách
ừ hệ thống lâm ba vào hệ tuần hoàn, vào máu gây bại huyết, lách
sưng to
sưng to

Tr
Tr
ường hợp nhẹ, bại huyết chấm dứt sau vài ba ngày, lách trở lạ bình thường,
ường hợp nhẹ, bại huyết chấm dứt sau vài ba ngày, lách trở lạ bình thường,
con vật khỏi
con vật khỏi


M
M
ột số trường hợp, sau khi hết bại huyết, VK có thể gây nên những bệnh tích
ột số trường hợp, sau khi hết bại huyết, VK có thể gây nên những bệnh tích
cục bộ có tính chất mạn tính ở một số cơ quan phủ tạng như gan, hạch lâm ba
cục bộ có tính chất mạn tính ở một số cơ quan phủ tạng như gan, hạch lâm ba

Sal. typhi s
Sal. typhi s
uis gây bệnh thể mạn tính hoặc á cấp tính: VK qua
uis gây bệnh thể mạn tính hoặc á cấp tính: VK qua
đường tiêu hóa vào nang lâm ba ruột già, gây hoại tử các tổ
đường tiêu hóa vào nang lâm ba ruột già, gây hoại tử các tổ
chức xung quanh tạo ra những mụn loét điển hình của bệnh
chức xung quanh tạo ra những mụn loét điển hình của bệnh

Tri
Tri
ệu chứng -
ệu chứng -
Th
Th
ể cấp tính
ể cấp tính

L
L
ợn đang theo mẹ hoặc lợn vừa cai sữa mẫn cảm
ợn đang theo mẹ hoặc lợn vừa cai sữa mẫn cảm


Trong
Trong
đàn xuất hiện 1 số con ủ rũ, mệt mỏi, bỏ bú
đàn xuất hiện 1 số con ủ rũ, mệt mỏi, bỏ bú
hoặc bú ít
hoặc bú ít

S
S
ốt cao 41-42°C
ốt cao 41-42°C


mất nhiệt
mất nhiệt


những con ốm
những con ốm
thường nằm chồng đống lên nhau
thường nằm chồng đống lên nhau

Trong th
Trong th
ời gian sốt con vật đi táo, khi thân nhiệt hạ đi
ời gian sốt con vật đi táo, khi thân nhiệt hạ đi
ỉa chảy: phân loãng, nhiều nước màu vàng, nhiều hạt
ỉa chảy: phân loãng, nhiều nước màu vàng, nhiều hạt
lợn cợn như cám, mùi thối khắm do có các mảng

lợn cợn như cám, mùi thối khắm do có các mảng
thượng bì hoặc các cục máu thối rữa
thượng bì hoặc các cục máu thối rữa

Tri
Tri
ệu chứng -
ệu chứng -
Th
Th
ể cấp tính
ể cấp tính

Tr
Tr
ên da những con lợn ốm lúc đầu đỏ bừng lên rồi dần
ên da những con lợn ốm lúc đầu đỏ bừng lên rồi dần
dần tập trung lại ở những vùng nhất định, hình thành
dần tập trung lại ở những vùng nhất định, hình thành
những đám tụ máu (đỉnh tai, mõm, 4 chân, bụng, bẹn)
những đám tụ máu (đỉnh tai, mõm, 4 chân, bụng, bẹn)
lúc đầu tím bầm, về sau tím xanh do hủy huyết
lúc đầu tím bầm, về sau tím xanh do hủy huyết

Con v
Con v
ật nôn mửa, ho, chảy nước mũi
ật nôn mửa, ho, chảy nước mũi

Do vi

Do vi
êm loét ruột nên con vật đau đớn kêu la nhiều
êm loét ruột nên con vật đau đớn kêu la nhiều

Do lo
Do lo
ét ruột, ỉa chảy nên con vật có biểu hiện lòi dom
ét ruột, ỉa chảy nên con vật có biểu hiện lòi dom

B
B
ệnh tiến triển 2 – 4 ngày, tỷ lệ chết 25 - 95%
ệnh tiến triển 2 – 4 ngày, tỷ lệ chết 25 - 95%

Tri
Tri
ệu chứng -
ệu chứng -
Th
Th
ể mạn tính
ể mạn tính

Con v
Con v
ật ỉa chảy, phân lỏng, màu vàng rất thối
ật ỉa chảy, phân lỏng, màu vàng rất thối
kéo dài nên thể trạng gầy còm, da thô, lông xù,
kéo dài nên thể trạng gầy còm, da thô, lông xù,
nhợt nhạt

nhợt nhạt

Con v
Con v
ật ho, thở khó
ật ho, thở khó

B
B
ệnh tiến triển vài tuần, tỷ lệ chết 25-75%
ệnh tiến triển vài tuần, tỷ lệ chết 25-75%

M
M
ột số con có thể khỏi bệnh nhưng chậm lớn,
ột số con có thể khỏi bệnh nhưng chậm lớn,
tiêu hóa thức ăn kém, khó vỗ béo
tiêu hóa thức ăn kém, khó vỗ béo

L
L
ợn nái chửa bị xảy thai ở các thời kỳ chửa
ợn nái chửa bị xảy thai ở các thời kỳ chửa
khác nhau
khác nhau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×