Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

phương pháp học tiếng anh hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.6 KB, 28 trang )

Học tiếng anh

1Quy tắc đọc và viết ngày tháng tiếng
Anh
Để đọc viết ngày tháng bằng tiếng Anh thành thạo, trước hết, bạn cần biết những
nguyên tắc cơ bản sau đây:
1. Cách viết ngày trong tuần (Days of Week):
·
Monday: thứ 2
·
Tuesday: thứ 3
·
Wednesday: thứ 4
·
Thursday: thứ 5
·
Friday: thứ 6
·
Saturday: thứ 7
·
Sunday: chủ nhật
Chúng ta dùng giới từ "On" trước ngày trong tuần
Ex: on Monday, on Tuesday...
2. Cách viết ngày trong tháng trong tiếng Anh: (Dates of Month)

3. Cách viết tháng trong năm: (Months of a Year)
·
January: tháng 1
·
February: tháng 2
·


March: tháng 3
·
April: tháng 4
·
May: tháng 5
·
June: tháng 6
·
July: tháng 7
·
August: tháng 8
·
September: tháng 9
·
October: tháng 10
·
November: tháng 11
·
December: tháng 12


Chúng ta dùng giới từ "In" trước các tháng. Nếu có cả ngày và tháng chúng ta dùng
giới từ "On"
Ex: in January, in February... on December 3rd...
3 quy tắc đọc viết ngày tháng tiếng Anh thông dụng nhất

1. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh.
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...),
đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng
trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Ví dụ:



6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)

- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước
ngày. Ví dụ: March 2, 2009 - March the second, two thousand and nine
2. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
- Nếu như viết ngày tháng năm sinh bằng tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn
viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước
năm.
Ví dụ:


August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông
dụng nhất.
Ví dụ:


9/8/07 hoặc 9-8-07

Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn
bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ
là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ.



Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc
sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra.
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: o March 2, 2009 - March second, two thousand and nine.
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới
từ of trước tháng.
Ví dụ:



2 March 2009 - the second of March, two thousand and nine
4 September 2001 - the fourth of September, two thousand and one

3. Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản
a. Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Wednesday, 3rd December, 2008
Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh,
Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 3, 2008 (A.E)
Wednesday, 3 December, 2008 (B.E)
b. Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of +
tháng + năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand
and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.


Một số quy tắc chung khi nói ngày tháng và các mùa bằng tiếng Anh

1. Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói,
nhưng phải thêm THE trước nó.
Ex: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
2. Khi nói vào mùa nào, dùng giới từ IN đằng trước.
Ex: It always snows in winter here. = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.
3. Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
Ex: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. = Vào ngày 4
tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ..
4. Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng.
Ex: In september, students go back to school after their summer vacation. = Vào tháng
chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè.
5. Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.
Ex: On Sunday, I stay at home. = Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà..
6. Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR
đằng sau.
Ex: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. = 15 tháng 8 âm
lịch là ngày tết Trung Thu.
Bài viết thuộc chủ đề: học tiếng Anh, viết ngày tháng bằng tiếng Anh, quy tắc đọc viết
ngày tháng, cách nói thời gian trong tiếng Anh, nói ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ,
cách viết ngày trong tuần.

2

Ngữ pháp tiếng anh

Giới từ trong Tiếng Anh
Bạn đang tìm hiểu về giới từ và các vấn đề liên quan tới giới từ trong tiếng anh như:
Phân loại giới từ, cách sử dụng cũng như vị trí của giới từ trong tiếng anh, bài viết dưới
đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về giới từ trong tiếng anh. Đây là 1
phần nằm trong nội dung khoá học tiếng anh dành riêng cho người mất căn bản tại

cổng đào tạo trực tuyến Academy.vn. Trước khi tìm hiểu chi tiết về nội dung bài viết,
bạn có thể tham khảo video giới thiệu về khoá học này:


Định nghĩa về giới từ: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong
cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object),
Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:



I went into the room.
I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là
tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức
năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có
tân ngữ theo sau.
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc
biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và
tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép
dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại
khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và
học ngay từ lúc ban đầu.
Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học

năm.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Ch
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN
Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I\'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNT
không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy
cùng một danh từ:

Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra
điền about vào, thế là sai.

Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn



( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng
( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh
1)Giới từ đơn ( simple prepositions
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
):

2)Giới từ đôi
( doubleprepositions ):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, wit
underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( th
vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái

3) Giới từ kép ( compound
prepositions ):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, acro
above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle
prepositions ):

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending (

saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn
considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), ex
except ( ngoại trừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất t

5) Cụm từ được dùng như giới từ: -Because of ( bởi vì )
Giới từ loại này bao gồm cả một
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
cụm từ :

-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi
anh cứ về)
-With a view to ( với ý định để )

_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý đị
ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài nà
của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( th
tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)



-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa g

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn q
này có liên hệ đến việc học của tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm
giới từ được ẩn trong hình thức
khác:

At 7 o\'clock ( o\' = of ): Lúc 7 giờ

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh

1) Giời từ chỉ thời gian:

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )
-On : vào ( thường đi với ngày )
-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
-Before: trước
-After : sau
-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
2) Giời từ chỉ nơi chốn:

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, ch
-On,above,over : trên
_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.


-To, into, onto : dến
+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

5) Giới từ chỉ mục đích:

-With : với
-Without : không, không có
-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
-To : để
-In order to : để


-For : dùm, dùm cho
-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
-So as to: để

5) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở

-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi th
-Through : do, vì
-Ex: Don\'t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
-Because of : bởi vì
-Owing to : nhờ ở, do ở
-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Ý nghĩa của một số giới từ:
1/about:



Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy
Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.



Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km



Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

2/Against:



Chống lại, trái với Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại
Đụng phải Ex: He ran against the trunk :hắn chạy đụng vào gốc cây.




Dựa vào Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây.



So với :Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học sinh so
với 40 học sinh năm ngoái.



Chuẩn bị, dự trù Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000 đô
chuẩn bị cho việc học năm sau.

3/At



Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.
Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ



Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc



At play : đang chơi




At oen\'s prayers : đang cầu nguyện



At ease : thoải mái




At war : đang có chiến tranh



At peace : đang hòa bình



Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai



Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.



Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

4/BY:




Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy
Trước Ex: You must come here by ten o\'clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.



Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.



Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.



Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy



Theo Ex: Don\'t judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.



Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

Một số thành ngữ:




Little by little : dần dần
day by day : ngày qua ngày



Two by two : từng 2 cái một



by mistake : do nhầm lẫn.



Learn by heart : học thuộc lòng.

4/FOR



Vì , cho : I bring something for you : tôi mang vài thứ cho anh
chỉ thời gian: I have lived here for 2 years : tôi đã sống ở đây được 2 năm



Chỉ nguyên do: I was punished for being lazy : tôi bị phạt vì lười



Chỉ chiều hướng : She left for Hanoi : cô ấy đi HN




Chỉ sự trao đổi : I paid $3 for that book : tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó

5/FROM


Từ (một nơi nào đó ): I went from home ( tôi từ nhà đến đây)




Chỉ nguồn gốc : I am from Hanoi ( tôi từ HN đến)



Từ + thời gian : From Monday to Saturday ( từ thứ hai đến thứ bảy)



Chỉ sự khác biệt : I am different from you ( tôi khác với bạn)



Chỉ nguyên nhân: Ex: -I suffer from headaches : ( tôi bị nhức đầu)

6/IN
Chỉ nơi chốn:




Chỉ thời gian:
Buổi : In the moning



Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái



Be in debt : mắc nợ
Be in good health : có sức khỏe



Be in danger : bị nguy hiểm



Be in bad health : hay đau yếu



Be in good mood : đang vui vẻ



Be in tears : đang khóc


Một số thành ngữ khác



-In such case :trong trường hợp như thế
-In short, in brief : tóm lại



-In fact : thật vậy



-In other words : nói cách khác



-In one word : nói tóm lại



-In all: tổng cộng



-In general : nói chung




-In particular : nói riêng


Bài tập về giới từ trong tiếng anh
I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)
2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and what she\'s
doing. (form/ about)
3. The glass is full _____ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)
6. I don\'t get on very well ____ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. I won\'t see you______ Friday. (till/ for/ in)
2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just getting _______ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just ______ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend ______me. (for/ to/ with)
6. Aren\'t you glad that you went to the party with us_______all? (after/ in/ with)
III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi
câu.
1. He made a speech______ this subject. (on/ at/ in/ from)
2. He complained ______ the children ______ the mess they\'ve made. (of-about/
about-to/ to-about/ about-of)
3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)
4. I\'m not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)
5. I will stay in London_____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)


6. She reminds me_______ my mother. (with/ to/ by/ of)

IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly _______ the coast.
2. She spends a lot _______ time _____ her English.
3. I\'m going______ the shop to buy some milk.
4. "Where\'s Tom?" - "He\'s ______ the kitchen making some coffee."
5. Shelly sat here _______ me.
6. The train will leave ______ five minutes.

3Học tiếng anh
Công thức so sánh tính từ trong
tiếng Anh
So sánh bằng
 Cấu trúc sử dụng là as .... as
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun



Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal
English)
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi
cơ bản)

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ
trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun



My house is as high as his.
My house is the same height as his.




The same...as >< different from...


Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh
Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là
một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào
các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I
have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém
 Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc
lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
 Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.


Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải
gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.



Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi
thànhY-IER (happy®happier; dry®drier; pretty®prettier).



Trường hợp đặc biệt: strong®stronger; friendly®friendlier than/ more friendly
than.




Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. tính từ



Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công
thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN +
noun/ pronoun




Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm
elsesau anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.


Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun




Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.


Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh
phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng
có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun



He earns as much money as his father.
February has fewer day than March.



Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ
ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở
dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay
thế.
 Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been
expected).
 Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed
last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:



Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).

They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).



She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3. So sánh hợp lý
 Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: ngườingười, vật-vật.




Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:



Sở hữu cách

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh
với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor\'s = instructor\'s
drawings)


Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary
với secretary)
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary
of)



Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so
sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc
tieng anh (those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt
Sử dụng: far farther further farthest furthest



little less least
much more most



many more most



good better best



well




bad worse worst



badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách



further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
The distance from your house to school is farther than that of mine.



If you want more/further information, please call to the agent.




Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

5. So sánh đa bội
 Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
 Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh
phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng
cómany/much, học tiếng anh giao tiếp
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.



Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh
hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong
khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as
many as that number).
6. So sánh kép
 Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
 Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.


Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.


Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured


Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).





Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the
more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất
mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng
với các tính từ trừu tượng:
 Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to
come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích
những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)
 He didn’t seem to be any the worse for his experience. (Anh ta càng khá hơn lên
vì những kinh nghiệm của mình.)


He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn
bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)

Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...
 Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
 No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên
trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)



No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ...
when
 Vd: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer
+ Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
 Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không
được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết
vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
 Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two +
nounthành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.


Of the two shirts, this one is the prettier


9. So sánh bậc nhất
 Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
 Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.


Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.



Đằng trước so sánh phải có the.




Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family


Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters


Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn
rằngnoun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.


Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc
nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
 His drawings are perfect than mine.
 preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn...


superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn...




inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

Từ khoá liên quan đến tính từ trong tiếng anh: cách dùng tính từ trong tiếng anh, 6 tính
từ trong tiếng anh, tính từ trong tiếng anh là gì, tính từ sở hữu trong tiếng anh, danh
sách tính từ trong tiếng anh, các tính từ trong tiếng anh, định nghĩa tính từ trong tiếng
anh, vị trí của các tính từ trong tiếng anh

4Học tiếng anh


Những câu hỏi tiếng anh để bắt
đầu một cuộc đối thoại
Vậy là bạn đang quan tâm tới việc bắt đầu 1 câu chuyện bằng tiếng anh, quan tâm tới
những câu nói tiếng anh thông dụng hàng ngày. Bài viết dưới đây sẽ gợi ý cho bạn
những cách để bắt đầu nói chuyện bằng tiếng anh với một người mới & chủ để mở đầu
& làm quen là một trong những nội dung của khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy,
bạn có thể xem video giới thiệu về khoá học này tại đây:
Xem chi tiết thông tin: khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản ( Phần 1 - Phần
2)

Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại
Bạn đã biết cách bắt đầu một cuộc hội thoại với người nước ngoài một cách tự nhiên
nhất chưa? Xin giới thiệu 5 loại câu hỏi phổ biến nhất để bạn có thể bắt đầu bất cứ một
cuộc nói chuyện bằng tiếng Anh nào. Đây là những câu hỏi quen thuộc nhất sẽ giúp các
bạn có được những thông tin cơ bản về một ai đó trong lần đầu nói chuyện:



What is your name? (Tên bạn là gì?)
Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)




Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)



What do you do? (Bạn làm nghề gì?)



What do you like doing in your free time?/ What are your hobbies? (Bạn thích làm gì vào
thời gian rảnh rỗi/ sở thích của bạn là gì?)


Những câu hỏi tiếng anh giao tiếp để bắt đầu một cuộc đối thoại
Với việc ghi nhớ những giao tiếp tiếng anh đơn giản như vậy bạn cũng có thể duy trì
cuộc nói chuyện của mình trong một khoản thời gian dài mà bạn không phải lo lắng gì
nữa. Hãy luyện tập thật nhiều để có thể làm chủ tiếng Anh nhanh nhất có thể nhé.
Chúng ta hãy đi vào chi tiết từng loại câu hỏi để có thể kéo dài thêm cuộc hội thoại nhé.
1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)



Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi
thêm những chi tiết nhỏ như:
That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.? (Tên của bạn thật thú vị.
Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)




Who gives you that name? Your father or mother, so on? (Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố
bạn hay là mẹ?)



Does this name have any special meaning? (Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào
không?)



It’s a pleasure to meet you. Where are you from? (Rất vui khi quen biết bạn. Bạn đến từ
đâu vây?)

2. “Where are you from?” (Bạn từ đâu đến?)



Where is XYZ? (XYZ là ở đâu vậy?)
What is XYZ like? (XYZ trông như thế nào?)



How long have you lived there? (Bạn sống ở đó bao lâu rồi?)



Do you like living here? (Bạn có thích sống ở đó không?)



3. “Where do you live?”(Bây giờ bạn sống ở đâu?)



Do you live in an apartment or house? (Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?)
Do you like that neighborhood? (Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?)



Do you live with your family? (Bạn có sống với gia đình bạn không?)



How many people live there? (Có bao nhiêu người sống với bạn?)

4. “What do you do?” (Bạn làm nghề gì?)


- Do you graduate from the school? (Bạn đã ra trường chưa?)

Nếu câu trả lời là No thì các bạn có thể hỏi tiếp



What school are you learning? (Bạn đang học ở trường nào?)
What is your major? (Chuyên ngành chính của bạn là gì?)

Nếu câu trả lời là Yes bạn có thể tiếp tục




Which company do you work for? (Bạn đang làm việc cho công ty nào?)
How long have you had that job? (Bạn làm công việc đó được bao lâu rồi?)



Do you like your job? (Bạn có thích công việc đó không?)



What’s the best / worst thing about your job? (Điều tuyệt vời nhất/ tồi tệ nhất của công
việc đó là gì?)



What do you like best / least about your job? (Điều gì làm bạn thích nhất/ không thích
nhất trong công việc của bạn?)

5. Hobbies / Free Time (Sở thích và thời gian rảnh rỗi)
Khi hỏi về sở thích của ai đó những câu hỏi thường thấy là:
- What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)
- Can you play tennis / golf / soccer / etc.? (Bạn có thể chơi tennis/ golf/ bóng đá…
không?)



How long have you played tennis /golf /soccer /etc.? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá
được bao lâu rồi?)
Who do you play tennis /golf /soccer /etc. with? (Bạn chơi tennis/ golf/ bóng đá với ai
vậy?)


- What kind of films / food do you enjoy? (Bạn thích loại phim/ loại thức ăn nào?)



Where do you often go to watch movies? (Bạn thường đi xem phim ở đâu?)
How often do you watch films / eat out? (Bạn có thường xuyên đi xem phim hay đi ăn
ngoài không?)

Who do you often go with? (



Đọc thêm: Làm sao để tăng khả năng giao tiếp bằng tiếng anh?
Ngoài việc sử dụng 5 mẫu câu trên, bạn cũng có thể sử dụng một số từ, cụm từ sau
đây để có thể bắt đầu 1 cuộc giao tiếp bằng tiếng anh: Khi bạn muốn bắt chuyện với
một người hoàn toàn xa lạ, bạn cảm thấy bối rối, không biết nên mở lời thế nào. Dưới
đây là một số cụm có thể giúp bạn vượt qua trở ngại ban đầu để làm quen. Hỏi một số
thông tin
Nếu các bạn muốn hỏi một người lạ cái gì đó thì các bạn có thể dùng một số cách nói
có mẫu chung như sau: Từ dùng để thu hút sự chú ý + thể thức yêu cầu + thông tin
muốn biết.
Excuse me + can you tell me +




when.../ what…/ how... Ví dụ:

Excuse me, can you tell me when the next bus is due? Xin lỗi, anh có thể cho tôi biết khi

nào sẽ có chuyến xe buýt tiếp theo không?
Excuse me, can you tell me which bus goes to the school? Xin lỗi, cho mình hỏi xe buýt
tuyến nào sẽ đến trường vậy?
Excuse me, can you tell me what the time is? Xin lỗi, có thể cho tôi biết mấy giờ rồi
không?

Đôi khi cần bắt chuyện với một người quen sơ sơ ta gặp trên xe buýt hoặc trên tàu hỏa,
trên đường đi làm chẳng hạn. Ta gọi loại hội thoại này là nói chuyện phiếm - small talk.
Các đề tài cho loại hội thoại này càng chung chung càng tốt. Một trong những đề tài dễ
nói nhất là thời tiết. Cần tránh nói về những vấn đề riêng tư như tuổi tác, gia đình,
lương bổng, quan điểm chính trị, hoặc các vấn đề nhạy cảm khác trong khi nói chuyện
phiếm. Ví dụ:



Nice day, isn\'t it? Thời tiết đẹp nhỉ?
Horrible weather we\'re having. Thời tiết thật tệ quá.



It might rain later. Trời có thể mưa.



It\'s a bit chilly. Trời hơi lạnh.



học tiếng anh và rèn luyện tiếng anh giao tiếp tại Kênh Tuyển Sinh




It\'s warmer than (yesterday/last week, etc..) Trời hôm nay ấm hơn (hôm qua/tuần
trước)

Một số cách khác
 Say, don\'t I know you from somewhere? Xem nào, tôi có biết cậu không nhỉ?
 Excuse me, is anybody sitting here? Xin lỗi, chỗ/cái ghế này còn trống chứ?


Sorry, I couldn\'t help overhearing - did you mention something about…? Xin lỗi, nhưng
hình như tôi tình cờ nghe được điều gì - có phải bạn vừa mới nói về …. Không?



Uh, could you help me, I\'m looking for… Ừm, anh có thể giúp tôi không, tôi đang tìm….






Ngữ pháp tiếng anh

5Cấu trúc và cách dùng
các thì trong tiếng anh

Bạn đang theo dõi nội dung về các thì trong tiếng anh, đây là 1 phần nội dung bài học
12 thì trong tiếng anh của chương trình đào tạo tiếng anh cơ bản tại Academy.vn. Bạn
có thể theo dõi bài viết này để nắm kiến thức về 2 thì này. Tuy nhiên, để hệ thống hoá

lượng kiến thức tiếng anh cơ bản, nắm vững cách học, ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết
cũng như làm bài tập thường xuyên hơn, bạn có thể đăng ký tham gia khoá tiếng anh
cho người mất căn bản tại Academy.vn. Bạn có thể theo dõi video clip giới thiệu về
chương trình này tại đây:
Click để tham gia chương trình tiếng anh cho người mất căn bản
Trước khi đi vào chi tiết từng thì, bạn có thể theo dõi bảng tóm tắt về 12 thì trong tiếng
anh dưới đây:


Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):



S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the
East. Tom comes from England.




Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex:
Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.




Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.



Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well



Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá
biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the
moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn



Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện
tại. Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.



Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He
is always borrowing our books and then he doesn't remember -




Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He
is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see,
hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem,
remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách
chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las
month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ



When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất

4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O


×