Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô tại Trường Trung học Giao Thông vận tải Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG HÙNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TẠI TRƯỜNG
TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HUẾ, 2012


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTHS

Công tác học sinh

ĐT

Đào tạo

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo


GTĐB

Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tải

GPLX

Giấy phép lái xe

GVLT

Giáo viên lý thuyết

GVTH

Giáo viên thực hành

LĐ TBXH

Lao động Thương binh và Xã hội

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TCN


Trung cấp nghê

TH GTVT

Trung học giao thông vận tải

TTSH

Trung tâm sát hạch

UBND

Uỷ ban nhân dân

SPSS

Phần mêm phân tích và xử lý số liệu thống kê


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quá trình đào tạo nghê...................................................................16
Sơ đồ 1.2. Ba mức độ của kết quả đào tạo trong các tổ chức, các cơ sở đào tạo
.........................................................................................................................17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Trường Trung học GTVT Huế................................32
Biểu đồ 2.1. Trình độ học vấn của giáo viên và cán bộ quản lý được điêu tra48
Biểu đồ 2.2. Chất lượng tay nghê của học viên mới tốt nghiệp......................53
Biểu đồ 2.3. Trình độ học vấn của học viên được điêu tra..............................56
Biểu đồ 2.4. Sự cần thiết của việc bổ túc tay lái trước khi hành nghê lái xe...59



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Quy định chương trình và thời gian đào tạo lái xe ô tô hạng B2....13
Bảng 1.2. Số lượng học viên đạt kết quả sát hạch, được cấp GPLX từ 2007 và
.........................................................................................................................27
6 tháng đầu năm 2009.....................................................................................27
Bảng 1.3. Số lượng học viên học lái xe ô tô được đào tạo qua các năm tại các
địa phương.......................................................................................................28
Bảng 2.1. Kết quả đào tạo các hệ qua 5 năm từ 2006 - 2010..........................34
Bảng 2.2. Số lượng học viên học lái xe ô tô hạng B2 tốt nghiệp từ 2006 2010.................................................................................................................34
Bảng 2.3. Hệ thống phòng học dành cho đào tạo............................................36
Bảng 2.4. Danh mục mua sắm trang thiết bị dành cho đào tạo năm 2010......37
Bảng 2.5. Nguồn thu - chi tài chính của Trường qua 5 năm 2006 - 2010.......38
Bảng 2.6. Tỷ trọng đào tạo lái xe ô tô hạng B2 qua 5 năm 2006 - 2010.........39
Bảng 2.7. Thời gian học thực hành lái xe ô tô hạng B2..................................42
Bảng 2.8. Số lượng và trình độ của cán bộ giáo viên từ 2006 - 2010.............43
Bảng 2.9. Cơ cấu giáo viên phân bố cho các Khoa, Ban.................................43
Bảng 2.10. Kết quả điêu tra phỏng vấn theo thang đo....................................61
Bảng 2.11. Kiểm định phân phối chuẩn Komogorov – Smirnov của các biến
phân tích ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo lái xe ô tô hạng B2...................63
Bảng 2.12. Phân tích nhân tố các biến điêu tra đánh giá vê chất lượng đào tạo
lái xe ô tô hạng B2 tại Trường Trung học GTVT Huế....................................76
Bảng 2.13. Kiểm định phân phối chuẩn của các biến số trong hồi quy theo
bước.................................................................................................................81
Bảng 2.14. Phân tích hồi quy theo bước (Step wise) đánh giá sự ảnh hưởng
của các nhân tố tác động đến chất lượng đào tạo lái xe ô tô hạng B2 tại
Trường Trung học GTVT Huế.........................................................................82
Bảng 2.15. Phân tích ANOVA hồi quy theo bước vê chất lượng đào tạo lái xe
ô tô hạng B2 tại Trường Trung học GTVT Huế..............................................84



MỤC LỤC
Lời cam đoan.............................................................................................................. i
Lời cảm ơn................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn...................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................iv
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ....................................................................................v
Danh mục các bảng biểu...........................................................................................vi
Mục lục...................................................................................................................vii

ĐẠI HỌC HUẾ.................................................................................................1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ........................................................................1
HOÀNG HÙNG................................................................................................1
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO........................................................1
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TẠI TRƯỜNG..............................................................1
TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI HUẾ...............................................1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.....................................................................1
HUẾ, 2012.........................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..............................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................3
4.1. Phương pháp chung....................................................................................3
- Phương pháp toán kinh tế................................................................................4
CHƯƠNG 1.......................................................................................................5
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
NGHỀ LÁI XE Ô TÔ........................................................................................5
1.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE...................5
1.1.1. Đào tạo nghê đối với phát triển kinh tế xã hội........................................5
1.1.1.1. Khái niệm đào tạo nghê........................................................................5

1.1.1.2. Vai trò của đào tạo nghê.......................................................................5
1.1.1.3. Đặc điểm của đào tạo nghê...................................................................6
1.1.1.4. Mục tiêu của đào tạo nghê....................................................................7
1.1.2. Đào tạo nghê lái xe..................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm đào tạo nghê lái xe..............................................................7
1.1.2.2. Vai trò đào tạo nghê lái xe....................................................................7
1.1.2.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn của cơ sở đào tạo nghê lái xe..........8


1.1.2.4. Nội dung chương trình, mục tiêu và phương pháp đào tạo nghê lái xe
.........................................................................................................................12
1.2. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE...........................................13
1.2.1. Khái niệm chất lượng và chất lượng đào tạo.........................................13
1.2.1.1. Khái niệm vê chất lượng....................................................................13
1.2.1.2. Khái niệm vê đào tạo và chất lượng đào tạo......................................14
1.2.2. Chất lượng đào tạo nghê lái xe..............................................................18
1.2.2.1. Khái niệm...........................................................................................18
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng nghê lái xe [4]......................................18
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghê lái xe [4].........22
1.2.2.4. Phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo nghê lái xe.......................23
1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI
XE TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC....................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới......................................................................25
1.3.1.1. Kinh nghiệm tại Mỹ [28]....................................................................25
1.3.1.2. Kinh nghiệm tại Nhật [28]..................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam.......................................................................26
1.3.2.1. Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe [2]......................................26
1.3.2.2. Công tác quản lý và đào tạo lái xe [2]................................................27
1.3.2.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và cấp giấy
phép lái xe.......................................................................................................28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................29
CHƯƠNG 2.....................................................................................................30
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG..............................................30
VẬN TẢI HUẾ...............................................................................................30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TRUNG HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
HUẾ.................................................................................................................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Trung học GTVT Huế....30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Trung học GTVT Huế.....................30
2.1.2.1. Chức năng...........................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ............................................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................32
2.1.4. Các hệ và ngành nghê đào tạo...............................................................33
2.2. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2...............34
2.2.1. Đánh giá theo kết quả của quá trình đào tạo.........................................34
2.2.1.1. Đánh giá thông qua các yếu tố cơ bản của công tác đào tạo..............34
2.2.1.2. Đánh giá qua kết quả đào tạo thông qua các tiêu chí đánh giá...........40
2.2.2. Đánh giá chất lượng đào tạo nghê lái xe ô tô hạng B2 qua kết quả điêu
tra phỏng vấn...................................................................................................47


2.2.2.1. Đặc điểm các đối tượng được điêu tra phỏng vấn..............................47
2.2.2.2. Kết quả điêu tra phỏng vấn của các đối tượng...................................60
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG (KẾT LUẬN CHƯƠNG 2)..................................85
2.3.1. Nhận xét chung vê chất lượng đào tạo lái xe ô tô hạng B2 tại trường. .86
2.3.2. Những vấn đê đặt ra đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo nghê lái
xe ô tô hạng B2 tại Trường Trung học GTVT Huế.........................................88
CHƯƠNG 3.....................................................................................................89
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI
XE Ô TÔ HẠNG B2 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC GTVT HUẾ.................89

3.1. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG...............89
3.1.1. Những cơ hội.........................................................................................89
3.1.2. Những thách thức..................................................................................89
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................90
3.2.1. Giải pháp vê nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên............................90
3.2.2. Giải pháp vê điêu chỉnh chương trình, giáo trình..................................92
3.2.3. Giải pháp vê thư viện của nhà trường...................................................93
3.2.4. Giải pháp vê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.........................................94
3.2.5. Giải pháp vê quản lý tài chính...............................................................95
3.2.6. Giải pháp vê dịch vụ cho người học nghê.............................................96
3.2.7. Giải pháp vê hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo...96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI.........................................................................99
1. KẾT LUẬN.................................................................................................99
2. KIẾN NGHI..............................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Giáo dục đào tạo và hướng nghiệp ở Việt Nam luôn là mối quan tâm hàng
đầu của Đảng, Nhà Nước và của toàn xã hội, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Gần
đây lĩnh vực đào tạo nghê đã có những chuyển biến rõ rệt cả vê số lượng lẫn chất
lượng đào tạo, tuy nhiên so với mặt bằng chung của thế giới và yêu cầu đối với
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế thì
chất lượng đào tạo nghê ở Việt Nam còn nhiêu hạn chế. Để nâng cao được chất
lượng đào tạo nghê, đòi hỏi các cơ sở đào tạo phải có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật,

trang thiết bị giảng dạy, đội ngũ giáo viên có trình độ, tâm huyết cùng với chương
trình đào tạo khoa học tiên tiến phù hợp với quy luật phát triển.
Hiện nay, ở Việt Nam nói chung và ở Thừa Thiên Huế nói riêng có rất nhiêu
cơ sở đào tạo nghê đang thực hiện các chương trình đào tạo nghê với quy mô lớn và
cơ cấu nghành nghê khá đa dạng, trong đó có lĩnh vực đào tạo nghê lái xe ô tô. Để
tồn tại và phát triển, đảm bảo được khả năng cạnh tranh của mình, các cơ sở đào tạo
nghê lái xe ô tô phải không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của người học, khẳng định được vị thế, uy tín và trách nhiệm của
mình đối với xã hội.
Việc đào tạo lái xe chạy theo số lượng, theo lợi nhuận mà quên đi chất lượng
là nguy cơ tiêm ẩn báo động sự nguy hiểm vê tai nạn giao thông không chỉ đối với
người học mà cả toàn xã hội, làm thiệt hại lớn tài sản của nhà nước và nhân dân.
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông thì có nhiêu, tuy nhiên tựu chung vẫn là:
Cơ sở hạ tầng giao thông, tính chất kỹ thuật của phương tiên, đạo đức và ý thức của
người tham gia giao thông, đặc biệt là chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo và
trình độ tay nghê của người lái xe.
Ý thức được những vấn đê trên, trong những năm vừa qua Trường Trung học
giao thông vận tải Huế (TH-GTVTH) đã có nhiêu nỗ lực để đảm bảo và nâng cao
chất lượng đào tạo. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu nào vê


2
chất lượng đào tạo nghê lái xe ô tô nói chung và lái xe ô tô hạng B2 nói riêng của cơ
sở đào tạo này. Nhiêu câu hỏi chưa có lời giải đáp. Xuất phát từ những vấn đê trên, tôi
đã chọn đê tài “Nâng cao chất lượng đào tạo nghề lái xe ô tô tại Trường Trung học
Giao Thông vận tải Huế” làm luận văn Thạc sỹ cho mình, với mong muốn đóng góp
một phần nhỏ vào sự nghiệp đổi mới giáo dục nghê lái xe của nhà trường.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn cũng như đánh giá chất lượng đào tạo

nghê lái xe ô tô hiện nay, đê xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo lái xe ô
tô hạng B2 của Trường Trung học giao thông vận tải Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đê vê lý luận và thực tiễn vê chất lượng đào tạo
nghê lái xe ô tô làm cơ sở khoa học cho đê tài;
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo lái xe ô tô hiện nay và
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghê lái xe ô tô;
- Đê xuất hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghê lái xe ô tô hạng
B2 tại Trường Trung học giao thông vận tải Huế trong giai đoạn phát triển mới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những người đã và đang học lái xe ô tô hạng B2; đội
ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, khung
chương trình đào tạo của Trường trung học giao thông vận tải Huế; các tổ chức, đơn
vị sử dụng lao động lái xe ô tô.
3.2. Nội dung nghiên cứu: Thực trạng, giải pháp và các yếu tố nâng cao chất lượng
đào tạo nghê lái xe ô tô hạng B2.
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp được thu thập trong thời kỳ 2006
- 2010 và nguồn số liệu sơ cấp được điêu tra thu thập năm 2010; hệ thống các giải
pháp đê xuất đến năm 2015.
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.


3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp chung
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng xuyên suốt
trong toàn bộ luận văn như là cơ sở phương pháp luận của đê tài; xem đối tượng và
nội dung nghiên cứu theo quan điểm toàn diện và phát triển.
4.2. Phương pháp cụ thể

4.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Số liệu thứ cấp: Các số liệu và thông tin vê hoạt động đào tạo được thu
thập từ các báo cáo qua các năm của Trường trung học giao thông vận tải Huế như:
Báo cáo tổng kết cuối năm; Báo cáo kết quả của hoạt động đào tạo; các thông tin, số
liệu đã được công bố đăng tải trên sách báo, tạp chí và nguồn thông tin phong phú
trên mạng Internet.
- Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở khảo sát thực tế, điêu tra thu thập ý kiến của các
đối tượng liên quan đến chất lượng đào tạo lái xe ô tô hạng B2 của Trường Trung
học giao thông vận tải Huế.
- Phương pháp chọn mẫu: phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Đối tượng tiến hành khảo sát: Tiến hành khảo sát 250 người, Bao gồm
những người làm công tác quản lý, những học viên đã và đang học lái xe ô tô hạng
B2 của trường, cán bộ giáo viên, đuợc phỏng vấn hoặc điên vào bảng câu hỏi thông
qua quá trình tiếp xúc trực tiếp.
Thang đo Likert có 5 mức độ được sử dụng trong bảng câu hỏi. Từ mức độ 1
là “Rất kém”; 2 là “Kém”; 3 là “khá tốt”; 4 là “tốt” và 5 là “rất tốt”, với mức độ
“Rất kém” thể hiện chất lượng kém nhất, bất hợp lý nhất và “rất tốt”, thể hiện mức
độ chất lượng tốt nhất, hợp lý nhất. Từ đó tập trung tìm hiểu, đánh giá cảm nhận của
các đối tượng phỏng vấn vê các vấn đê liên quan đến chất lượng đào tạo nghê lái xe
ô tô hạng B2 tại Trường Trung học Giao Thông vận tải Huế.
4.2.2. Tổng hợp và sử lý số liệu điều tra
- Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa tài liệu điêu tra theo các tiêu
thức phù hợp với yêu cầu nghiên cứu.


4
- Số liệu được sử lý, tính toán theo các phần mêm thống kê thông dụng trên
máy tính.
4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích thống kê

Được sử dụng đánh giá chất lượng đào tạo nghê lái xe ô tô hạng B2 thông
qua biểu hiện vê lượng bởi hệ thống các chỉ tiêu và các công cụ phân tích định
lượng. Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, lượng tăng (giảm) tuyệt đối,
tốc độ tăng (giảm) tương đối để phân tích kết quả vê chất lượng đào tạo qua các năm
nhằm đáp ứng được mục đích nghiên cứu của đê tài.
- Phương pháp toán kinh tế
Việc xử lý số liệu thống kê để tính toán và so sánh được thực hiện bằng chương
trình Excel, sử dụng những kỹ thuật phân tích thống kê mô tả trong phần mêm SPSS
10.0. Trong đó, sử dụng chủ yếu công cụ thống kê mô tả: tần suất (frequency), giá trị
trung bình, độ lệch tiêu chuẩn; các phương pháp kiểm định tính phù hợp của các mục
đo bằng cách sử dụng hệ số Cronbach's Alpha; ngoài ra còn sử dụng phương pháp phân
tích phương sai ANOVA để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm điêu tra.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Trưng cầu ý kiến của các chuyên gia: là một giai đoạn của phương pháp
chuyên gia, tùy theo đặc điểm thu nhận và xử lý thông tin để chọn những phương
pháp trưng cầu cơ bản như: trưng cầu ý kiến theo nhóm và cá nhân; trưng cầu vắng
mặt và có mặt; trưng cầu trực tiếp hay gián tiếp.
- Xử lý ý kiến chuyên gia: sau khi thu thập ý kiến của các chuyên gia, cần
phải tiến hành một loạt các biện pháp xử lý các ý kiến này. Đây là bước quan trọng
để đưa ra kết quả.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ
1.1. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE
1.1.1. Đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế xã hội

1.1.1.1. Khái niệm đào tạo nghề
Đào tạo nghê là tổng hợp những hoạt động cần thiết cho phép người lao động
có được những kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành nhất định để tiến hành một
nghê cụ thể trong xã hội.[19]
Dạy nghê là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái
độ nghê nghiệp cần thiết cho người học nghê để có thể tìm được việc làm hoặc tự
tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học.[19]
Nghê là một dạng của hoạt động lao động trong hệ thống phân công lao động
xã hội. Nó là sự tổng hợp của sự hiểu biết và thói quen trong lao động mà con người
tiếp thu được do kết quả đào tạo chuyên môn và tích lũy trong quá trình làm việc. Ở
mỗi nghê đòi hỏi phải có một kiến thức lý thuyết và một kỹ năng thực hành nhất
định để hoàn thành một công việc xác định trong xã hội (nghê lái xe, nghê may,
nghê mộc, nghê cơ khí, nghê xây dựng, nghê giáo viên...)[19]
1.1.1.2. Vai trò của đào tạo nghề
Hiện nay, phải khẳng định rằng “phát triển đào tạo nghê có vai trò hết sức to lớn
và quan trọng, là vấn đê sống còn của toàn xã hội”.[26] Mục đích của việc đào tạo và
phát triển nghê là sử dụng có hiệu quả hơn nguồn nhân lực hiện có, nhằm không ngừng
nâng cao hiệu quả của tổ chức. Việc đào tạo nghê sẽ mang lại lợi ích như:
- Đối với các đơn vị đào tạo, các doanh nghiệp:
Trong các đơn vị đào tạo hay các doanh nghiệp, nguồn lực là một tài nguyên
quý giá nhất. Bên cạnh đó, nên kinh tế có tính chất toàn cầu đã làm cho các tổ chức,
các đơn vị đào tạo, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải thích ứng
với môi trường kinh doanh quốc tế, phải thay đổi cách thức tư duy và hành động


6
trong một điêu kiện cạnh tranh gay gắt hết sức khốc liệt. Việc đào tạo, bồi dưỡng,
phát triển kiến thức nghê nghiệp, kỹ năng của nguồn nhân lực trong tổ chức và
doanh nghiệp, sẽ giúp mọi người phấn khởi vì được phát triển bản thân, có nhận
thức tốt hơn vê mục tiêu của tổ chức, có khả năng thực hiện tốt công việc, nâng cao

chất lượng sản phẩm dịch vụ, không ngừng tăng năng suất lao động, giảm được chi
phí sản xuất và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh.[23]
- Đối với bản thân những người lao động
Trong điêu kiện khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển như vũ bão, với
các công nghệ tiên tiến và hiện đại, người lao động phải luôn luôn nâng cao trình độ
văn hóa và nghiệp vụ chuyên môn để không bị tụt hậu. Nhờ được đào tạo và không
ngừng nâng cao trình độ mà mỗi lao động sẽ tự tin hơn, có thái độ tích cực hơn, biết
thích ứng với kỹ thuật mới, bớt đi sự lo lắng khi đảm nhận các công việc mới, biết
ra các quyết định tốt hơn, làm việc hiệu quả hơn, sáng tạo hơn đồng thời chính họ sẽ
tăng sự thõa mãn trong công việc, tăng động lực làm việc cũng như nâng cao niêm
tự hào nghê nghiệp của bản thân và gắn bó hơn với tổ chức.[23]
- Đối với nên kinh tế - xã hội
Ở Việt Nam trong những năm gần đây, do sự chuyển biến của nên kinh tế từ
cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, nên đã tạo ra những biến đổi
sâu sắc trong cơ cấu nghê nghiệp của xã hội. Trong cơ chế thị trường, nhất là trong
nên kinh tế tri thức tương lai, sức lao động cũng là một thứ hàng hóa. Giá trị của thứ
hàng hóa sức lao động này phụ thuộc vào trình độ, tay nghê, khả năng vê mọi mặt
của người lao động. Xã hội đón nhận thứ hàng hóa này như thế nào là do “hàm
lượng chất xám” và “chất lượng sức lao động” quyết định. Khái niệm phân công
công tác sẽ mất dần trong quá trình vận hành của cơ chế thị trường. Con người phải
chủ động chuẩn bị tiêm lực, trau dồi bản lĩnh, nắm vững một nghê, biết nhiêu nghê
để rồi tự tìm việc làm, tự tạo việc làm. [23]
1.1.1.3. Đặc điểm của đào tạo nghề
Trước hết, giáo dục đào tạo nghê cung cấp nguồn nhân lực cho xã hội. Khi đê
cập tới nguồn lực quyết định lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội, người ta thường


7
cho rằng đó là vốn con người, là nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực có chất lượng cao
vê trí tuệ và kỹ năng đã trở thành lợi thế quyết định đối với mỗi quốc gia. Đào tạo

và phát triển nghê đáp ứng những đòi hỏi mới này trở thành quốc sách hàng đầu của
nhiêu quốc gia trên thế giới.[23]
- Chương trình khung quy định vê cơ cấu nội dung, số lượng, thời lượng các
mô-đun, môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, bảo đảm mục tiêu cho
từng ngành nghê đào tạo.[19]
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghê quy định vê mức độ thực hiện và yêu cầu kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần có để thực hiện các công việc của một nghê.[19]
1.1.1.4. Mục tiêu của đào tạo nghề
Mục tiêu dạy nghê là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghê tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
tâm nghê nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điêu
kiện cho người học nghê sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.[19]
1.1.2. Đào tạo nghề lái xe
1.1.2.1. Khái niệm đào tạo nghề lái xe
- Theo nghĩa rộng: Đào tạo nghê là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghê
nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và
nắm vững những tri thức, kĩ năng, nghê nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc
nhất định.[28]
- Theo nghĩa hẹp: Đào tạo nghê lái xe là việc dạy các kỹ năng thực hành,
nghê hay kiến thức liên quan đến lĩnh vực lái xe, để người học lĩnh hội và nắm vững
những tri thức, kĩ năng nghê lái xe một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó
thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
1.1.2.2. Vai trò đào tạo nghề lái xe
Thu hút nguồn nhân lực tiêm năng, nâng cao đời sống xã hội, là yếu tố thúc
đẩy sự phát triển và tiến bộ của mỗi quốc gia.



8
Nâng cao nguồn nhân lực hiện có, bù đắp sự thiếu hụt vê nhân lực, tạo ra lớp
người lao động có tay nghê cao, có đạo đức và trí tuệ đáp ứng yêu cầu của sự phát
triển, đặc biệt yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Là môi trường để phát triển và bồi dưỡng nguồn lao động cho đất nước. Bên
cạnh đó, khi phân tích năng suất lao động, vai trò của đào tạo nghê lái xe là một
nhân tố chủ yếu để tăng năng suất lao động.
1.1.2.3. Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên môn của cơ sở đào tạo nghề lái xe
a. Hệ thống phòng học chuyên môn [1]
- Phòng học chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50m2 cho lớp học không
quá 35 học viên; đủ ánh sáng, không ảnh hưởng bởi tiếng ồn, bảo đảm môi trường
sư phạm;
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học
chuyên môn: Luật Giao thông đường bộ, Cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật
lái xe, Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học
Nghiệp vụ vận tải) được bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa;
- Cơ sở đào tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học
chung Luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
b. Phòng học Luật Giao thông đường bộ [1]
- Có thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo
hiệu đường bộ, sa hình;
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm
phòng học lý thuyết đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên; phòng học lý thuyết
phải có ít nhất 20 máy tính để học viên ôn luyện phần lý thuyết.
c. Phòng học Cấu tạo và sửa chữa thông thường [1]
- Có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyên lực; mô hình hệ thống điện;
- Có hình hoặc tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động
cơ, hệ thống truyên lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
- Có các cụm chi tiết tháo rời của ô tô.
d. Phòng học Kỹ thuật lái xe [1]



9
- Có phương tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...)
- Có hình hoặc tranh vẽ mô tả các động tác lái xe cơ bản (điêu chỉnh ghế lái,
tư thế ngồi lái, vị trí giữ vô lăng,...);
- Có ô tô được kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố
trí ở nơi riêng biệt).
e. Phòng học Nghiệp vụ vận tải [1]
- Có hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn vê vận tải
hàng hoá, hành khách;
- Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng.
f. Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa [1]
- Có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu vê an toàn, vệ
sinh lao động;
- Nên nhà đủ cứng vững, phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không
trơn trượt;
- Bảo đảm cho lớp học không quá 18 học viên, được trang bị đồ nghê chuyên
dùng với mức tối thiểu là 8 - 10 người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghê;
- Có các hệ thống, tổng thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt
động tốt, hệ thống truyên động, hệ thống lái, hệ thống điện;
- Có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.
g. Phòng điều hành giảng dạy [1]
Có bảng ghi chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các
trang thiết bị cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
h. Phòng chuẩn bị giảng dạy của giáo viên [1]
Có đủ bàn, ghế, bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
i. Tiêu chuẩn chung giáo viên dạy lái xe [1]
- Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt;
- Có đủ sức khoẻ theo quy định;

- Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Có chứng chỉ sư phạm.


10
k. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết [1]
Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điêu này, còn phải bảo đảm
các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghê trở lên và hiểu biết vê môn học được
phân công giảng dạy;
- Giáo viên dạy môn Luật Giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe phải có
giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên.
m. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành [1]
Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điêu này, còn phải bảo đảm
các tiêu chuẩn sau:
- Có giấy phép lái xe (GPLX) hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo.
Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe không thấp hơn hạng B2; thâm
niên lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thâm niên lái xe
của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;
- Thuộc biên chế hoặc hợp đồng dài hạn ít nhất 02 năm với cơ sở đào tạo lái xe;
- Đã qua tập huấn vê nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Cục
Đường bộ Việt Nam và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
theo mẫu quy định.
l. Xe tập lái [1]
- Có đủ xe tập lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy
phép đào tạo lái xe;
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn
từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe cùng hạng tương ứng của
cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái
xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình
sử dụng và được ghi vào Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện cơ giới đường bộ;


11
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải kẻ tên cơ
sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định;
- Ô tô phải có 02 biển xe “TẬP LÁI” theo mẫu quy định, được làm bằng kim
loại nên xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước
10cm x 25cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển
sau kích thước 10cm x 25cm đối với xe hạng B, kích thước 35cm x 35cm đối với xe
các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số
đăng ký và không được dán lên kính sau xe;
- Có giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định do Cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ điêu kiện quy định, thời hạn tương ứng thời
gian được phép lưu hành của xe tập lái.
m. Sân tập lái xe [1]
- Thuộc quyên sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu là sân hợp đồng phải có
hợp đồng dài hạn, thời hạn hợp đồng phù hợp với thời hạn giấy phép đào tạo lái xe;
- Trường hợp sử dụng sân hợp đồng chung với cơ sở đào tạo lái xe khác phải
kèm theo kế hoạch sử dụng sân của chủ hợp đồng cho thuê;
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu lượng đào tạo 1000 học viên trở lên phải có
ít nhất 02 sân tập lái xe;
- Sân tập lái ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống
các bài học theo nội dung chương trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp
tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;

- Mặt sân có cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bê
mặt các làn đường và hình tập lái trong sân được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng,
có đầy đủ vạch sơn kẻ đường;
- Có diện tích dành cho cây xanh, có nhà chờ cho học viên học thực hành.
p. Diện tích tối thiểu của sân tập lái [1]
- Đào tạo các hạng B1 và B2

: 8.000m2;

- Đào tạo đến hạng C

: 10.000m2;

- Đào tạo đến các hạng D, E và F

: 14.000m2.


12
q. Đường tập lái xe [1]
Đường giao thông công cộng được chọn để dạy lái xe phải có đủ các tình
huống giao thông (giao cắt đồng mức, chỗ rộng, chỗ hẹp; có đoạn lên dốc, xuống
dốc; mặt đường có đoạn tốt, xấu; mật độ giao thông vừa phải) phù hợp với nội dung
chương trình đào tạo; tuyến đường tập lái phải được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái.
r. Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô [1]
- Lưu lượng đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên đào tạo lớn nhất tại mỗi
thời điểm, được xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các hạng giấy phép
lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành);
- Trên cơ sở bảo đảm các điêu kiện vê phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo
viên và bộ máy quản lý, lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định

bằng số lượng xe tập lái hạng đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe
và nhân với hệ số 2.
1.1.2.4. Nội dung chương trình, mục tiêu và phương pháp đào tạo nghề lái xe
a. Những vấn đề chung đào tạo nghề lái xe ô tô [1]
* Thời gian đào tạo:
- Hạng B1: 536 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 400);
- Hạng B2: 568 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 400);
- Hạng C : 888 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 720);
* Các môn kiểm tra:
- Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học;
- Kiểm tra cấp chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp khi kết thúc
khóa học gồm:
+ Môn Luật Giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết
405 câu;
+ Môn thực hành lái xe với 10 bài thi liên hoàn trong hình và lái xe
trên đường.
b. Đối với đào tạo nghề lái xe ô tô hạng B2 [1]


13
Bảng 1.1. Quy định chương trình và thời gian đào tạo lái xe ô tô hạng B2
1

CÁC MÔN HỌC
Luật Giao thông đường bộ

ĐƠN VỊ TÍNH
giờ

Hạng B2

80

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

24

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

24

4

Đạo đức người lái xe

giờ

16

5

Kỹ thuật lái xe


giờ

24

6

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập

giờ

400

- Số giờ thực hành lái xe/học viên

giờ

80

- Số km thực hành lái xe/học viên

km

960

học viên

5

lái


- Số học viên/1 xe tập lái
7

Số giờ học/học viên/khoá đào tạo

giờ

248

8

Tổng số giờ một khoá đào tạo

giờ

568

THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

4

2

Số ngày thực học


ngày

71

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

15

4

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

90

(Nguồn: Thông tư 07/2009/Bộ GTVT - Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ,[1])
1.2. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE
1.2.1. Khái niệm chất lượng và chất lượng đào tạo
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng
Đã có rất nhiêu định nghĩa vê chất lượng, tuy nhiên một số chuyên gia nổi
tiếng vê quản lý chất lượng đã định nghĩa chất lượng như sau:
- “Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”(W.Edwards Deming), [21].
- “Thích hợp để sử dụng”(J.M.Juran), [21].
-“Làm đúng theo yêu cầu”(Philip B. Crosby), [21].



14
-“Thỏa mãn hoặc đáp ứng nhiêu hơn mong muốn của khách hàng”, [21].
-“Mức độ mà một sản phẩm hoặc dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng”, [22].
Một định nghĩa được đê cập trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO
9000:2000 như sau: Chất lượng là “Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có
đáp ứng các yêu cầu”, [22].
1.2.1.2. Khái niệm về đào tạo và chất lượng đào tạo
a. Đào tạo
Có rất nhiêu khái niệm liên quan đến lĩnh vực đào tạo:
- Đào tạo là tập hợp những hoạt động nhằm nâng cao trình độ học vấn, trình
độ nghê nghiệp và chuyên môn cho người lao động, [19].
- Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành quá trình có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thiện nhân cách
cho mỗi cá nhân, tạo tiên đê cho họ có thể vào đời hành nghê, có năng suất và hiệu
quả, [19].
b. Chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng vê phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghê của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghê cụ thể.[23].
Vì vậy, chất lượng đào tạo tốt sẽ tạo dựng được hình ảnh, danh tiếng, uy tín
cho một đơn vị đồng thời cũng xây dựng được thương hiệu đơn vị đó. Để tiến hành
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển và hội nhập thì cần có một nguồn
nhân lực, một lực lượng lao động có chất lượng tay nghê cao. Muốn vậy, để tồn tại
và phát triển trong thời kỳ hội nhập mà đặc biệt trong giai đoạn xã hội hóa giáo dục
hiện nay đòi hỏi các trường dạy nghê, các cơ sở đào tạo nghê không ngừng nâng
cao chất lượng đào tạo, đảm bảo người học sau khi tốt nghiệp có được tay nghê cao

với chất lượng tốt, có việc làm ổn định. đảm bảo được sự tồn tại và phát triển của
các cơ sở đào tạo nghê cũng như đảm bảo cuộc sống cho người lao động.


15
Chất lượng đào tạo là một yếu tố quan trọng hàng đầu, nó không chỉ mang
tính quyết định đối với sự phát triển của mỗi nhà trường, của sự nghiệp giáo dục
đào tạo, mà cao hơn nữa, nó quyết định đến sự phát triển của một nên kinh tế - xã
hội một đất nước. Vì vậy, chú trọng đến vấn đê chất lượng và nâng cao chất lượng
đào tạo đã được coi là ‘‘Kim chỉ nam cho mọi hành động” và bản thân mỗi nhà
trường đang là nơi trực tiếp thực hiện hoạt động đào tạo cũng không thể nằm ngoài
quy luật đó, lấy chất lượng đào tạo làm nhiệm vụ trọng tâm trong công tác đào tạo
của mình.
Từ đó, có thể thấy rằng chất lượng đào tạo bao gồm 2 khía cạnh:
Thứ nhất: Đạt được mục tiêu (phù hợp với tiêu chuẩn) do nhà trường đê ra.
Khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên trong",[23].
Thứ hai: Chất lượng được xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
người sử dụng, ở khía cạnh này chất lượng được xem là "chất lượng bên ngoài".[23]
Như vậy, để hoạt động đào tạo đạt chất lượng cao, trước hết phải đạt được
chất lượng bên trong, đó sẽ là nên tảng để đạt được chất lượng bên ngoài, [23].
Trong lĩnh vực giáo dục, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là"con
người" và được thể hiện ở phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay
năng lực hành nghê của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu đào tạo của từng
ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động, quan niệm vê chất lượng đào tạo trong nhà trường không chỉ gắn
với những điêu kiện đảm bảo từ bên trong như: cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên,
chương trình đào tạo... mà còn phải được kiểm chứng qua quá trình sử dụng lao
động của các doanh nghiệp trong thực tiễn, sản phẩm lao động được nhà trường đào
tạo đã đáp ứng được yêu cầu của thị trường sức lao động đến mức độ nào.
c. Đánh giá chất lượng đào tạo

Đánh giá chất lượng đào tạo trong giáo dục là một quá trình hoạt động được
tiến hành có hệ thống nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý vê
mục tiêu đã định, nó bao gồm sự mô tả định tính và định lượng kết quả đạt được
thông qua những nhận xét, so sánh với những mục tiêu.


16
Có rất nhiêu nội dung đánh giá:
- Đánh giá quá trình;
- Đánh giá đầu vào, đầu ra;
- Đánh giá kết quả đào tạo.
Đầu vào
Hs có
nhu cầu
học nghê

Quá trình đào tạo
Quá trình
ĐT (hoạt
động ĐT
nghê của
cơ sở ĐT)

Kết quả đào
tạo trong
Hs tốt
nghiệp
ĐT nghê

Kết quả đào

tạo ngoài
Công
nhân kỹ
thuật

Chất lượng bên
trong

Chất lượng bên
ngoài

Hiệu quả trong

Hiệu quả ngoài

Sơ đồ 1.1. Quá trình đào tạo nghề
(Nguồn: Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo nghề - Nguyễn Minh Đường, [7])
Để đánh giá được một cách chính xác và khách quan chất lượng đào tạo, cần sử
dụng đồng thời nhiêu phương pháp đánh giá phù hợp với các nội dung đó. Đánh giá
chất lượng đào tạo là một khâu quan trọng trong công tác quản lý đào tạo nghê. Kết quả
đánh giá đào tạo là cơ sở để các nhà quản lý nhận dạng điểm mạnh, điểm yếu, tìm ra
các biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phụ điểm yếu, xác định các mục tiêu ưu
tiên, xây dựng kế hoạch phát triển phân bổ nguồn lực và hoạch định chính sách đào tạo
cho phù hợp với yêu cầu thực tế khách quan trong từng thời kỳ,[9].
Tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng đào tạo là “kết quả của
chương trình đó có đáp ứng được mục tiêu đào tạo đã đê ra hay không?”, nghĩa là
sự nhận thức, kỹ năng nghê nghiệp và hiệu quả công việc của các học viên sau khi
được đào tạo có đạt được các mục tiêu đã đê ra hay không và đạt đến mức độ nào?
Thông thường, chất lượng đào tạo được đánh giá một cách toàn diện như sau: [9]



17
- Các kết quả đã tiếp nhận được của học viên;
- Công tác tổ chức của chương trình đào tạo;
- Sự phản ứng của học viên với công tác đào tạo.
Tổ chức cần đánh giá thái độ của người học đối với một chương trình đào tạo
thông qua thái độ của học viên. Các học viên sẽ chỉ rõ sự thích thú hay không thích
thú, thỏa mãn hay không thỏa mãn với chương trình sau quá trình đào tạo.
d. Kết quả đào tạo
Kết quả đào tạo của học viên thường được thể hiện qua ba mức độ: từ thay
đổi vê nhận thức lý thuyết đến sự thay đổi vê hành vi công việc và dẫn đến sự thay
đổi vê kết quả, hiệu suất công tác,[23]
Đầu vào

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Đầu ra

Thực hiện
đào tạo

Kết quả vê
mặt nhận
thức sư
phạm


Thay đổi vê
các hành vi
tay nghê

Thay đổi
hiệu suất
công tác

Hiệu quả
khi thực
hiện công
việc

Sơ đồ 1.2. Ba mức độ của kết quả đào tạo trong các tổ chức, các cơ sở đào tạo
(Nguồn: Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Tấn Thịnh - Giáo trình quản lý nguồn nhân
lực trong tổ chức,[23])
e. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
Có thể khẳng định rằng có rất nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào
tạo, tuy nhiên có thể chia những nhân tố đó thành 3 nhóm sau :
* Chất lượng hoạt động của nhà trường
- Chất lượng của quá trình dạy học
+ Mục đích, nội dung, phương dạy học;
+ Hình thức tổ chức dạy học;
+ Phương tiện, cơ sở vật chất cho dạy học;
+ Công tác kiểm tra, đánh giá (thi và sát hạch);


18
+ Học phí và các khoản lệ phí khác.
- Chất lượng của đội ngũ giáo viên

- Chất lượng của công tác quản lý
- Truyên thống và bầu không khí đạo đức trong nhà trường
* Môi trường xã hội : bao gồm môi trường kinh tế - xã hội, truyên thống văn
hóa của dân tộc, mối quan hệ giữa gia đình - nhà trường - xã hội
Các nhân tố trên có thể có mức độ ảnh hưởng khác nhau đối với chất lượng
đào tạo, nó có thể nâng cao chất lượng đào tạo nếu thật sự chúng ta hiểu rõ và biết
vận dụng nó vào quá trình dạy học và ngược lại. Bên cạnh đó bản thân các nhân tố
đó cũng có thể vừa đối lập hoặc vừa cộng hưởng tác động lên chất lượng đào tạo.
1.2.2. Chất lượng đào tạo nghề lái xe
1.2.2.1. Khái niệm
Khái niệm “chất lượng đào tạo nghê” là chất lượng các học viên được đào
tạo trong hệ thống giáo dục nghê nghiệp theo mục tiêu và chương trình đào tạo xác
định trong các lĩnh vực ngành nghê khác nhau, biểu hiện một cách tổng hợp nhất ở
mức độ chấp nhận của thị trường lao động, của xã hội đối với kết quả đào tạo,[28].
Khái niệm “chất lượng đào tạo” đã trừu tượng và phức tạp thì khái niệm vê
“chất lượng đào tạo nghê lái xe ” càng phức tạp hơn bởi liên quan đến sản phẩm là
giá trị của con người. Như vậy có thể hiểu theo nghĩa hẹp chất lượng đào tạo nghê
lái xe là chỉ sự hoàn hảo, phù hợp, tốt đẹp và năng lực thực hiện, phản ánh trạng
thái đào tạo nghê nhất định và trạng thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác
động đến nó,[28].
1.2.2.2. Tiêu chí đánh giá chất lượng nghề lái xe [4]
Theo Thông tư số 19/2010/Bộ Lao động Thương Binh Xã Hội, quy định hệ
thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định và đánh giá chất lượng các cơ sở dạy nghê có 9
tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Mục tiêu nhiệm vụ - gồm 2 tiêu chuẩn
1. Mục tiêu của Trường trung học được xác định, được công bố công khai, có
nội dung rõ ràng; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, với các nguồn lực và định



×