Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

5 cấu trúc câu điều kiện tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.23 KB, 6 trang )

Học để khẳng định mình!

5 CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH “KINH ĐIỂN” XUẤT
HIỆN TRONG MỌI KỲ THI
1.

Câu điều kiện là gì?



Câu điều kiện chính là câu giả định trong đó chỉ ra điều

kiện để hành động, hiện tượng trong mệnh đề chính có thể xảy
ra.
Ví dụ: If I don’t work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không
học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).


Cấu trúc câu giả định gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề
phụ hay mệnh đề điều kiện.
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Hai mệnh đề trong câu giả định có thể đổi chổ cho nhau được:
nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần
dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
o

Ví dụ:

I will go fishing if it is sunny. (Tôi sẽ đi câu cá nếu trời đẹp.)


--> If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời đẹp, tôi sẽ đi câu
cá.)
2.

5 dạng câu giả định cơ bản.

Như đã đề cập ở trên, khi nhắc đến câu giả định, mọi người
thường nghĩ có 3 dạng: Loại 1,2,3 nhưng thực tế không phải
1


Học để khẳng định mình!
như vậy. Có 4 loại câu giả định cơ bản: loại 0, loại 1, loại 2 và
loại 3.
(1) If0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn
đúng, kiểu một chân lý.
Cấu trúc:
If S V (simple present), S V (simple present)
Ví dụ:
If you put ice under the sun, it smelts. (Nếu bạn để đá dưới
mặt trời, nó sẽ tan chảy.)
(2) If1:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If S V (present), S will V.
Ví dụ:
If I don’t work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học
chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

If I have finished my homework, I will go out. (Nếu tôi đã làm
xong bài tập, tôi sẽ đi chơi.)

2


Học để khẳng định mình!


Nhấn mạnh việc hoàn thành bài tập về nhà. Có thể dùng

hiện tại đơn ở vế if nếu không cần nhấn mạnh việc đã hoàn
thành bài tập.
(2) If2:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
o

Cấu trúc:

If S Ved, S would V.
o

Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe

đều được chia về were.
o

Ví dụ:


If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn,
tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
If he were young, he would not have difficulty in learning
English. (Nếu mà còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khan trong
việc học tiếng Anh).
(4) If3:
Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
o

Cấu trúc:

If S had PII, S would/could/may/might have PII.
o

Ví dụ:

If I had known you were coming, I would have prepared more
food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã chuẩn bị nhiều thức
ăn hơn.)
3


Học để khẳng định mình!
(5) Câu điều kiện hỗn hợp:
Ở đây mình sẽ chỉ đề cập đến dạng câu giả định kết hợp giữa
loại 2 và loại 3 là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài
thi trung học phổ thông, thi năng lực tiếng Anh … chứ không
nhắc đến các loại câu khác gần như không xuất hiện trong các
bài thi cũng như trong giao tiếp để mọi người không bị “loạn”.
o


Cấu trúc:

S had PII, S would V.
Đây là dạng câu thể hiện sự giả định trong quá khứ nhưng lại
mang đến kết quả trong hiện tại.
o

Ví dụ:

o

If I caught this plane, I would die now. (Nếu mà tôi bắt

chuyến máy bay đó thì bây giờ tôi đã chết rồi.)
--> Vậy trong câu giả sử này, giả định xảy ra trong quá khứ,
còn kết quả lại ở trong hiện tại nên sẽ được dùng câu điều kiện
hỗn hợp.
o

Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này

chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,… trong mệnh
đề chính.
3.

Một số dạng biến thể của câu điều kiện

(1) Unless= If not
Ví dụ:

If I don’t work hard, I will fail this exam.
4


Học để khẳng định mình!
= Unless I work hard, I will fail this exam.
(2) Without/ But for (Nếu không nhờ)

o

Cấu trúc:

Without/ But for + N, Main clause.
o

Ví dụ:

If you didn’t help me, I wouldn’t pass my exam. (Nếu bạn mà
không giúp đỡ, mình đã không vượt qua được kỳ thi)
= Without/ But for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu
không nhờ sự giúp đỡ của bạn, mình đã không vượt qua kỳ
thi.)
Chú ý: Without và But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và
loại 3.
(3) Or/ Otherwise (Nếu không thì)

o

Ví dụ:


If you don’t hurry up, you will be late for school.
=Hurry up or you will be late for school.
=Unless you hurry up, you will be late for school.
If Miss Trang hadn’t helped me, I would have fail.
=Miss Trang helped me a lot. Otherwise, I would have fail.
(4) Incase (Phòng khi)
Thường được sử dụng cho câu điều kiện loại 1.
5


Học để khẳng định mình!
o

Ví dụ:

Bring an umbrella along incase it rains. (Hãy mang ô theo
phòng khi trời mưa.
(5) As long as/ So long as/ Providing that/ Provided
that = If
Cấu trúc được chia tương tự như If.
Câu giả định với if là mảng kiến thức khá quan trọng và được
sử dụng khá nhiều khi học tiếng Anh.

6



×