Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

đồ án thiết kế quy trình công nghệ hóa học bằng hysys sản xuât benzen từ toluen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.29 KB, 19 trang )

Sinh viên Thực Hiện :
Họ và tên:

MSSV

Phạm Quốc Cường

1510383

La Tiến Đạt

1510674

Lê Thị Ngọc Phương

1512577

Thạch Thay

1513018

Huỳnh Thái Trung

1513713

2


MỤC LỤC
1. Mở đầu...................................................................................................................... 4
2. Nguyên liệu và sản phẩm của quá trình hydrodealkyl hóa Toluen......................4


2.1 Khí hiđro.......................................................................................................4
2.2 Toluen...........................................................................................................5
2.3 Benzen..........................................................................................................6
2.4 Biphenyl và metan (sản phẩm phụ)...............................................................7
3. Quy trình Toluene – Hydrodealkylation................................................................7
4. Phương trình phản ứng và điều kiện nhiệt động ..................................................7
4.1 Điều kiện phản ứng :.....................................................................................7
4.2 Phương trình phản ứng, nhiệt động và động học ..........................................8
4.3 Khái quát quy trình.......................................................................................9
5. Thiết bị chính sử dụng trong quy trình................................................................12
5.1 Bơm............................................................................................................12
5.2 Thiết bị gia nhiệt.........................................................................................12
5.3 Thiết bị phản ứng dạng ống.........................................................................13
5.4 Thiết bị làm mát..........................................................................................14
5.5 Thiết bị tách................................................................................................15
5.6 Van giảm áp................................................................................................15
5.7 Thiết bị chưng cất.......................................................................................16
5.8 Thiết bị chia dòng.......................................................................................17
5.9 Thiết bị giảm áp..........................................................................................17
6. Bảng tóm tắt thông số các dòng và thông số các thiết bị.....................................18
6.1 Thông số dòng............................................................................................18
6.2 Thông số thành phần dòng..........................................................................19
6.3 Thông số thiết bị.........................................................................................20

3


BÁO CÁO
MÔN THIẾT KÊ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Phản ứng điều chế Benzene từ Toluene theo quy trình HDA


1. MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp hóa chất là một trong những ngành mũi nhọn của đất nước ta hiện
nay. Các sản phẩm của ngành công nghệ hóa chất luôn tồn tại xung quanh chúng ta. Chúng
là kết quả của một loạt các quy trình biến đổi hóa lý để đạt được tính chất như mong muốn.
Chính vì vậy nguồn nguyên liệu của ngành không chỉ xuất phát từ tự nhiên, mà còn phải kể
đến các chất trung gian trong quá trình tổng hợp. Từ những chất trung gian này với những
điều kiện công nghệ khác nhau sẽ cho ra nhiều sản phẩm khác nhau. Một trong số các nguồn
nguyên liệu trung gian này là benzene.
Benzene có thể thu thập được từ một số quá trình quan trọng trong lọc hóa dầu như là
reforming xúc tác , cracking xúc tác , steam cracking . Mặc dù trong các quá trình này
benzene chỉ là một trong vô vàn các sản phẩm được tạo ra , nhưng trong quá trình reforming
xúc tác , với nguồn nhập liệu naphtha đã cung cấp một lượng benzene và sản phẩm BTX chủ
yếu. Và trong xã hội hiện tại khi giá thành toluene xuống thấp và nguồn cung dồi dào cùng
với nhu cầu benzene tăng cao, thúc đẩy giá trị lợi nhuận của benzene nên càng thôi thúc việc
sản xuất một lượng benzene để cung cấp cho thị thường . Quá trình Toluene –
Hydrodealkylation – HDA là một quá trình phục vụ cho điều đó .
Trong bài báo cáo này, với kiến thức đã được học trong môn Thiết kế hệ thống quy
trình công nghệ hóa học cùng với việc tham khảo tài liệu và vận dụng phần mềm mô phỏng
và tối ưu Hysys V8.8 em sẽ mô tả quy trình HAD.

2. NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM CỦA QUÁ TRÌNH HYDRODEALKYL
HÓA TOLUEN
2.1 KHÍ HIĐRO
-

-

Đó là phi kim loại tồn tại ở nhiệt độ phòng ở trạng thái khí, dễ bắt lửa, không màu,
không mùi.

Một số thông số nhiệt động lực: năng lượng liên kết 435 kJ / mol, điểm nóng chảy
-259,1 o C, điểm sôi -252,6oC
Các ứng dụng:
 Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp hoá dầu và khí đốt như sản xuất
phân bón, amoniac, nhiên liệu hóa thạch.
 Được sử dụng làm chất làm nguội do nhiệt độ và độ dẫn nhiệt cao nhất của tất
cả các loại khí.
 Được sử dụng trong sản xuất chất bán dẫn.
Trong quy trình HDA này, tính chất của vật liệu hydro là trong bảng dưới đây:

4


2.2 TOLUEN

-

Toluene là một chất dễ cháy, không màu, không tan trong nước có mùi giống chất pha
sơn. Toluene hòa tan trong dung môi không cực như benzen, ethanol, ketone ...

-

Một số thông số nhiệt động lực: nhiệt độ nóng chảy -93oC, điểm sôi 110oC

-

Phân tử Toluene dễ phản ứng trong nhóm thơm và CH3, được tham gia vào quá trình
oxy hóa với các điều kiện phù hợp để hình thành axit benzoic và benzaldehyde.
- Các ứng dụng phổ biến:
+ Dung môi chung cho sơn, cao su, mực in ...

+ Sử dụng trong sản xuất nhiên liệu: tăng lượng oxy xăng
- Trong quá trình này, vật liệu toluene được bơm vào pha lỏng, với lưu lượng mol =
100 kmol / h, tính chất của toluen được thể hiện trong bảng dưới đây:

5


2.3 BENZEN
Benzen là một hợp chất hóa học hữu cơ độc hại nhưng độc hại.
- phản ứng quan trọng của nó là sự thay thế electrophilic tại vòng thơm.
- Một số tham số nhiệt động lực học: điểm nóng chảy 5.5oC, điểm sôi 80.1oC
- Các ứng dụng: dung môi thông thường và chìa khóa để tạo ra nhiều hóa chất.

6


Khi kết thúc quy trình HDA sản phẩm cuối là benzen với độ tinh khiết trên 99%

2.4 BIPHENYL VÀ METAN (SẢN PHẨM PHỤ)
Sự dealkyl hóa của toluene để tạo ra benzene xảy ra dưới 2 phản ứng phụ:
C6H5CH3 + C6H6 → C6H5-C6H5 + CH4
2C6H6 + 1/2 O2 → C6H5-C6H5 + H 2O
-

Biphenyl không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong dung môi hữu cơ điển hình.
- Áp dụng biphenyl: dùng để làm chất nhũ hoá, chất làm sáng quang học, thuốc bảo
vệ thực vật và chất dẻo
- Methan (CH4) là chất Alkan đơn giản và phổ biến nhất. Nó được sử dụng như một
trong những nhiên liệu chính trong cuộc sống và công nghiệp


3. QUY TRÌNH TOLUENE – HYDRODEALKYLATION
Là phản ứng cracking hydrocarbon thơm có mạch nhánh trong dòng hydro . Giống như
hydrocracking, phản ứng này tiêu thụ hydro và thuận lợi ở điều kiện áp suất riêng phần
hydro cao. Dùng cho methylbenzene, etylbenzene,…
Quy trình này xuất phát từ nhu cầu benzene trong công nghiệp tổng hợp hóa dầu lớn hơn
nhiều so với các chất trên cũng như toluene.
Nếu thực quy trình vận hành đúng và độ chuyển hóa cao, sản phẩm thu được sẽ có hàm
lượng benzene lớn cùng với lượng lớn các hydrocarbon nhẹ chủ yếu là methane CH4.
HDA cho lượng benzene có độ tinh khiết cao cũng với sản phẩm phụ có nhiều ứng dụng tốt
(methane) nhưng kéo theo đó quy trình này cần lượng hydro lớn ( tỉ lệ 1:3 đến 1:15 ) điều
kiện nhiệt độ và áp suất cao.

4. PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG VÀ ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘNG .
4.1 ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG :
Điều kiện phản ứng phụ thuộc rất nhiều , tùy vào loại xúc tác và công nghệ vận hành
của từng công ty. Trong bài này ta sẽ thực hiện với điều kiện .
7


Điều kiện

Thông số

Nhiệt độ

~1150oF

~650oC

Áp suất


500 - 550 psia

~ 550 psia

Tỉ lệ Hydro:Toluene

~ 5 (tránh hình thành
cốc )

Xúc tác

Ghi chú – Số liệu
thực tế làm trong đồ án

Có thể chọn khác ,
dao động xung quanh 5 .

Sử dụng chất mang là

Nhờ có xúc tác nên
MgO  Al2O3 với tâm xúc tác điều kiện của phản ứng
là các đơn phân tử hoặc có HDA đỡ khắc nghiệt hơn
sự kết hợp giữa các phân tử so với quy trình Thermal
HDA .
kim loại nhóm B

4.2 PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG, NHIỆT ĐỘNG VÀ ĐỘNG HỌC .
- Phản ứng chính:
C7H8 + H2  C6H6 + CH4


∆H = -11,71 kcal/g.mole

Phản ứng xảy ra ở 600oC – 650oC, áp suất 500 - 550 psia
- Phản ứng phụ:
2C6H6  C12H10 + H2

∆H = -52.70 kcal/g.mole

Phản ứng tỏa nhiệt mạnh, nhiệt độ dòng sau bình phản ứng sẽ đạt nhiệt độ rất cao, ta
nên tận dụng lượng nhiệt đó để tiết kiệm chi phí cho các dòng Utility ở các khu vực cần cấp
nhiệt.
Xem quá trình chỉ xảy ra hai phản ứng chính như trên, hydrogen và toluene phản ứng
hình thành benzene và methane theo phản ứng (1) không thuận nghịch có bậc tổng quát là
1.5:

Phản ứng phụ (2) thuận nghịch cho ra sản phẩm phụ Biphenyl có bậc 2 ( r2 là tốc độ
phản ứng thuận, r3 là tốc độ phản ứng nghịch):

r1, r2 và r3 :

lbmole/( min.ft3)

T:

K

PT, PH2, PB, PBi:

psia

8


Trong
đó
+ Hằng số khí : R= 3.57458 [BTU/lbmole-K]

:

E1 =2,5616×104×3,57458 = 91.566 [BTU/lbmole]
E2 =1,5362×104×3,57458 = 54.913 [BTU/lbmole]
E3 =1,2237×104×3,57458 = 43.742 [BTU/lbmole]

4.3 KHÁI QUÁT QUY TRÌNH
Gia nhiệt cho nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu của cả quá trình là nguồn toluen có độ tinh khiết cao và nguồn khí
hydro có độ tinh khiết cao. Cả 2 dòng nguyên liệu đều có nhiệt độ bằng nhiệt độ môi trường
300C, và áp suất của dòng H2 4.0 Mpa. Dòng toluen ban đầu được đưa qua bơm P-100 để
nâng áp lên 4.0 Mpa dòng <1>. Nguồn H 2 sẽ được trộn với dòng H2 tuần hoàn về có lẫn một
chút metan thông qua thiết bị khuấy trộn Mix-100 cho ra dòng <2> nhiệt độ lúc này của
dòng H2 là khoảng 1200C tiếp theo sau đó dòng <1> và <2> sẽ được trộn lẫn lại với nhau
qua thiết bị Mix-101 để cho ra dòng <3> . Dòng <3> sẽ được đưa qua thiết bị gia nhiệt E101 tại đây nguyên liệu được nâng nhiệt lên 650C là nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
Quá trình phản ứng
Dòng nguyên liệu <4> sau khi ra khỏi lò nung E-101 đạt nhiệt độ 650 0C và với áp suất
4.5 Mpa là đủ điều kiện cho phản ứng xảy ra. Hỗn hợp nguyên liệu là dòng <4> được cho đi
vào thiết bị phản ứng. Đây là thiết bị phản ứng xuyên tâm, dạng ống, phù hợp cho phản ứng
pha khí. Ta chọn thiết bị phản ứng dạng ống vì ở cùng một thể tích thiết bị dạng ống sẽ cho
độ chuyển hóa theo sản phẩm chính cáo hơn thiết bị phản ứng dạng bình khuấy ngoài ra ở
đây ta tính toán thể tích bình khuấy để đạt độ chuyển hóa tối ưu vì thể tích thiết bị tăng đồng
nghĩa với thời gian phản ứng tăng lên độ chuyển hóa cũng tăng theo nhưng chia phí từ đó sẽ

tăng lên, nên ta sẽ tính toán chọn thể tích thiết bị sao cho hợp lý.
Toluen + Hydro
2 Benzen

Benzen + Metan
Biphenyl + Hyđro

Mặt khác yêu cầu đặt ra là trong dòng nguyên liệu trước khi phản ứng, số mol khí
hydro phải gấp 5 lần số mol các hydrocacbon. Do vậy trong dòng <5> sản phẩm ra khỏi thiết
bị phản ứng không chỉ có sản phẩm chính (Benzen), sản phẩm phụ (Biphenyl) mà còn lượng
dư của nguyên liệu toluen, hydro và metan. Do các phản ứng xảy ra đều có hiệu ứng tỏa
nhiệt, nên dòng sản phẩm <5> có nhiệt độ lên đến 745 0C. Dòng <5> được cho qua thiết bị
trao đổi nhiệt E – 101 để hạ nhiệt động dòng sản phẩm xuống thuận lợi cho quá trình tách
khí ra khỏi sản phẩm.
Quá trình tách khí
Hỗn hợp trƣớc khi tách khí được làm mát đến 00C nhờ qua thiết bị trao đổi nhiệt E –
101 mục đích của việc hạ nhiệt độ xuống như vậy để dảm bảo rằng benzen biphenyl toluen
đã hóa lỏng để tránh thất thoát trong quá trình tách . Tháp tách V – 100 thực hiện tách khí
trong điều kiện áp suất cao 4.2Mpa, tức là giữ nguyên áp suất của nguyên liệu vào. Dòng sản
phẩm khí <6> chủ yếu gồm hydro và metan. Dòng khí này được chia ra 2 dòng <8> và<9>
9


với tỉ lệ 50-50, dòng khí hydro và metan sẽ đi lên trên <dòng 8> còn dòng< 9 >chủ yếu là
benzen, toluen và biphenyl được cho qua thiết bị gia nhiệt E-103 để nâng nhiệt độ lên trước
khi cho vào tháp chưng cất để tách lấy sản phẩm chính là benzen . Dòng sản phẩm khí <8>
sẽ được đưa qua van xả TEE-100 để chia lại lưu lượng xả bớt một phần lưu lượng khí trước
khi hồi lưu tránh làm ngộp đường ống.
 Quá trình chưng cất
Quá trình chưng cất gồm 1 tháp chưng cất , trước khi vào tháp chưng cất T-100 dòng

sản phẩm đã được nâng nhiệt độ để đạt nhiệt độ cần thiết cho quá trình chưng cất, và sau đó
đucợ dẫn qua một van tiết lưu VLV-100 nhằm tách khí không ngưng giúp quá trình chưng cất
diễn ra thuận lợi hơn tại đây ta tiến hành trưng để tách lấy sản phẩm chính là benzen, nhiệt
độ dòng vào tháp chưng cất là khoảng 100C với nhiệt độ này đảm bảo rằng benzen đã sôi
trước khi vào tháp chưng cất giúp giảm nhiệt cung cấp cho quá trình và tăng hiệu quả chưng
tách, ngoài ra trước khi vào tháp chưng dòng snả phẩm được đưa qua một van tiết lưu nhằm
giảm áp suất dòng xuống, sản phẩm chính benzen với nhiệt độ sôi thấp lên sẽ đi lên trên
ngưng tự ở trên đỉnh và tách ra dòng sản phẩm cuối còn dòng biphenyl sẽ được tách ra ở đáy.
 Phân tích hồi lưu
Ban đầu tỉ lệ nhập liệu toluen và hydro là 1:5 chính vì vậy lượng khí hydro còn lại sau
phản ứng là rất lớn nên ta sẽ tiến hành hồi lưu dòng hydro để làm tăng tốc độ phản ứng thuận
từ đó làm giảm lượng benzen mất mát vào phản ứng phụ, hồi lưu sẽ làm giảm chi phí nguyên
liệu. Ngoài ra do dòng khí hồi lưu có lẫn cả metan tuy với hàm lượng k cao so với hydro
nhưng nó sẽ làm phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch làm giảm tốc độ phản ứng thuận
nên trước khi cho dòng hồi lưu trộn với dòng khí hydro ban đầu ta cần tách bỏ metan thông
qua thiết bị tách loại metan.
Sơ đồ quy trình.

10


Ký hiệu

Tên thiết bị

Ký hiệu

Tên thiết bị

Material

Stream

Dòng vật liệu

Tee

Chia dòng

Separator

Tháp tách pha

Pump

Bơm

Cooler

Làm mát

Compressor

Máy nén

Heater

Gia nhiệt

Balance


Cân bằng

Heat
Exchanger

Trao đổi nhiệt

Mixer

Nhập dòng

Recycle

Dòng tái sinh

Distillation
Column

Tháp chưng cất

Short cut
Distillation

Chưng cất mô

Plug flow
reactor

Bình phản ứng dạng
ống


phỏng

Bảng kí hiệu các thiết bị trong phần mềm hysys sử dụng trong quy trình

5. THIẾT BỊ CHÍNH SỬ DỤNG TRONG QUY TRÌNH
5.1 BƠM
P-100 được sử dụng để tăng áp suất của dòng toluene nhập liệu

5.2 THIẾT BỊ GIA NHIỆT
-

E-101: Được sử dụng để gia nhiệt hỗn hợp lên nhiệt độ thích hợp trước khi cho
qua
thiết
bị
phản
ứng
chính

11


Sau khi khảo sát nhiệt độ chọn được nhiệt độ tối ưu cho phản ứng là 650C

5.3 THIẾT BỊ PHẢN ỨNG DẠNG ỐNG
Nơi
diễn
ra
phản

ứng
của
toàn
bộ
quy
trình
Tiến hành khảo sát thể tích của thiết bị tại điều kiện nhiệt độ làm việc tối ưu ta được:

12


5.4 THIẾT BỊ LÀM MÁT
E-100 được sử dụng để giảm hỗn hợp sau phản ứng, sau khi ra khỏi thiết bị phản
ứng nhiệt độ hỗn hợp rất cao cần phải hạ nhiệt dộ xuống trước khi phân tách pha và

13


tiến

hành

chưng

cất.

5.5 THIẾT BỊ TÁCH
V-100 được sử dụng để tách loại phần lớn khí metan và hydro ra khỏi hỗn hợp
sau phản ứng một phần hydro sẽ được hoàn lưu trở lại để tiếp tục quy trình phản ứng.


5.6 VAN GIẢM ÁP
VLV-100 được sử dụng để giảm áp suất của hỗn hợp cần chưng cất trước khi cho
làm thiết bị chưng cất vì nếu chưng ở áp suất cao sẽ tốn nhiên liệu vì lượng nhiệt cần
cung cấp nhiều, đồng thời áp suất giảm xuống nhiệt độ sôi của hõn hợp cũng giảm

14


theo

tránh

phân

hủy

chất



nhiệt

dộ

cao.

5.7 THIẾT BỊ CHƯNG CẤT
T-100
được
sử

dụng
để
tách
riêng
sản
phẩm
benzen
+ chọn 30 đĩa vì chúng ta cần độ tinh khiết cao của benzen
+ Đặc điểm kỹ thuật: chọn và sửa đổi để đảm bảo rằng phần mol của benzene trong
dòng
chảy
trên
cùng
lớn
hơn
0,9

15


5.8 THIẾT BỊ CHIA DÒNG
Phân phối lại lưu lượng dòng hợp lý trước khi hồi lưu về nếu hồi lưu lại về hết thì
có thể xảy ra hiện tượng quả cầu tuyết nên ta phải chia lại dòng trước khi hồi lưu về.

5.9 THIẾT BỊ GIẢM ÁP
Sử dụng để giảm áp suất dòng hồi lưu để hỗn hợp phân pha thuận lợi cho quá
trình tách metan ra khỏi dòng hydro hồi lưu.

16



Ngoài ra trong quy trình sử dụng một số thiết bị phụ trợ.

6. BẢNG TÓM TẮT THÔNG SỐ CÁC DÒNG VÀ THÔNG SỐ CÁC
THIẾT BỊ
6.1 THÔNG SỐ DÒNG
Hydro
feed
1

tolue
n
0

C

30,0

30,0

kPa
kgmole/
h

4000

100

1
0

31,6
8
4000

134,7

100

Dòng
Thành phần pha hơi
Nhiệt độ
Áp suất
Lưu lượng mol

o

2
1

3
0,84

121,98

70,28

4000

4000


100

500,3

600,34

Lưu lượng khối lượng

kg/h

276,9

9214

9214

1013,5
4

10227,6
2

Lưu lượng thể tích
lỏng

m3/h

3,964

10,59


10,5
9

14,4

25,04

6
0,83
0
4000

8
1
0
4000

9
0
0
4000

600,34

500,49

99,86

Dòng

Thành phần pha hơi
Nhiệt độ
Áp suất
Lưu lượng mol

o

C
kPa
kgmole/
h

4
1
650,0
4000,0

5
1
762,8
4000

600,34 600,34

Lưu lượng khối lượng

kg/h

10227


10227 10227,27

Lưu lượng thể tích lỏng

m3/h

25,04

25,76

25,76

2417,0
6
16,87

7810,21
8,89
17


10

11

Hồi lưu

Hồi
lưu1


1

1

1

1

0,80

C

0

0

0

-66,04

-200

Áp suất

kPa

4000

4000


4000

1000

1000

Lưu lượng mol

kgmole/
h

50

450,4

450,5

450,5

450,5

Lưu lượng khối lượng

kg/h

241,7

2175,3
6


Lưu lượng thể tích lỏng

m3/h

1,69

15,18

Dòng

17

18

1

0

1

1

0,02

C

-200

-200


40

156,63

248,51

Áp suất

kPa

1000

1000

1000

4000

4000

Lưu lượng mol

kgmole/
h

363

87,5

363


363

99,86

Lưu lượng khối lượng

kg/h

736,64

1439,7
4

736,64

736,64

781,21

Lưu lượng thể tích lỏng

m3/h

10,48

4,7

10,48


10,48

8,89

Dòng
Thành phần pha hơi
o

Nhiệt độ

Thành phần pha hơi
o

Nhiệt độ

Dòng

2176,37 2176,37
15,19

2176,37

15,19

Hồi lưu2 Hồi lưu3

15

16


Final product

0,95

0

0

C

99,95

146,1

-154,49

Áp suất

kPa

100

100

100

Lưu lượng mol

kgmole/
h


99,86

3,73

95,58

Lưu lượng khối lượng

kg/h

Lưu lượng thể tích lỏng

m3/h

Thành phần pha hơi
o

Nhiệt độ

7810,21 490,54
8,89

0,49

12

15,19

14


7316,89
8,3

6.2 THÔNG SỐ THÀNH PHẦN DÒNG
Lưu
lượng
mol

Dòng
hydro

Hydro
feed
137,4

toluen

1

2

3

4

0

0


500,00

500,00

500,00
18


toluen
benzen
biphenyl
metan

Lưu
lượng
mol

Lưu
lượng
mol

Lưu
lượng
mol

0
0
0
0


100,00
0
0
0

100,00
0
0
0

0
0
0
0,345

100,00
0
0
0,345

100,00
0
0
0,345

Dòng

5

6


8

9

10

11

hydro
toluen
benzen
biphenyl
metan

403,83

403,83

403,09

0,74

40,31

362,78

1,46
93,81
2,36

98,88

1,46
93,81
2,36
98,88

0,003
0,67
0
96,72

1,46
93,14
2,36
2,16

0,0003
0,067
0
9,67

0,0028
0,6
0
87,05

Dòng

Hồi lưu


Hồi lưu1

12

17

18

Hồi lưu2

hydro
toluen
benzen
biphenyl
metan

362,78

362,78

362,78

362,64

0,14

362,64

0,0028

0,6
0
87,05

0,0028
0,6
0
87,05

0,0028
0,6
0
87,05

0
0
0
0,345

0,0028
0,6
0
86,77

0
0
0
0,345

Dòng


Hồi lưu3

14

15

16

Final
product

hydro
toluen
benzen
biphenyl
metan

362,64

0,74

0,74

0

0,32

0
0

0
0,345

1,46
93,14
2,36
2,16

1,46
93,14
2,36
2,16

1,36
0,0037
2,36
0

0,096
93,13
0
2,04

6.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ
Bơm
Công suất
(kW)
Hiệu suất (%)

P-100


Thiết bị gia
nhiệt

15,48

Công suất (kW)

E-101

E-103

E-104

6455,55 1125,55 690,55
75

Thiết bị làm
mát
Công suất
(kW)

E-100

E-102

8080,55 709,72

19



Máy nén

k-102

Máy tăng áp

k-100

Thiết bị phản ứng PFR-100

Công suất
(kW)

602,2

Công suất
(kW)

245

Đường kính ống
(m)

1,04

Hiệu suất (%)

75


Hiệu suất(%)

75

Chiều dài ống (m)

10

Số ống

1

Bề dày ống (m)

0.005

Thiết bị chưng cất
Tháp chưng cất

Thiết bị ngưng tụ

Thiết bị gia nhiệt

Chiều cao(m)

16,
5

Đường kính
(m)


1,19

Đường kính
(m)

1,19

Số mâm(m)

30

Chiều dài (m)

1,79

Chiều dài (m)

1,79

Đường
kính(m)

1,5
Công suất (kW)

2018,
3

Công suất (kW)


519,
1

Tỉ số hồi lưu

2,2
1

20



×