GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
CHƯƠNG 1.........................................................................................................................
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY SỮA Vinamilk........................................................
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty sữa Vinamilk ....................
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................................
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.....................................................
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP...............................
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán...................................................................................
1.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty sữa vinamilk.......................
1.2.3 Quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ..........................................
1.2.4 Tổ chức kiểm tra kế toán..................................................................................
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp...............................................
2.1. Số dư đầu kỳ các tài khoản.....................................................................................
2.1.1 Số dư đầu kì các tài khoản................................................................................
2.1.2 Số dư đầu kì chi tiết của một số tài khoản......................................................
2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/2016...........................................
2.3 Định khoản và phản ánh vào tài khoản sơ đồ chữ T............................................
2.3.1 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................
2.3.2 Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T...................
Phụ lục 1: CHẾ ĐỘ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY............
Phụ lục 2: Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty sữa Vinamilk..................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................................
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 1
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa , theo định hướng xã hội của nghĩa là quá
trình tất yếu khách quan . Trong xu hướng toàn cầu hóa vừa tạo ra nhiều cơ hội,
bên cạnh đó cũng có nhiều thách thức cho doanh nghiệp trên thế giới nói chung và
toàn doanh nghiệp Việt Nam nói riêng sự đổi mới cơ bản về cơ chế quản lý cùng
với nền kinh tế phát triển các doanh nghiệp Việt Nam cần phải xây dựng một cơ
chế quản lý chặt chẽ và quản lý thông tin có hiệu quả .Với mục đích đó các doanh
nghiệp cần có cách tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống thông tin kế toán một cách
hợp lý nhất .
Tổ chức kế toán là một nội dung quan trọng trong tổ chức công tác quản lý
ở doanh nghiệp . Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt động kinh tế
-tài chính , do đó công tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của công tác
quản lý đồng thời nó còn ảnh hưởng đến việc đáp ứng yêu cầu khác nhau của các
đối tượng trực tiếp
Bên cạch mặt đã đạt được trong công tác hạch toán kế toán của đơn vị các
doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn mắc phải những nhươc điểm thiếu sót cần phải
hoàn thiện trong xu thế hội nhập các doanh nghiệp cần phải cố gắng nâng cao hơn
nữa kế toán cảu mình để hạch toán kế toán thực sự là “ công cụ quản lý kinh tế”
một cách hiệu quả nhất
Qua bài giảng lý thuyết trê lớp em vận dụng kến thức để tìm hiểu công ty
sữa Việt Nam – Vinamilk
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 2
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Chương 1
Tổ chức kế toán tại doanh nghiệp công ty sữa Vinamilk
1.1 Tổng quan về công ty sữa Vinamilk
1.1.1 : Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
a. Thông tin về doanh nghiệp :
Tên đầy đủ : Công ty cổ phần sữa Vinamilk –số 2
Địa chỉ : Khu công nghiệp Tiền Sản Bắc Ninh
Điện thoại : 0854 155 555
Mst: 0101 796 869
Fax : 854 321 152
Tính theo doanh số và sản lượng , Vinamilk là nhà sản xuất hàng đầu tại
Việt Nam Danh mục sản phẩm của Vinamilk gồm sản phẩm chủ yếu là sữa nước
và bột , sản phẩm có giá trị cộng thêm sữa ,yahurt ăn và yahurt uống kem và
phomai .Vinamilk cung cấp cho thị trường những danh mục các sản phẩm hương
vị và quy cách bao bì nhiều lựa chọn nhất
Theo Euromonitor , Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam .
Từ khi bắt đi vào hoạt động 1976 , công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng
nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép
và cafe cho thị trường
Phần lớn các sản phẩm của công ty cung cấp ngoài thị trường dưới thương
hiệu Vinamilk thương hiệu được bình trọn là một “thương hiệu nổi tiếng” và là
một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do bộ công thương bình trọn năm
2006 ,Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “ tốp 10 hàng Việt Nam chất
lượng cao” từ 1995 đến 2007 . Hiện tại công ty tập trung kinh doanh vào thị trường
đang tăng trưởng mạnh tại Việt Nam tăng bình quân 7,85% từ 1997 đến 2007 đa
phần được sản xuất tại 9 nhà máy với tổng công suất 570 406 sữa mỗi năm . Công
ty sữa sở hữu một mạng lưới phân phối rộng trên cả nước sản phẩm chủ yếu được
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 3
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xất khẩu sang các thị trường nước ngoài
như Úc , Campuchia , Irac , Mỹ .
Một số sản phẩm tiêu thụ của Vinamilk như sữa tươi tiệt trùng , sữa ông thọ ,
sữa chua ,kem…
b. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty sữa Vinamilk được thành lập ngày 20/81976 lựa trên cơ sở tiếp quản
3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại
- Nhà máy sữa thống nhất ( tiền thân là nhà máy Fovemast)
- Nhà máy sữa trường thọ ( tiền than là nhà máy Cosuvina)
- Nhà máy sữa bột Dielac
Năm 1986Vinamilk vinh dự đực nhà nước trao tặng huân trương độc lập hạng 3
năm 1991 Vinamilk tự hào vì được nhà nước trao tặng huân trương độc lập hạng
nhì
Năm 1994 Vinamilk chính thức khánh thành nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội
Năm 1996 đây là năm đầu tiên Vinamilk vinh dự được nhà nước trao tặng
huân chương độc lập hạng nhất
Năm 2000 Vinamilk được nhà nước trao tặng danh hiệu anh hùng lao động
Từ năm 2005 đến 2010 Vinamilk áp dụng công nghệ mới lắp đặt máy móc
thiết bị hiện đại cho nhà máy trong tập đoàn , bên cạnh đó Vinamilk cũng thành lập
các trung tâm tư vấn dinh dưỡng sức khỏe trên cả nước và cho ra đời 30 sản phẩm
mới
Năm 2010 Vinamilk đầu tư xây dựng vào Newzeeland từ 2010 Vinamilkáp
dụng chuyên sản xuất sữa bột nguyên kem có công xuất 32 000 tấn /năm . Ngoài ra
Vinamilk còn đầu tư sang Mỹ và mở thêm nhiều nhà máy tại nhiều quốc gia, kim
nghạch xuất khẩu chiếm 30% doanh thu và vẫn đang tiếp tục tăng cao
Năm 2011 xây dựng trang trại bò sữa thứ 5 tại Lâm Đồng năng tổng số
lượng bò lên 5 900 con
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 4
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Năm 2012 Khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng , xí nghiệp nhà máy sữa Lam
Sơn , nhà máy giải khát Việt Nam nhiều dây truyền sản xuất hiện đại tại Mỹ , Đan
Mạch , Đức ,Ý , Hà Lan
Năm 2013 khánh thành nhà máy sữa Bình Dương . Đây là một nhà máy
hiện đại hàng đầu thế giới , tự động hóa 100% diện tích 20 hec tại khu công nghiệp
Mỹ Phước 2
Năm 2014 Vinamilk kỷ niệm 38 năm đổi mới và phát triển thương hiệu
Vinamilk đã trở nên quen thuộc với người tiêu dung trong và ngoài nước sau 38
năm không ngừng phát triển
Vinamilk đã và đang tiếp tục khẳng định mình với tinh thần luôn cái tiến
sang tạo , tìm hướng đi mới để công ty ngày càng lớn mạnh hơn
1.1.2. chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
Sản xuất sữa tươi , sữa chua , sữa tiệt trùng … uy tín về chất lượng
* Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
- Doanh nghiệp tạo nguồn vốn quản lý , khai thác sử dụng chúng một cách có hiệu
quả
- Tuân thủ các chính sách , chế độ quản lý kinh tế
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong hợp đồng kinh tế có liên quan
- Đào tạo cán bộ lành nghề có kinh nghiệm phục vụ lâu dài cho công ty
Làm tốt mọi nghĩa vụ và công tác xã hội
1.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 5
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc ks
nội bộ quản lý
rủi do
Giám đốc
điều hành
hoạt động
Ban kiểm soát
Giám đốc
kiểm soát nội
bộ
1.2TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty sữa Vinamilk là mô hình tập trung .
Phòng kế toán của công ty thực hiện công tác thống kê về số liệu tài chính trong
các hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của công ty . Phản ánh kịp thời ,
chính xác, trung thực , đầy đủ diễn biến hàng ngày về hoạt động sản xuất của công
ty , báo cáo ban giám đốc theo các chỉ tiêu thống kê sản xuất
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 6
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Kế toán thu
chi
Kế toán
thuế
Kế toán
trưởng
kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
bán hàng
Kế toán
công nợ
Công việc của từng chức danh mối liên hệ giữa các chức danh
Kế toán thu chi: Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng giảm tiền và kiểm
soát tồn tiền tại quỹ tiền mặt và tiền ngân hàng lập báo cáo thu chi gửi giám
đốc
Kế toán thuế : thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra , đầu vào làm căn cứ kê
khai thuế hàng tháng /quý/quyết toán thuế cuối năm . Báo cáo về thuế
GTGT, TNDN, TNCN tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối năm
Kế oán tiền lương: tính lương và trả lương theo quy định của công ty , dựa
trên bảng chấm công, hợp đồng lao động
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 7
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Kế toán bán hàng : Lập hóa đơn bán hàng , theo dõi và tổng hợp số lượng
hàng bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng , tình hình tăng giảm
của hàng hóa theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp
Kế toán công nợ : Theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng ,
phải trả người cung cấp . đưa ra những kế hoạch thanh toán cho từng nhà
cung cấp , thu hồi công nợ
Kế toán tổng hợp : Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành
viên. Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để
nghi sổ sách , làm báo cáo tổng hợp cuối kỳ
Kế toán trưởng : Xây dựng tổ chức , quản lý tổ chức bộ máy kế toán , kiểm
tra , giám sát thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong doanh
nghiệp
Bất kể một công ty nào dù lớn nhất hay chỉ là một doanh nghệp nhỏ đều cần có bộ
máy kế toán để kiểm kê , kiểm tra cách lập chứng từ , sổ sách các báo cáo tài chính
của công ty. Có thể giúp các nhà quản trị hoạch định các chiến lược phát triển của
công ty , và một công ty lớn như Vinamilk thì bộ máy kê toán không thể thiếu và là
một bộ phận vô cùng quan trọng
1.2.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty sữa Vinamilk
1.2.2.1 Hệ thống chứng từ
* lao động tiền lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng thanh lý
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội
* Hàng tồn kho
- phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệp vt, cc, sp,hh
- Phiếu báo vật tư cong lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
* Bán hàng
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
*Tài sản cố định
- Biên bản giao nhậnTSCĐ
- Biên Bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành
-bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
* Hệ thống sổ kế toán
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Thẻ tính giá thành
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết mua hàng
Page 8
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
* Tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
-Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Biên lai thu tiền
- Bảng kê chi tiền
- bảng kiểm kê quỹ
- Sổ chi tiết NVL, CCDC
- Sổ chi tiết báo cáo tài khoản
- Sổ chi tiết thanh toán ( người bán ,
người mua )
- Sổ nhật ký chứng từ
- Sổ chi tiết theo hình thức nhật ký
chứng từ
- Báo cáo tài chính
1.2.4 Tổ chức kiểm tra kế toán
* Nhiệm vụ của kiểm tra kế toán
- kiểm tra tính chất hợp pháp của nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh
- Kiểm tra việc tính toán , ghi chép , phản ánh của kế toán về các mặt chính xác ,
kịp thời , đầy đủ trung thực , rõ rang . Kiểm tra việc chấp hành các chế độ , thể lệ
kế toán và kết quả công tác của bọ máy kế toán
- Thông qua việc kiểm tra kế toán mà kiểm tra việc chấp hành ngân sách , chấp
hành kế hoạch sản xuất kinh doanh , thu chi tài chính , kỷ luaapj nộp, thu thanh
toán , kiểm tra việc giữ gìn sử dụng các loiaj vật tư , và vốn bang tiền, phát hiện ,
ngăn ngừa các hện tượng vi phạm chính sách, chế độ tài chính
- Qua kết quả kiểm tra kế toán mà đề xuất các biện pháp khắc phục những khiếm
khuyết trong công tác quản lý của doanh nghiệp
* Yêu cầu của việc kiểm tra kế toán
- Thận trọng ngiêm túc trung thực khách quan trong quá trình kiểm tra
- Phải có báo cáo kịp thời lên cấp trên và cơ quan tổng hợp kiểm tra để có những
biện pháp sử lý kịp thời
* Hình thức kiểm tra
Bao gồm hình thức kiểm tra thường kỳ và kiểm tra bất thường
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 9
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
- Kiểm tra thường kỳ :
+ kiểm tra kế toán thường kỳ trong nội bộ doanh nghiệp là trách nhiệm của thủ
trưởng và kế toán đơn vị nhằm đảm bảo chấp hành các chế độ, thể lệ kế toán , đảm
bảo tính chính xác , đầy đủ kịp thời các số liệu kế toán , đảm bảo cơ sở cho việc
thực hiện chức năng giám đốc của kế toán
+ kiểm tra thường kỳ ít nhất 1 năm 1 lần của đơn vị cấp trên đối với các đơn vị trực
thuộc là trách nhiệm của thủ trưởng và kế toán trưởng cấp trên
Kiểm tra bất thường
+ trong những trường hợp cần thiết , theo đề nghị của cơ quan tài chính đồng cấp
thủ trưởng các bộ , tổng cục, chủ tịch UBND tỉnh và thành phố có thể ra lệnh kiểm
tra kế toán bất thường ở các đơn vị thuộc nghành mình hoạc địa Phương quản lý
Nội dung kiểm tra kế toán :
+ Bao gồm việc kiểm tra việc thực hiện công việc kế toán chủ yếu và kiểm tra các
nội dung chủ yếu của kế toán như TSCĐ , vật tư, hàng hóa , lao động tiền lương ,
chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm , thanh toán vốn bang tiền
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán tại doanh nghiệp
2.1: Số dư đầu kì các tài khoản
2.1.1: Số dư đầu kì các tài khoản
Dư đầu kỳ
Số
hiệu
TK
Tên tài khoản
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Nợ
Page 10
Có
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
111
Tiền mặt
112
Tiền gửi ngân hàng
3.000.000.000
131
Phải thu khách hàng
730.000.000
133
Thuế GTGT được khấu trừ
65.000.000
138
Phải thu khác
70.000.000
141
Tạm ứng
9,000,000
152
Nguyên vật liệu
554.700.000
153
Công cụ dụng cụ
130.800.000
154
Chi phí sản xuất kinh doanh
638.650.000
155
Thành phẩm
211
Tài sản cố định hữu hình
213
Tài sản cố định vô hình
214
Hao mòn tài sản cố định
242
Chi phí trả trước
331
Phải trả cho người bán
333
334
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
Phải trả người lao động
335
Chi phí phải trả
338
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay và nợ thuê tài chính
353
Quỹ khen thưởng phúc lợi
411
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
550.000.000
1.285.000.000
10.421.000.000
4.831.000.000
547.172400
266.600.000
1.470.000.000
90.000.000
156.376.710
147.000.000
67.438.290
2.850.000.000
130.000.000
15.000.000.000
900.000.000
Page 11
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
421
441
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
Tổng cộng
200.000.000
993.762.600
22.551.750.000
22.551.750.000
2.1.2 Số dư đầu kì chi tiết của một số tài khoản
2.1.2.1 Số dư chi tiết tài khoản ngân hàng
Tài
Tại ngân hàng
khoản
1121 Tiền Việt Nam gửi tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Dư nợ
3.000.000.000
2.1.2.2 Số dư chi tiết công nợ
* Chi tiết TK 131 – Phải thu khách hàng
STT
Tên khách hàng
Mã KH
Dư nợ
1
Siêu thị Bigc
- Địa chỉ: Số 39 Trần Duy Hưng -Hà Nội
- Mã số thuế: 0101012534
- Số TK: 12122368076 NH công thương VN
KH001
500.000.000
2
Công ty TNHH Thành Đô
- Địa chỉ: số 149 Trần Điền- Hà Nội
- Mã số thuế: 0101229725
- Số TK: 0101327438 NH VIBank Hà Nội
KH002
80.000.000
3
Công ty xây dựng thăng long
- Địa chỉ: 39 Khuất Duy Tiến –Hà Nội
- Mã số thuế: 0101345489
- Số TK: 1212248848 NH công thương Hà Nội
KH003
150.000.000
Tổng cộng
730.000.000
* Chi tiết TK 141 – Tạm ứng
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 12
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
STT
Tên nhân viên
Mã NV
Dư Nợ
1
Nguyễn Mạnh Cường
NV011
6.000.000
2
Phạm Thế Tài
NV012
3.000.000
Tổng cộng
9.000.000
* Chi tiết TK 331- Phải trả người bán
STT
1
2
3
Tên nhà cung cấp
Mã CC
Dư Có
Công TY cổ phần Thủy Anh
- Địa chỉ: Lô 5 KCN Vĩnh Tuy-phường Lĩnh Nam-Hà Nội
- Mã số thuế: 0102900123
- Số TK: 10345463099 Ngân hàng Công thương Việt Nam
Công ty TNHH Thiên Hương
- Địa chỉ: Lô 1 cụm công nghiệp Thảm len-Gia Lâm-Hà
Nội
- Số TK: 1234590113 Ngân hàng VIBank
Công ty TNHH công nghệ thực phẩm An Nhiên
- Địa chỉ: Đội 3 thôn Từ Châu-Liên Châu-Thanh Oai-Hà
Nội
- Mã số thuế: 0102299134
- Số TK: 1234230100 Ngân hàng VIBank
Tổng cộng
CC001
150.000.000
CC002
720.000.000
CC003
600.000.000
1.470.000.000
* Chi tiết TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
STT
1
2
3
Tên đơn vị cho vay
Ngân hàng TMCP Công Thương
- Hợp đồng tín dụng số: HĐ 1290 223
- Thời gian vay từ 2/5/2016 đến ngày 2/5/2017
- Lãi suất: 1%/tháng
- Lãi vay trả sau
Ngân hàng BIDV
- Hợp đồng tín dụng số: HĐ 0230 290
- Thời gian vay từ 03/01/2016 đến ngày 03/01/2017
- Lãi suất: 1%/tháng
- Lãi vay trả sau
Ngân hàng Agribank
- Hợp đồng tín dụng số: HĐ 0235 334
- Thời gian vay từ 25/10/2015 đến ngày 25/10/2016
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 13
Dư Nợ
Dư Có
2.000.000.000
500.000.000
350.000.000
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
- Lãi suất: 0,75%/tháng
- Lãi vay trả sau
Tổng cộng
2.850.000.000
* Chi tiết TK 335 – Chi phí phải trả
STT
Lãi phải trả đơn vị cho vay
Dư Có
1
Ngân hàng Công Thương
68.000.000
2
Ngân hàng BIDV
44.000.000
3
Ngân hàng Agribank
35.000.000
Tổng cộng
147.000.000
2.1.2.3 Số dư chi tiết hàng tồn kho
* Chi tiết TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đường
VL001
Kg
9.000
15.000
135.000.000
2
Ống hút
VL002
Chiếc
100.000
200
20.000.000
3
Hương liệu
VL003
Kg
1.250
20.000
25.000.000
4
Nhiên liệu
VL004
Lít
7.313
10.000
73.150.000
5
VL005
Chiếc
160
200.000
210.000.000
6
Dây curoa(phụ
từng thay thế )
Túi nilon
Vl006
Cuộn
500
10.000
7
Thùng caton
Vl007
Chiếc
9.000
1.000
9.000.000
8
Băng dính
Vl008
Cuộn
350
2.000
700.000
Tổng cộng
* Chi tiết TK 153 – Công cụ dụng cụ
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 14
5.000.000
554.700.000
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giá để hàng
DC001
Cái
25
3.600.000
90.000.000
2
Máy vắt tự
động
xô
DC002
Cái
12
3.200.000
38.400.000
DC003
Cái
400
60.000
2.400.000
3
Tổng cộng
130.800.000
* Chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
STT
Tên sản phẩm dở dang
Thành tiền
1
Sữa tươi tiệt trùng có đường
385.100.000
2
Sữa chua có đường
320.150.000
Tổng cộng
705.250.000
* Chi tiết TK 155 – Thành phẩm
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sữa tươi tiệt
trùng có đường
Sữa chua có
đường
TP001
Hộp
255.000
5.000
765.000.000
TP002
Hộp
260.000
3.000
520.000.000
2
Tổng cộng
1.285.000.000
2.1.2.4 Số dư chi tiết chi phí trả trước
* Chi tiết TK 242 – Chi phí trả trước
STT
I
1
Tên CCDC
Đơn
Số
Thời gian
vị
lượng SD(tháng)
tính
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Giá trị xuất
dùng
Giá trị đã
phân bổ
Giá trị còn
lại
Bàn ghế văn
phòng
48.000.000
16.000.000
32.000.000
Bộ
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
12
24
Page 15
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
2
Tủ tài liệu
Cái
8
24
24.000.000
8.000.000
16.000.000
3
Máy vi tính
LG
Cái
12
36
108.000.000 24.000.000
84.000.000
Cộng
II
Bộ phận bán hàng
1
Giá để hàng
180.000.000 48.000.000 132.000.000
Cái
3
36
Cộng
III
10.800.000
600.000
10.200.000
10.800.000
600.000
10.200.000
Bộ phận sản xuất
1
Máy vắt tự
động
Cái
39
30
126.000.000
8.400.000
117.600.000
2
Giá để hàng
Cái
2
36
7.200.000
400.000
6.800.000
132.200.000
8.800.000
124.400.000
Cộng
Tổng cộng
324.000.000 57.400.000 266.600.000
2.1.2.5 Số dư chi tiết tài sản cố định
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
Tên tài
sản cố
định
Máy tiệt
trùng
Máy ép
Bộ
phận
SD
Sản
xuất
Sản
xuất
Băng
Sản
truyền
xuất
Nhà xưởng Sản
xuất
Máy tính
Quản
acer+ máy lý
in
Máy photo Quản
lý
Nhà văn
Quản
phòng
lý
Thời
gian
SD
10
năm
10
năm
10
năm
20
năm
03
năm
Số
Nguyên giá
lượng
Hao mòn
lũy kế
Giá trị còn lại
6
chiếc
4
chiếc
1
chiếc
1 căn
1.200.000.000
1.060.000.000
600.000.000
140.000.00
0
70.000.000
720.000.000
84.000.000
636.000.000
600.000.000
35.000.000
565.000.000
05 bộ
310.000.000
15.277.778
294.722.222
05
năm
20
năm
01
chiếc
01
căn
31.000.000
916.667
30.083.333
6.000.000.000
35.483.871
5.964.516.129
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 16
530.000.000
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
8
Nhà kho
9
Phần mềm
kế toán
Quyền sử
dụng đất
Nhà xưởng Sản
xuất
Nhà kho
Sản
xuất
Nhà văn
Quản
phòng
lý
Tổng cộng
10
Quản
lý
Quản
lý
30
năm
05
năm
50
năm
01
960.000.000
5.677.419
954.322.581
1 bộ
31.000.000
816.667
30.183.333
1 sổ
đỏ
4.800.000.000
4.640.000.000
1.800.000.000
160.000.00
0
60.000.000
1.200.000.000
40.000.000
1.160.000.000
1.800.000.000
60.000.000
1.740.000.000
15.252.000.00
0
547.172.40
2
14.704.827.59
8
1.740.000.000
2.1.2.6 Số dư chi tiết một tài khoản khác
STT
Tiểu khoản
Dư Nợ
Dư Có
1
TK 333: + Thuế thu nhập doanh nghiệp(TK 3334)
90.000.000
2
TK 353: + Quỹ khen thưởng (TK 3531)
+ Quỹ phúc lợi (TK 3532)
TK 338: phải trả phải nộp khác
+ Kinh phí công đoàn(TK 3382)
+ Bảo hiểm xã hội(TK 3383)
+ Bảo hiểm y tế(TK 3384)
+ Bảo hiểm thất nghiệp (TK 3386)
TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
10.000.000
120.000.000
67.483.290
14.853.940
42.067.480
7.280.910
3.235.960
200.000.000
: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước(4211)
40.000.000
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay(4212)
160.000.000
3
4
2.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/2016
1. 1/8/2016: Nhân viên Phạm Thu Nga mua nguyên vật liệu của công ty TNHH
Hoa Mai theo hóa GTGT HD/16T 08001 Mst 0101 456 353 công ty sữa Vinamilk
đã thanh toán cho công ty Hoa Mai bằng chuyển khoản tiền VNĐ theo UNC 08001
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 17
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
và GBN 08011 nguyên vật liệu đã về nhập kho đủ theo PNK 08001 . Thông tin chi
tiết như sau:
ST
T
1
2
Mã vật tư
Tên vật tư
VL009
VL010
Sữa tươi
Thìa
Đơn vị tính
lít
Gói
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
20.000
500
10.000
1.000
200.000.000
500.000
20.500.000
2.050.000
22.550.000
2. 1/8/2016: xuất bán sữa tươi và sữa chua cho công ty TNHH Dreamtech theo HĐ
GTGT CT/16T 08002 và PXK 08001 công ty TNHH Dreamtech chưa thanh toán
tiền hàng thông tin chi tiets như sau :
STT
Mã vật tư Tên vật tư
1
TP001
2
TP002
Đơn vị tính
Sữa tươi tiệt
Hộp
trùng có đường
Sữa chua có
Hộp
đường
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán
Số
lượng
180.000
Đơn giá
Thành tiền
7.000
1.260.000.000
150.000
6.0000
900.000.000
2.160.000.000
216.000.000
2.376. 000.000
3.4/8/2016: xuất nguyên vật liệu để sản xuất sữa tươi tiệt trùng có đường theo PXK
08002 (người nhận :trần văn Long ) thông tin chi tiết như sau :
ST
T
1
2
3
Mã vật tư
Tên,nhãn hiệu,quy cách vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
VL001
VL002
VL003
Đường
ống hút
Hương liệu
Kg
Chiếc
Kg
2.000
500
5.000
4. 4/8/2016 Siêu thị Thành Đô thanh toán 80.000.000 kì trước bằng chuyển khoản ,
doanh nghiệp đã nhận được GBC 08102
5. 5/8/2016: thanh toán lương kỳ 2 ở tháng 02/2016 cho người lao động số tiền
156.376.710 theo UNC 08002 GBN 08092 của VIBank
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 18
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
6. 7/8/2016: Xuất sữa tươi để sản suất sữa hộp tươi 5000 hộp và sữa chua 4000 hộp
theo PXK 08003 (người nhận hàng :Trần Văn Long ) thông tin chi tiết như sau
ST
T
1
Mã vật tư
VL009
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật
tư
Sữa
Đơn vị tính
Số lượng
Kg
9000
7. 7/8/2016: nhân viên Phạm Thu Nga mua NVL của công ty Cường Phát theo HĐ
GTGT CP/16T 03098 công ty sữa Vinamilk đã thanh thoán cho công ty Cường
Phát bằng chuyển khoản VNĐ theo UNC 08003 và GBN 08223 NVL đã về nhập
kho đủ theo PNK 08002 thông tin chi tiết như sau :
ST
T
1
2
Mã vật tư
VL003
VL009
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Hương liệu
Kg
Sữa
Lít
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng sổ tiền thanh toán
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
750
15.000
20.000
10.000
15.000.000
150.000.000
165.000.000
16.500.000
181.500.000
8.7/8/2016: chi tạm ứng đi tiếp khách cho ông Mai Trung kiên theo giấy đề nghị
tạm ứng số DNTU 08001 phiếu chi số 08001 số tiền 3.000.000
9.7/8/2016: nhân viên Nguyễn Ngọc Thắng mua nguyên vật liệu của công ty cổ
phần Thủy Anh theo HĐGTGT VX/16T 0162 công ty sữa Vinamilk kí nợ với công
ty cổ phần Thủy Anh trong thời hạn 2 tháng .NVL đã về nhập kho đủ PNK 08003
ST
T
1
2
3
Mã vật tư
VL001
VL002
VL009
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Đường
Kg
ống hút
Chiếc
Sữa
Lít
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng sổ tiền thanh toán
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
3.000
200
2.000
15.000
200
10.000
45.000.000
20.000
20.000.000
65.020.000
6.502.000
71.522.000
10. 8/8/2016: xuất nguyên vật liệu để sản suất xuất chua theo PXK 08004 (người
nhận hàng .Trần Nam Thanh) thông tin chi tiết như sau
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 19
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
ST
T
1
2
Mã vật tư
VL009
VL010
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật
tư
Sữa
thìa
Đơn vị tính
Số lượng
Lít
Bịch
3.000
50
11. 9/8/2016: doanh nghiệp thanh toán nợ kỳ trước cho công ty cổ phần Thủy Anh
bằng chuyển khoản theo UNC 08004 doanh nghiệp đã nhận dược GBN 08314 của
ngân hàng VIBank
12. . 11/8/2016: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số TTTU 08 001, bảng kê thanh
toán tạm ứng kèm theo các chứng từ đã duyệt của nhân viên Trần Nam Thanh .
Tiền dầu máy mua về dùng ngay tại phân xưởng theo hóa đơn GTGT KI/16T
0054148, của công ty xăng dầu khu vực I , MST 0101822614, ngày 10/8 với số
tiền chưa thuế GTGT 10% là 10.000.000. Số tiền thừa đã nộp lại quỹ bằng tiền mặt
PT 08 001
13. 12/8/2016: xuất bán sữa hộp tươi và sữa chua cho công ty xây dựng Thăng
Long theo HĐGTGT CT/16T 08003 và PXK 08005 . công ty Xây Dựng Thăng
Long đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH doanh nghiệp đã nhận được GBC 03305
thông tin chi tiết
ST
T
1
2
Mã vật tư
TP001
TP002
Tên vật tư
Đơn vị
tính
Sữa hộp tươi
Hộp
Sữa chua
Hộp
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng sổ tiền thanh toán
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
5.250
30.000
7.000
6.000
36.750.000
180.000.000
216.750.000
21.675..000
238.425.000
14. 14/8/2016: : PGĐ Trần Trung nghĩa mua ôtô Ford Ranger của Công ty CP Ford
Thănng Long, giá mua là 700.000.000, thuế GTGT 10% theo HĐGTGT TL/16T 08
156. Công ty Khánh Huệ đã thanh toán tiền mua ôtô với tiền thuế bằng chuyển
khoản tiền VNĐ theo UNC 08 004 và GBN 08 004 của ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam.Lệ phí trước bạ 14.000.000, phí đăng kí sử sụng xe là
11.000.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt. TSCĐ được đưa vào sử
dụng ngay cho bộ phận bán hàng với thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm
15. 16/8/2016. Nhập kho thành phẩm hoàn thành theo PNK08004
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 20
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Mã thành phẩm
TP001
TP002
Tên thành phẩm
Sữa hộp tươi
Sữa chua
Đơn vị tính
Hộp
Hộp
Số lượng
60.000
70.000
16. 18/8/2016 Xuất dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng theo PXK 08006. Thông
tin chi tiết như sau:
STT Mã vật tư
Tên dụng Đơn vị
Số lượng
Thời gian
cụ
SD
1
DC001
Giá để
Cái
1
36
hàng
17. 21/8/2016 : xuất bán sữa hộp tươi và sữa chua cho công ty TNHH dreantech
theo HĐGTGT CT/16T 08004 và PXK 08006 công ty TNHH Dreamtech chưa
thanh toán tiền hàng .thông tin chi tiết
ST
T
1
2
Mã vật
tư
TP001
TP002
Tên vật tư
Sữa hộp tươi
Sữa chua
Đơn vị
tính
Hộp
Hộp
Số
lượng
12.000
25.000
Đơn giá
Thành tiền
7.000
6.000
84.000.000
150.000.00
0
234.000.00
0
23.400.000
257.400.00
0
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán
18. 2/8/2016: xuất bán thành phẩm cho khách lẻ theo HĐGTGT CT/16T08005 và
PXK 08007 khách hằng thanh toán bằng tiền mặt theo PT 0802 thông tin chi tiêu
như sau
ST
T
1
2
Mã vật
tư
TP001
TP002
Tên vật tư
Sữa hộp tươi
Sữa chua
Đơn vị
tính
Hộp
Hộp
Cộng tiền hàng
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 21
Số
lượng
1.000
3.000
Đơn giá
7.000
6.000
Thành
tiền
7.000.000
18.000.00
0
25.000.00
0
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán
2.500.000
27.500.00
0
19.25/8/2016:Nhượng bán 1 máy lọc sữa của bộ phận sản suất cho công ty TNHH
An Khang MST 0101345712 theo HĐGTGT CT/16T 08006 biên bản nhượng bán
TSCĐ 08001 . Công ty An Khang thanh thoán bằng chuyển khoản và doanh nghiệp
đã nhận được GBC 03706 của ngân hàng VIBank chi phí dịch vụ mua giới công ty
sữa Vinamilk đã chi bằng tiền mặt là 2.200.000 (bao gồm thuế GTGT 10% ) theo
PC08002
ST
T
1
Tên tài sản
Máy lọc sữa
Đơn vị
tính
cái
Số
lượng
01
Đơn giá
Thành tiền
185.000.00
0
185.000.000
Cộng tiền hàng
Thuế GTGT: 10%
Tổng số tiền thanh toán
185.000.000
18.500.000
203.500.000
20. Ngày30/8/2016: Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê chi tiết của công
ty CP bưu điện thành phố Hà Nội, MST: 0101 992 583 theo PC 08 003 (người
nhận tiền: Nguyễn Thị Lan ) như sau:
Kí hiệu
Số
HĐ
Số thuê
bao
Nơi sử dụng
Giá
cước
230.000
Thuế
GTGT
10%
23.000
AC/16
T
AC/16
T
AC/16
T
08
799
08
795
08
794
043 776
3957
043 776
3984
043 776
3985
Tổng
Bộ phận sản xuất
Bộ phận bán
hàng
Bộ phận QLDN
Tổng
cộng
253.000
252.000
25.200
277.200
500.000
50.000
550.000
982.000
98.200
1.080.000
21. Ngày 30/8/2016: Thanh toán tiền dịch vụ internet cho công ty CP VNPT, MST:
0102 195823 theo PC 08 004 (người nhận tiền:Nguyễn Thị Hòa ). Như sau:
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 22
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Kí hiệu Số HĐ Nội dung
Giá cước
BC/16
T
08 62
Dịch vụ internet
Tổng
Tổng cộng
600.000
Thuế GTGT
10%
60.000
600.000
60.000
660.000
660.000
22. Ngày 30/8/2016: Thanh toán tiền điện của các bộ phận cho công ty CP điện
lực Hà Nội, MST: 0100 237411 theo PC 08 005 (người nhận tiền: Nguyễn Ngọc
Lan ). Thông tin chi tiết như sau:
Kí hiệu
AL/16
T
AL/16
T
AL/16
T
Số
HĐ
08 790
Bộ phận
Bộ phận sản
xuất
08 791
Bộ phận bán
hàng
08 792 Bộ phận QLDN
Tổng
Giá cước
Tổng cộng
7.500.000
Thuế GTGT
10%
750.000
1.000.000
100.000
1.100.000
2.300.000
230.000
2.530.000
10.800.000
1.080.000
11.880.000
8.250.000
Ngày 31/8/2016: Thực hiện các công tác cuối kì kế toán
23. Phân bổ chi phí trả trước đã xuất dùng tính vào chi phí cho các bộ phận. Thông
tin chi tiết như sau:
STT
I
1
2
3
Tên
CCDC
Đơ
Số
Thời gian
n vị lượng SD(tháng
tính
)
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Giá trị
xuất dùng
Giá trị đã
Giá trị
phân bổ phân bổ kì
này
Bàn ghế
văn phòng
Tủ tài liệu
2.000.000
3.000.000
Máy vi tính
Dell
Bộ
12
24
48.000.000
Cái
8
24
24.000.000
16.000.00
0
8.000.000
Cái
12
36
108.000.00
0
24.000.00
0
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 23
1.000.000
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
Cộng
II
1
III
1
2
Bộ phận bán hàng
Giá để
Cái
hàng
Cộng
Bộ phận sản xuất
Máy vát tự
động
Giá để
hàng
3
36
Cái
39
30
Cái
2
36
180.000.00
0
48.000.00
0
6.000.000
10.800.000
600.000
300.000
10.800.000
600.000
300.000
126.000.00
0
7.200.000
8.400.000
3.200.000
400.000
200.000
Cộng
4.400.000
Tổng cộng
324.000.00
0
57.400.00
0
10.700.000
24. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 8/N.
25. Tính và phân bổ khấu hao trong tháng 8/2016. Biết rằng trong tháng 7/2016
Công ty sữa Vinamilk không có biến động tài sản cố định
26. Nhập kho sản phẩm hoàn thành theo PNK 08 005:
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
TP001
TP002
Sưa hộp tươi
Sưa chua
Hộp
Hộp
Số lượng hoàn
thành
82.000
84.000
Số lượng dở
dang cuối kì
62.000
70.000
27. Thực hiện khấu trừ thuế GTGT tháng 8/2016
28. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kì. Biết thuế suất thuế TNDN
20%
2.3.Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ chữ T
2.3.1: định khoản
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 24
GVHD: Nguyễn Thị Thu Hằng
1.
Nợ TK 152.VL009: 200.000.000
Nợ TK 152.VL010: 500.000
Nợ TK 133: 20.050.000
Có TK 112: 220.550.000
2.
a, Nợ TK 632: 837.210.000
Có TK 155.TP001: 528.660.000
Có TK 155.TP002: 308.550.000
b, Nợ TK 131-KH004: 2.376.000.000
Có TK 511: 2.160.000.000
TP 001:1.260.000.000
TP 002:900.000.000
Có TK 3331:183.000.000
3
.
Nợ TK 15411: 810.000.000
Có TK 152.:810.000.000
VL001:30.000.000
VL002:100.000
VL 009: 50.000.000
4.
Nợ TK 112: 80.000.000
Có TK 1311-KH002: 80.000.000
5.
Nợ TK 334: 157.000.000
SV thực hiện : Nguyễn Thị Hoa
Lớp : kt7a4
Page 25