Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề thi hóa 2018 chuẩn theo bộ GDDT so58 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.54 KB, 12 trang )

ĐỀ SỐ 58
Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc kim loại kiềm thổ:
A. Al.

B. Mg.

C. Fe.

D. Na.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24.

B. 3,36.

C. 1,12.

D. 4,48.

Câu 3: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là:
A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 4: Chất nào sau đây là glixerol ?
A. C2H4(OH)2

B. C3H5OH

C. C2H5OH



D. C3H5(OH)3

Câu 5: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ
A. Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
C. Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.

B. Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
D. Saccarozơ
Câu 6: Dùng phản ứng nhiệt nhôm để khử hoàn toàn 2,4 gam Fe 2O3. Khối lượng Fe thu được sau phản
ứng là
A. 2,52 gam.

B. 3,36 gam.

C. 1,68 gam.

D. 1,44 gam.

Câu 7: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức
là:
A. CH2=CH-COOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH3COOCH2CH3.

D. HCOOCH2CH3..


Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 9: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa
novolac, cao su lưu hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch không phân nhánh là
A. 6

B. 7

C. 8

D. 9.

Câu 10: Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu
được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên cần dùng vừa đủ a mol khí O 2. Giá trị
của a là:
A. 0,385

B. 0,465

C. 0,425

D. 0,515


Câu 11: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PE.


B. amilopectin.

C. PVC.

D. nhựa bakelit.

Câu 12: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử:
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Câu 13: Chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có CTPT C4H6O2. Biết :
 ddNaOH
NaOH ,CaO ,t 0
� A �����
� Etilen. CTCT của X là
X ����

A. CH2=CH–CH2–COOH.

B. CH2=CH–COOCH3.

C. HCOOCH2–CH=CH2.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 14: Nung hỗn hợp gồm a mol Al và b mol Fe 3O4trong điều kiện không có không khí đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X gồm 3 chất. Cho chất rắn X vào dung dịch NaOH loãng dư
thấy còn chất rắn Y gồm 1 chất duy nhất. Quan hệ đúng giữa a và b là:
A. a = 3b


B. 3a = 8b

C. 3a < 8b

D. 8b < 3a

Câu 15: X là hỗn hợp gồm 2 anken (đều ở thể khí ở điều kiện thường). Hidrat hóa X thu được hỗn hợp
Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III) . X gồm :
A. etilen và propen

B. propen và but – 2 – en

C. propen và 2 – metylpropen

D. propen và but – 1 – en

Câu 16: Fe3+ bị khử trong phản ứng nào sau đây?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

B. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2.

C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl
0,4 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,46


B. 21,54

C. 18,3

D. 9,15

Câu 18: Cho Na dư vào V ml cồn 46 0 ( khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) thu
được 42,56 lit H2 (dktc). Giá trị của V là :
A. 237,5 ml

B. 100 ml

C. 475 ml

D. 200 ml

Câu 19: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?
A. 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2.

B. 2Al + Cr2O3  2Cr + Al2O3.

C. CuO + H2  Cu + H2O

D. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu.

Câu 20: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử H trong ank – 1 – in linh động hơn ankan ?


A.


B.

C.

D.

Câu 21: Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Dung dịch vẫn trong suốt.

B. Có kết tủa trắng.

C. Có kết tủa sau đó kết tủa tan dần.

D. Có kết tủa xanh lam.

Câu 22: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH) 2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính
chất lưỡng tính là
A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 23: Cho ankan A có công thức cấu tạo : CH3 – (C2H5)CH – CH2 – CH(CH3)2. Tên thay thế của A là
:
A. 4 – etyl – 2 – metylpentan


B. 2 – etyl – 4 - metylpentan

C. 2,4 – dimetylhexan

D. 3,5 – dimetylhexan

Câu 24: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng C nH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với
một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64

B. 13,32.

C. 7,76.

D. 8,88.

Câu 25: Cho X là một aminoaxit (chứa 1 nhóm - NH 2 và một nhóm -COOH), có các điều khẳng định
nào sau:
1. X không làm đổi màu quỳ tím
2. X cháy trong oxi tạo ra khí nitơ
3. Khối lượng phân tử của X là một số lẻ
4. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính
Số khẳng định đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4


D. 1

Câu 26: Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây?
A. NH3; CO

B. CO2; SO2

C. CH3NH2; N2

D. H2; O2


Câu 27: Để phân biệt hai chất rắn mất nhãn Fe3O4 và Fe2O3, ta có thể dùng hoá chất nào dưới đây:
A. Dung dịch NaOH.

B. Dung dịch FeCl3.

C. Dung dịch HCl.

D. Dung dịch HNO3.

Câu 28: Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, etilenoxit, vinylaxetat, caprolactam,
metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít ε-aminocaproic, acrilonitrin.
Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 8.

B. 7.

C. 6.


D. 9.

Câu 29: Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO 3 và NaHSO4, thu
được 784 ml (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam
muối trung hòa. Biết các khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là :
A. 13,13

B. 15,34

C. 17,65

D. 19,33

Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Khối lượng kết tủa (gam)

mmax
mmin

0,27

0,47

Số mol Ba(OH)2 (mol)

Giá trị nào của mmax – mmin sau đây là đúng?

A. 20,15

B. 18,58

C. 16,05

D. 14,04

Câu 31: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn
bộ X vào lương dư NaOH, thu được 1,344 lít H2 (dktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của a là:
A. 1,95

B. 3,78

C. 2,56

D. 2,43

Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(1) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
(2) Đốt cháy bất kỳ một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(3) Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(4) Nhiệt phân polistiren thu được stiren.
(5) Các tơ như nilon-6; nilon-6,6; tơ enang đều bị thủy phân trong môi trường axit.


Số phát biểu đúng là.
A. 5


B. 4

C. 3

D. 2

Câu 33: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn
15,1 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO 2 và H2O là 0,95 mol.
Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 52,98%. Phần trăm khối lượng của axit trong X
là:
A. 32,08%

B. 42,52%

C. 21,32%

D. 18,91%

Câu 34: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-1-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol
H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H 2 bằng x.
Cho Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z
qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của gần nhất của x là
A. 9,0

B. 10,0

C. 10,5

D. 11,0


Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(2) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(6) Cho dung dịch CrO3 vào dung dịch HCl.
(7) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch BaCl2.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là.
A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Câu 36: Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng
dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO 3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các
dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng
điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp
14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 10,4.

B. 9,8.

C. 8,3.


D. 9,4.

Câu 37: Trong các thí nghiệm sau:
(1). Cho kim loại Ba vào dung dịch chứa K2SO4 hoặc K2Cr2O7 đều thu được kết tủa.
(2). Trong tự nhiên, kim loại kiềm có thể tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
(3). Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm kim loại hiện nay.
(4). Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là các hiđroxit lưỡng tính.


(5). Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(6). Đồng là kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, chỉ kém vàng.
(7). Gang, thép là loại hợp kim phổ biến nhất hiện nay.
(8).Crom là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuỷ tinh.
Số thí nghiệm đúng là?
A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 38: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 300.

B. 75.

C. 200.


D. 150.

Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Câu 39: X có công thức phân tử là C 4H9NO2, Y, Z là hai peptit (M Y < MZ ) có số nguyên tử nitơ liên
tiếp nhau, X, Y, Z đều ở dạng mạch hở. Cho 58,57 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với
0,69 mol NaOH, sau phản ứng thu được 70,01 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có
0,13 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol. Phần trăm khối lượng của Y có trong A là:
A. 22,14%.

B. 32,09%.

C. 16,73%.

D. 15,47%.

Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe 3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam
dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam
muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe 2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2
có tỉ khối so với He bằng 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X.
Giá trị V là
A. 0,46

B. 0,50

C. 0,70

D. 0,48



ĐÁP ÁN
1-B
11-D
21-C
31-B

2-D
12-C
22-A
32-B

3-C
13-B
23-C
33-C

4-D
14-D
24-D
34-B

5-A
15-D
25-C
35-A

6-C
16-B
26-B

36-C

7-B
17-C
27-D
37-B

8-B
18-B
28-A
38-D

9-C
19-D
29-A
39-D

10-B
20-C
30-D
40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTE
� V  0, 2.22, 4  4, 48
Ta có: n Zn  0, 2 ���


Câu 3: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
NH3 có cộng hóa trị 3 còn NH4+ có cộng hóa trị 4.
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:

BTNT.Fe
n Fe2 O3  0,015 ����
� m Fe  0,015.2.56  1,68(gam)

Câu 7: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Số chất có cấu tạo mạch không phân nhánh: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, xenlulozơ, nhựa
novolac, tơ nilon-7
Câu 10: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� n HCl 

Ta có:



anken ��
� CH 2 : 0, 26
8,99  5,34
 0,1(mol) ��
��
36,5
�NH 3 : 0,1

CO 2 : 0,26

BTNT.O
��
��
����
� a  0,465
�H 2 O : 0,26  0,15

Câu 11: Đáp án B


Định hướng tư duy giải
Chú ý: Trong chương trình phổ thông chỉ giới thiệu 2 loại polime có cấu trúc mạng không gian: nhựa
bakelit (nhựa rezit) và cao su lưu hóa.
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án B
Định hướng tư duy giải

CH 2 =CH–COOCH 3 +NaOH � CH 2 =CH–COONa+CH 3OH
0


CaO,t
CH 2 =CH–COONa+NaOH ���
� CH 2 =CH 2 +Na 2CO3

Câu 14: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
0

t
� 9Fe + 4Al2O3
8Al + 3Fe3O4 ��

8b/3

b

Chất rắn X chứa 3 chất, như vậy Al hoặc Fe 3O4 dư, khi cho X vào NaOH loãng dư chỉ còn Y là Fe
nghĩa là Al dư. Như vậy: a > 8b/3 → 3a > 8b
Câu 15: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Vì không sinh ra ancol bậc 3 � Loại 2 – metylpropen
Xét các chất còn lại :
etilen � 1 ancol
Propen � 2 ancol
But – 1 – en � 2 ancol
But – 2 – en � 1 ancol

� Chọn cặp : Propen và But – 1 – en
Câu 16: Đáp án B
Định hướng tư duy giải

Trong đáp án B: Fe3+ là chất oxi hóa, bị khử về Fe2+.
Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Câu 17: Đáp án C
Định hướng tư duy giải

Fe2 :0,04
nFe  0,02
� 

��
�X �
Cl :0,12

nFeO  0,02

�
H :0,04 ��
� n�
NO  0,01

Ta có:
�AgCl :0,12
��
� m�� BTE
��
� m�  18,3(gam)
� Ag:0,04  0,01.3  0,01
����


Câu 18: Đáp án B


Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án C
Định hướng tư duy giải

CO 2  Ca(OH) 2 � CaCO3 � H 2 O
CO 2  CaCO3  H 2 O � Ca(HCO3 ) 2
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
BTKL
���
� n HCl 

�X : 0,12
21,5  14,2
 0, 2  n NH 2 ��
��
36,5
�Y : 0,08

C3 H9 N : 0,12

BTKL
���
��

��
� m  8,88(gam)
�H 2 N  CH 2  CH 2  COOH : 0,08

Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
CO2; SO2 và các oxit axit khác không thể làm khô bằng NaOH vì các khí này phản ứng với NaOH tạo
muối.
Câu 27: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Fe3O4 có tính khử nên khi phản ứng với dung dịch HNO 3 tạo khí là spk thường là NO nên ta thấy hiện
tượng có khí không màu hóa nâu trong không khí bốc lên, Fe 2O3 không có tính khử nên phản ứng với
HNO3 không tạo spk.
Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Định hướng tư duy giải :

Ta có :

n H  0, 015

n Y  0, 035mol

��
� M Y  18 ��
�� 2


m Y  0, 63
n NO  0, 02




KL :2, 42

n HNO3  0, 02

� 

����
��
��
� dd Z �Na : 0, 09 ��
� m  13,13 ��

n NaHSO4  0, 09


2
SO 4 :0, 09

chọn A
PCNV.H 

Câu 30: Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Tại vị trí


n Ba (OH)2  0,27 ��
� n SO2  0, 27 ��
� n Al2 (SO4 )3  0,09
4

Tại vị trí kết tủa lớn nhất
�BaSO 4 : 0, 27
��
��
��
� m max  0,27.233  0,18.78  76,95(gam)
�Al(OH)3 : 0,18
��
� m min  0, 27.233  62,91 ��
� m max  m min  14,04

Câu 31: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Vì X + NaOH có khí nên Al có dư.
Fe : 2x

�Fe 2 O3 : x(mol) t 0

���11,78 �
Al 2O3 : x

�Al : a(gam)

Al : 0,04


Ta có:
BTKL
���
�56.2x  102x  0,04.27  11,78 � x  0,05
BTKL
���
� a  160.0,05  11,78 � a  3,78(gam)

Câu 32: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức → Sai, Glixerol là hợp chất đa chức.
(2) Đốt cháy bất kỳ một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O→
Đúng.
(3) Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo → Đúng.
(4) Nhiệt phân polistiren thu được stiren → Đúng.
(5) Các tơ như nilon-6; nilon-6,6; tơ enang đều bị thủy phân trong môi trường axit → Đúng (chú ý: tơ
enang là nilon-7 nên nhóm amit bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ.
Câu 33: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:

X
n Trong

O

15,1.0,5298
 0,5 ��
� n COO  0,25 BTKL

���� mC  H  15,1  0, 25.32  7,1(gam)
16

CO : x
x  0,52

�x  y  0,95

��
� � 2 ��
��
��
��
H 2O : y
12x  2y  7,1
� n este  0,09 ��
� n Axit  0,07

�y  0, 43 ��


Este hai chức phải có ít nhất 4C

��
� C Axit 

0,52  0,09.4
 2,286
0,07
(loại)



HCOOH : 0,07

0,07.46
��
��
��
� %HCOOH 
 21,32%
C5 H8 O 4 : 0,09
15,1


Câu 34: Đáp án B
Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Định hướng tư duy giải
C2 H 2 : 0, 2
C2H2 : a




C4 H 6 : 0,1
C4H6 : b


0



Ni, t
��
��
C2 H 4 : 0,15 ���
� hh Y �
C2 H6 , C2H 4


C H : 0,1
C H ,C H
�2 6
� 4 8 4 10


H 2 : 0,85
H2


Khi tham gia phản ứng với AgNO3 sinh kết tủa gồm C2H2 dư: a mol và C4H6 dư : b mol
Gọi số mol H2 phản ứng là c mol
Bảo toàn liên kết π có 0,2. 2 + 0,1.2 + 0,15 = c+ 0,05 + 2a + 2b
Bảo toàn số mol → a + b = ( 0,2 + 0,1 + 0,15 + 0,1 + 0,85)-c - 0,85
→ a + b= 0,15 và c = 0,4
→MY = = 19,5
→ dY/H2 = 19,5 : 2 = 9,75
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Với bình 1:

n NaOH  0,0346 ��
� Vsau dien phan  17,3(ml) ��
� n dp
H 2 O  0,15(mol)
��
� n e  0,3


Cu 2 : 0, 225  0,15  0,075
� 
�NO3 : 0, 45
� BTDT
���
� H  : 0,3 ��
�n�
NO  0,075
→ Bình 2 chứa: �
BTNT.N
����
� Fe(NO3 ) 2 : 0,1875
BTKL.Fe  Cu
�����
�14  0,075.64  m  0,1875.56 ��
� m  8,3(gam)

Câu 37: Đáp án B
Câu 38: Đáp án D
Định hướng tư duy giải



n Ba(OH)2

Ta có:

BaSO 4 : a


Al(OH)3 : b
�233a  78b  12,045

 0,05 ��
� � 2
��
��
a  1,5(b  0,1  2a)
Ba : 0,05  a



AlO 2 : 0,1  2a


a  0,045

��
��
��
� V  0,15 ��
�150(ml)
�b  0,02


Câu 39: Đáp án D
Mua trọn bộ 350 đề Hóa file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên
môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: …@gmail.com – Hóa)
Định hướng tư duy giải
AlaNa : 0,13

a  b  0,69  0,13
a  0,53



70,01 �
GlyNa : a ��
��
��
��
97a  139b  70,01  0,13.111
b  0,03



ValNa : b

Ta có:

� H 2 N  CH 2  COO  C2 H5 : 0,32 ��
� n Ctrong A  2, 24
Vì n Ala  0,13 ��
Don chat

��
� m Y  Z  25,61 ����
� n Y Z 

25,61  0,96.14  0,37.29
 0,08
18

Y4 : 0,03

��
��
��
� %Y  %Val  Ala  Gly 2  15, 47%
Z5 : 0,05


Câu 40: Đáp án B
Định hướng tư duy giải
�NO : 0,03

BTKL
H 2 : 0,01 ���
� n H 2O  0, 22


CO : 0,02
Ta có: � 2
��
� n NH 

4

BTNT.H

� n H 2SO4  0,23  2a BTKL
�����
 a ��
� � BTNT.N
���� a  0,01
� n KNO3  0,03  a

�����



H
���
n Oh h  0,13 ��
� m Al  Fe  7,24

Al : 0,04 BTDT

BTDT
���
� n Al  Fe  0,15 ��
��
���� n NaOH  0,5 ��
� V  0,5
Fe : 0,11





×