Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

will vs be going to

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.98 KB, 4 trang )

Phân biệt cách dùng Will và Be going to:
1. Will:
Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay
từ chối làm việc gì.
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.
Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại.
I'm too tired to walk home. I think I will get a taxi.
Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi.
I've asked John to help me but he won't.
Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.
Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho bạn vào thứ sáu.
Dùng Will để dự đoán về tương lai.
I think United will win the game.
(Tôi nghĩ độ Mĩ sẽ thắng trận đấu)
One day people will travel to Mars.
(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
2. Be going to:
Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu
hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai
gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.
Look at those black clouds. It's going to rain.
Trông những đám mây đen này kìa. Trời chắc sẽ mưa.
This bag isn't very strong. It's going to break.
Cái túi này không chắc lắm, nó sẽ rách mất.


Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự
định làm trong tương lai.
We are going to have a meal.


Chúng tôi sắp dùng bữa.
Tom is going to sell his car.
Tom dự định bán xe hơi của anh ấy.
There's a film on television tonight. Are you going to watch it?
Có một bộ phim trên ti vi tối nay. Bạn sẽ xem chứ?
Chú ý:
1. Will không diễn tả một dự định
It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)
She'll have a meal. (Sai)
Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các
chi tiết và lời nhận xét
We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice.
2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going to
We're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll
be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong
tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói
thường ngày.
I think United will win the game
Hoặc
I think United are going to win the game



(Tư liệu tham khảo: Oxford Practice Grammar)
1. I love London. I (probably/ go) there next year.
A. will probably go
























B. am going to probably go
2. What (wear/ you) at the party tonight?
A. are you going to wear
B. will you wear
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in
my mum's wardrobe.
A. am going to find
B. will find
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
A. will do

B. am going to do
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
A. will stay
B. am going to stay
6. I feel dreadful. I (be) sick.
A. am going to be
B. will be
7. If you have any problem, I (help) you.
A. am going to help
B. will help
8. The weather forcast says it (not/ snow) tomorrow
A. isn't going to snow
B. will not snow
9. I promise that I (not/ come) late.
A. am not going to come
B. will not come
10. Look at those clouds. It (rain) now.
A. is going to rain
B. will rain
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong
ngoặc.
1. I have bought two tickets. My wife and I ___________ (see) a movie
tonight.
2. Mary thinks Peter __________ (get) the job.


3. A: “I __________ (move) from my house tomorrow. I have packed
everything” B: “I __________ (come) and help you.”
Dùng dấu phẩy (,) để tách các đáp án.
4. I ___________ (be) there at four o'clock, I promise.

5. If I have enough money, I __________ (buy) a new car.
6. The meeting __________ (take) place at 4 p.m.
7. If you eat all of that cake, you ___________ (feel) sick.
8. They ____________ (be) at home at 10 o'clock because their son is
staying alone at home.
9. Perhaps she ___________ (not/ be) able to come tomorrow.
10. Because of the train delay, the meeting _______________ (not/ take)
place at 10 o'clock.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×