TIẾT KIỆM, CHI TIÊU ĐẦU TƯ
VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Trương Quang Hùng
Bộ môn Kinh tế học
Trường Đại học Kinh tế
TP. Hồ Chí Minh
TRUONG QUANG HÙNG
1
MỤC TIÊU
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và chi tiêu đầu tư
Vai trò của hệ thống tài chính trong chuyển quỹ tiết kiệm sang chi
tiêu đầu tư
Hệ thống tài chính và khủng hoảng tài chính
Vấn đề chính sách đối với khủng hoảng
TRUONG QUANG HÙNG
2
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
GDP = C + I + G
Đây là một đồng nhất thức luôn luôn đúng
SP = GDP + TR − T − C
Tiết kiệm của tư nhân: phần còn lại của tổng thu nhập sau khi trừ đi thuế và chi tiêu tiêu
dùng
SG = T − TR − G
Tiết kiệm khu vực công: Sự chênh lệch giữa số thu thuế và chi tiêu chính phủ
GDS = SP + SG =
(GDP + TR − T − C) + (T − TR − G) = GDP − C − G
Tiết kiệm trong nước: Tổng tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm khu vực công
I = GDS
TỔNG CHI TIÊU ĐẦU TƯ = TỔNG TIẾT KIỆM TRONG NƯỚC
TRUONG QUANG HÙNG
3
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
Đồng nhất thức tiết kiệm và chi tiêu đầu tư : Khi
xem xét nến kinh tế trên bình diện tổng thể, tiết kiệm
và chi tiêu đầu tư luôn bằng nhau.
Thặng dư ngân sách và tiết kiệm khu vực công:
Chính phủ chi tiêu ít hơn số thuế thu được trong một khoảng
thời gian.
Khi ngân sách thặng dư thì tiết kiệm khu vực công dương
Thâm hụt ngân sách : Chính phủ chi tiêu nhiều hơn
số thuế thu được trong một khoảng thời gian.
Khi ngân sách thâm hụt thì tiết kiệm khu vực công âm
TRUONG QUANG HÙNG
4
TIẾT KIỆM HAY CHI TIÊU
ĐẦU TƯ?
Thuật ngữ tiết kiệm và đầu tư đôi khi được sử dụng nhầm
lẫn
Tiết kiệm là phần còn lại của thu nhập sau khi chi tiêu
tiêu dùng
Tiết kiệm có thể được ký gởi vào ngân hàng, sử dụng nó để mua
cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc giữ tiền mặt
Như vậy hành vi mua cổ phiếu hay trái phiếu của hộ gia đình là
tiết kiệm chứ không phải đầu tư
Chi tiêu đầu tư biểu thị cho việc mua sắm làm tăng khối
lượng vốn trong nền kinh tế
Mua sắm máy móc mới, xây nhà mới
Công ty bán cổ phiếu và sử dụng tiền thu được để xây dựng nhà
xưởng mới
TRUONG QUANG HÙNG
5
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
Tiết kiệm
tư nhân
Thặng dư
ngân sách
Chi tiêu
đầu tư
Tiết kiệm
trong nước
TRUONG QUANG HÙNG
6
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
Tiết kiệm
tư nhân
Chi tiêu
đầu tư
Thâm hụt
Ngân sách
Tiết kiệm
trong nước
TRUONG QUANG HÙNG
7
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
NỀN KINH TẾ MỞ
GDP = C + I + G + (X-M)
Đồng nhất thức giữa sản lượng và chi tiêu
BOP = (X-M)+NFI
Cán cân thanh toán
-
Luồng vốn vào ròng NFI = (X-M) = (M − X)
I = SP + SG + (M − X) = GDS + NFI
I = GDS + NFI
Chi tiêu đầu tư = Tổng tiết kiệm trong nước + luồng vốn vào ròng
trong nền kinh tế mở
TRUONG QUANG HÙNG
8
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU TƯ
NỀN KINH TẾ MỞ-HOA KỲ
Luồng
vốn vào
Tiết kiệm
tư nhân
Chi tiêu
Đầu tư
Thâm hụt
Ngân sách
Tiết kiệm
TRUONG QUANG HÙNG
9
TIẾT KIỆM VÀ CHI TIÊU ĐẦU
TƯ NỀN KINH TẾ MỞ-NHẬT
Chi tiêu
đầu tư
Tiết kiệm
tư nhân
Luồng vốn ra
Thâm hụt
Ngân sách
Tiết kiệm
trong nước
TRUONG QUANG HÙNG
10
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Chức năng của hệ thống tài chính
Cung cấp thanh khoản cho các hoạt động đầu tư
Giảm chi phí giao dịch
Giảm rủi ro
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
TRUONG QUANG HÙNG
11
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Hệ thống tài chính bao gồm các thể chế trong nền kinh tế mà nó nối
kết giữa các cá nhân tiết kiệm và các nhà đầu tư
Hệ thống tài chính thường bao gồm 2 bộ phận
Thị trường tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá
nhân tiết kiệm có thể cung ứng trực tiếp quỹ tiết kiệm của họ đến
các nhà đầu tư
Thị trường trái phiếu
Thị trường cổ phiếu
Thị trường chứng khoán phái sinh
Trung gian tài chính là những định chế mà thông qua nó các cá
nhân tiết kiệm có thể gián tiếp cung ứng quỹ tiết kiệm đến các nhà
đầu tư
Các ngân hàng thương mại
Các quỹ hỗ tương
TRUONG QUANG HÙNG
12
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường trái phiếu
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho
người sở hữu trái phiếu
Chủ thể phát hành trái phiếu là Công ty, Chính phủ Trung ương và Chính
quyền địa phương.
Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền.
Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi không phụ thuộc vào kết quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
Trái phiếu là chứng khoán nợ, vì vậy khi Công ty bị giải thể hoặc phá sản
thì trước hết Công ty phải có nghĩa vụ thanh toán cho các Chủ trái phiếu
trước, sau đó mới chia cho các Cổ đông.
TRUONG QUANG HÙNG
13
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường cổ phiếu
• Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát
hành.
• Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của
công ty phát hành.
• Cổ phiếu không có kỳ hạn và không hoàn vốn
• Cổ tức không ổn định và phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty
• Khi phá sản, cổ đông là người cuối cùng nhận được giá trị còn lại
• Giá cổ phiếu trên thị trường thứ cấp thường dao động mạnh và rủi ro cao
TRUONG QUANG HÙNG
14
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh là một loại chứng khoán mà giá trị của nó
bắt nguồn từ giá trị của một loại tài sản nào đó
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai
Hợp đồng quyền chọn
TRUONG QUANG HÙNG
15
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Quỹ hỗ tương là trung gian tài chính tạo ra danh mục đầu tư và bán
lại cho các nhà đầu tư cá nhân.
Ngân hàng là một trung gian tài chính mà nó cung cấp tài sản thanh
khoản dưới hình thức tiến gởi ngân hàng đến những người cho vay
và sử dụng quỹ này để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu đầu tư
Công ty bảo hiểm nhân thọ bán những chính sách mà nó bảo đảm
chi trả theo hợp đồng cho những người thu hưởng khi những người
nắm giữ chính sách này chết
Quỹ hưu bỗng là một loại quỹ hỗ tương mà nó giữ tài sản để trả
những khoản thu nhập hưu cho các thành viên
TRUONG QUANG HÙNG
16
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
Tại sao tồn tại các trung gian tài chính?
Bằng cách gom tiền tiết kiệm từ cá nhân và định chể để
cho các doanh nghiệp và cá nhân vay giảm chi phí
đàm phán và hành chính
Tập trung được đội ngũ chuyên gia trong việc đánh giá
và giám sát đầu tư giảm chi phí sàng lọc và giám sát
Giảm được rủi ro thông qua đa dạng hóa
Chuyển hóa thời hạn
TRUONG QUANG HÙNG
17
CÁC LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Hợp đồng cho vay:
Hợp đồng cho vay giữa một bên cho vay với một bên vay.
Tiền gởi ngân hàng :
Một chứng từ cam kết ngân hàng phải trả tiền mặt khi người gởi tiền yêu cầu
Trái phiếu :
Giấy nợ được phát hành bởi người vay
Người bán trái phiếu hứa trả tiền lãi hàng năm và vốn gốc cho người cho vay theo
kỳ hẹn
Chứng khoán hóa cho vay:
Tài sản được tạo ra bằng cách gom các khoản cho vay và bán chứng khoán cho các
nhà đầu tư
Cổ phiếu:
Chứng nhân quyền sở hữu một công ty được thể hiện bằng cổ phần
Quyền đòi chi trả trên lợi nhuận và tài sản của công ty
TRUONG QUANG HÙNG
18
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Thị trường vốn vay: Mô hình giả định xem xét kết
quả thị trường từ cầu của quỹ được tạo ra từ người
vay và cung của quỹ được tạo ra từ người cho vay.
Lãi suất là giá, được tính toán bằng phần trăm của
lượng tiền vay, được định bởi người cho vay đối với
người vay cho việc sử dụng tiền tiết kiệm của họ
trong một thời đoạn
TRUONG QUANG HÙNG
19
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Thị trường cho vay
Cầu cho vay đến từ những hãng muốn mua máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu dự trữ (chi tiêu đầu tư) người vay
Khi ROR > r chi tiêu đầu tư tăng và ngược lại.
Lượng cầu cho vay có quan hệ ngược chiều lãi suất
Cung cho vay đến từ những người muốn tiết kiệm người cho
vay
Tiết kiệm có quan hệ cùng chiều với r
Lượng cung quỹ cho vay tăng khi r tăng
TRUONG QUANG HÙNG
20
ĐẦU TƯ HAY KHÔNG ĐẦU TƯ
Công ty chế biến cà phê Diễm Hương đang xem xét
một dây chuyền chế biến cà phê:
Lãi suất trên thị trường quỹ cho vay= 7%
Dự kiến doanh thu từ dự án = $100,500
Ươc lượng chi phí dự án = $93,000
Tỷ suất sinh lợi của một dự án là lợi nhuận kiếm được
từ dự án biểu thị phần trăm của chi phí cho dự án .
TR TC
100.500 93.000
ROR
100
100
TC
93.000
8,6%
TRUONG QUANG HÙNG
21
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Lãi suất thực cân bằng
r
S
r0
D
0
Q0
Q
TRUONG QUANG HÙNG
22
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Sự dịch chuyển đường cầu quỹ cho vay
Sự thay đổi cơ hội kinh doanh của các hãng
Sự thay đổi trong cầu tín dụng của chính phủ
Sự dịch chuyển cung quỹ cho vay
Sự thay đổi hành vi tiết kiệm tư nhân
Chính sách thuế
Lạm phát và lãi suất thực
r = i –π
r = i –πe
TRUONG QUANG HÙNG
23
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
Tóm tắt
Phân tích thị trường cho vay cũng giống như các loại thị trường khác
trường khác trong nền kinh tế
Cân bằng giữa lượng cung và cầu vốn cho vay sẽ quyết định lãi suất cân
bằng
Lãi suất cân bằng là lãi suất thực
Sự dao động của cung và cầu vốn cho vay sẽ làm thay đổi lãi suất cân
bằng
Lãi suất thực có khuynh hướng tiến về lãi suất cân bằng
Có hiệu ứng lấn át hoàn toàn Chi đầu tư hoặc chi tiêu của chính phủ
được tài trợ bằng nợ không ảnh hưởng đến sản lượng trong ngắn hạn
Nền kinh tế luôn toàn dụng
Tiền không ảnh hưởng đến các biến số thực (lãi suất thực sản lượng, tiết
kiệm, đầu tư)
TRUONG QUANG HÙNG
24
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG
Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
Gia tăng tiết kiệm sẽ gia tăng đầu tư
Gia tăng đầu tư làm gia tăng khối lượng vốn
Gia tăng vốn sẽ gia tăng năng suất
Năng suất tăng sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Chính sách nào khuyến khích tiết kiệm?
Chính sách nào khuyến khích đầu tư?
Chính sách ngân sách cân bằng
Khi chính phủ làm giảm tiết kiệm do thâm hụt ngân sách,
Cung vốn vay giảm kéo theo lãi suất tăng và đầu tư giảm
Tích lũy vốn giảm và kéo theo tốc độ tăng trưởng giảm
TRUONG QUANG HÙNG
25