Tiết kiệm, đầu tư và
hệ thống tài chính
Chương 25
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
◆
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
◆
TIẾT KIỆM & ĐẦU TƯ
◆
THỊ TRƯỜNG VỐN VAY
◆
PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Hệ thống tài chính
◆
Hệ thống tài chính bao gồm những
định chế trong nền kinh tế giúp
cho tiết kiệm của người này ăn
khớp với đầu tư của người khác.
◆
Nó chuyển nguồn lực khan hiếm
của nền kinh tế từ người tiết kiệm
sang người đi vay.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các định chế tài chính trong nền
kinh tế Mỹ
◆
Hệ thống tài chính được tạo nên bởi
nhiều định chế tài chính giúp kết nối
người tiết kiệm với người đi vay.
◆
Các định chế tài chính có thể được phân
thành 2 nhóm khác nhau: thị trường tài
chính và trung gian tài chính.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các định chế tài chính trong nền
kinh tế Mỹ
◆
Thị trường tài chính
◆
Thị trường cổ phiếu
◆
Thị trường trái phiếu
◆
Trung gian tài chính
◆
Ngân hàng
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các định chế tài chính trong nền
kinh tế Mỹ
◆
Thị trường tài chính là các định chế qua
đó người tiết kiệm có thể trực tiếp cung
cấp vốn cho người muốn vay.
◆
Trung gian tài chính là các định chế mà
nhờ đó người tiết kiệm có thể gián tiếp
cung cấp vốn cho người muốn vay.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Thị trường trái phiếu
Trái phiếu là chứng từ vay nợ xác định
trách nhiệm của người đi vay đối với
người nắm giữ trái phiếu. (Trái phiếu
là chứng khoán nợ).
IOU
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các đặc tính của trái phiếu
◆
Mệnh giá: đó là khoản tiền cho vay
ban đầu.
◆
Kỳ hạn: Khoảng thời gian cho đến
khi trái phiếu đáo hạn.
◆
Rủi ro tín dụng: Xác suất người đi
vay không thể trả một phần lãi
suất hay vốn gốc của trái phiếu đó.
(Trái phiếu dài hạn thường rủi ro
hơn trái phiếu ngắn hạn)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
◆
Cổ phiếu biểu thị quyền sở hữu tài sản
của doanh nghiệp, do đó nó cũng biểu
thị quyền được hưởng lợi nhuận của
doanh nghiệp.(Cổ phiếu là chứng
khoản vốn)
◆
Việc bán cổ phiếu để có tiền được gọi
là tài trợ bằng cổ phần.
◆
So với trái phiếu, cổ phiếu có rủi ro cao hơn nhưng có
thể đem lại lợi tức cao hơn.
Thị trường cổ phiếu
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Trung gian tài chính:Ngân hàng
◆
Ngân hàng nhận tiền gửi của
người tiết kiệm và cho vay lại
số tiền đó.
◆
Ngân hàng trả lãi cho người
gửi tiền và tính lãi cao hơn một
chút đối với khách hàng vay.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Ngân hàng
◆
Ngân hàng góp phần tạo ra phương
tiện trao đổi bằng cách cho phép
mọi người viết séc vào các khoản
tiền gửi trong ngân hàng.
◆
Phương tiện trao đổi là một thứ cho
phép mọi người dễ dàng thực hiện
các giao dịch.
◆
Nó làm cho hoạt động mua bán trở
nên thuận tiện hơn.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Trung gian tài chính:
Quỹ hỗ tương
◆
Quỹ hỗ tương là một định chế phát
hành cổ phiếu ra công chúng rồi
dùng số tiền thu được để mua một
kết hợp hay cơ cấu đầu tư của nhiều
loại trái phiếu, cổ phiếu hoặc cả hai.
◆
Chúng cho phép mọi người đa dạng hóa cơ cấu đầu
tư với số tiền ít ỏi.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Các định chế tài chính khác
◆
Hiệp hội tín dụng
◆
Quỹ hưu trí
◆
Công ty bảo hiểm
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống
tài khoản thu nhập quốc dân
Hãy nhớ lại rằng GDP
vừa là tổng thu nhập
trong nền kinh tế vừa là
tổng chi tiêu về các
hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế đó:
Y = C + I + G + NX
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Một số đồng nhất thức quan trọng
Giả sử xét nền kinh tế đóng –
tức là nền kinh tế không tham
gia vào thương mại quốc tế:
Y = C + I + G
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Một số đồng nhất thức quan trọng
◆
Bây giờ, trừ C và G ở cả hai vế của
phương trình :
Y – C – G =I
◆
Vế trái của phương trình là tổng thu
nhập của nền kinh tế còn lại sau khi
đã thanh toán cho các khoản tiêu
dùng của mọi người và mua hàng của
chính phủ
tiết kiệm quốc dân, hay tiết kiệm
(S).
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Một số đồng nhất thức quan trọng
◆
Thay Y-C-G bằng S, phương
trình trở thành :
S = I
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Một số đồng nhất thức quan trọng
◆
Tiết kiệm quốc dân, hay tiết kiệm:
S = I hoặc S = Y – C – G
Có thể viết Tiết kiệm quốc dân
như sau:
S = (Y – T – C) + (T – G)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Tiết kiệm tư nhân
◆
Tiết kiệm tư nhân là phần thu
nhập của hộ gia đình còn lại
sau khi đã nộp thuế cho chính
phủ và tiêu dùng.
Tiết kiệm tư nhân = (Y – T – C)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Tiết kiệm của chính phủ
◆
Tiết kiệm của chính phủ là phần
thu nhập từ thuế của chính phủ
còn lại sau khi đã chi tiêu để
mua hàng hóa và dịch vụ.
Tiết kiệm của chính phủ = (T – G)
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Thặng dư và thâm hụt
◆
NếuT>G, chính phủ có thặng dư
ngân sách bởi vì thu nhiều hơn chi.
→ Phần thặng dư ngân sách chính là
tiết kiệm của chính phủ.
◆
Nếu G>T, chính phủ bị thâm hụt
ngân sách bởi vì chi nhiều hơn thu.
→ Phần thâm hụt ngân sách làm tiết
kiệm của chính phủ là một số âm.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
Tiết kiệm và đầu tư
◆
Đối với nền kinh tế nói chung, tiết
kiệm phải bằng với đầu tư.
S = I
Không thể áp dụng cho một hộ gia đình hay một
doanh nghiệp. Vì có 2 trường hợp đó là:
* S > I và số tiền tiết kiệm dôi ra sẽ
đem gửi tiết kiệm.
* S < I thì sẽ vay tiền từ ngân hàng để đầu
tư.
Harcourt, Inc. items and derived items copyright © 2001 by Harcourt, Inc.
* Chúng ta giả định nền kinh tế
chỉ có một thị trường tài chính gọi
là thị trường vốn vay.
* Mọi người tiết kiệm đều đến thị
trường này để gửi tiền tiết kiệm
và mọi người đi vay đều đến thị
trường này để vay tiền.
* Thị trường tài chính phối hợp
tiết kiệm và đầu tư của nền kinh
tế trong thị trường vốn vay.