Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi thử chuẩn năm 2018 có giải (đề 24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.79 KB, 17 trang )

Câu 1: Có bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 16

B. 64

C. 61

D. 63

Câu 2: Từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa
các axit amin?
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có
đường kính khoảng bao nhiêu?
A. 30 nm.

B. 2 nm.

C. 11 nm.

D. 300 nm.

Câu 4: Ở thực vật, quá trình thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào
dưới đây?


A. AaBb x AAbb

B. AABB x aabb

C. AaBb x AaBb

D. Aabb x aaBb

Câu 5: Trong các thể lệch bội dưới đây, loại nào thường ít gặp nhất?
A. 2n + 2 + 2

B. 2n − 1

C. 2n + 1

D. 2n − 2

Câu 6: Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là
A. Nitơ trong không khí.

B. Nitơ trong đất

C. Nitơ trong nước.

D. Nitơ trong đất và trong không khí.

Câu 7: Những ý nào dưới đây nói về ý nghĩa của quang hợp đối với đời sống của
các sinh vật trên Trái Đất?
1. Tạo ra chất hữu cơ.
2. Tích lũy năng lượng.

3. Giữ trong sạch bầu khí quyển.
4. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 8: Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm nào dưới đây được tạo thành ở
pha sáng?
A. NADPH, ATP, O 2

B. NADPH
D. O 2

C. ATP

Câu 9: Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau
đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% AA.

II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.

III. 0,5AA: 0,5aa.

IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

V. 100% aa.


VI. 100% Aa.

A. II, III, IV.

B. I, V, VI.

C. I, IV, V.

D. III, IV, VI.

Câu 10: Rễ có những kiểu hướng động dương nào?
A. Hướng sáng, hướng hóa.

B. Hướng đất, hướng sáng.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


C. Hướng nước, hướng trọng lực.

D. Hướng sáng, hướng nước.

Câu 11: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là
A. có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính da dạng và tiềm năng thích nghi.
D. số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.

Câu 12: Pha sáng của quang hợp là
A. quá trình khử H 2 O nhờ năng lượng ánh sáng.
B. quá trình ôxi hoá H 2 O nhờ năng lượng ánh sáng.
C. quá trình khử CO 2 nhờ năng lượng ánh sáng.
D. quá trình khử CO 2 nhờ ATP và NADPH.
Câu 13: Ở động vật, có bao nhiêu hình thức hô hấp chủ yếu?
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 14: Một sinh vật có kiểu gen Aa. Khi phát sinh giao tử, cặp NST mang kiểu
gen này ở một sổ tế bào sinh tinh không phân li trong giảm phân II nhưng ph ân li
bình thường ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể được hình thành từ các tế bào
sinh tinh bất thường đó là
A. A, a.

B. Aa, O.

C. A, a, Aa, O.

D. AA, aa, O.

Câu 15: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của
quần thể sinh vật theo chu kì?

[Bản word được phát hành trên website


dethithpt.com]
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào
năm 2002.

B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đống

tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun
thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào
năm 2016.
Câu 16: Tập hợp nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
B. Các cá thể cá rô phi sống chung một ao.
C. Tập hợp các cá thể cá chép sống chung trong một ao.
D. Tập hợp những con voi sống ở Châu Phi và Châu Á.
Câu 17: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ
phát triển mạnh nhất vào kỉ nào?
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


A. Kỉ Tam điệp

B. Kỉ Cacbon

C. Kỉ Silua


D. Kỉ Pe cmi

Câu 18: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên
của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?
1. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động tới
cả quần thể.
2. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
3. Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng gen mà tác động tới toàn bộ vốn
gen
4. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 2, 3

B. 1, 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 4

Câu 19: Trong quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm
biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó?
A. Chọn lọc tự nhiên

B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên

D. Đột biến

Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu
nào sau đây sai?

A. Đột biến và giao phối ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến
hóa.
B. Đột biến luôn làm phát sinh các biến dị có lợi từ đó cung cấp nguyên liệu
cho chọn lọc.

C. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại alen có lợi ra khỏi quần

thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 21: Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tồ
hợp vào tế bào nhận là gì?
A. Làm dãn màng sinh chất để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui vào trong tế
bào nhận.

B. Làm tăng khả năng kết dính của ADN với hệ gen nhân của

tế bào nhận.
C. Kích thích ADN tái tổ hợp nhân lên trong tế bào nhận.
D. Dung hoà ADN tái tổ hợp với hệ gen ngoài tế bào chất của tế bào nhận.
Câu 22: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, những phát biểu nào sau
đây đúng?
I. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là
mạch có chiều 3' → 5'
II. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều

5' → 3' .

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366



III. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN
chiều 3' → 5 ' là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều

5' → 3' là không liên tục (gián đoạn).
IV. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo
chiều 3' → 5'
A. II, III, IV.

B. I, II, III.

C. I, II, IV.

D. I, III, IV.

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc
thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào
sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. X M X M × X M Y

B. X M X m × X m Y

C. X m X m × X m Y

D. X m X m × X M Y

Câu 24: Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu
được F1 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong
đó quả vàng, tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có

đột biến xảy ra, trong các kết luận dưới đây, kết luận đúng là

[Bản word được

phát hành trên website dethithpt.com]
A. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 36% .
B. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 20% .
. C. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 32% .
D. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 40% .
Câu 25: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy
định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ; A-bb và aaB- : hoa hồng, aabb :
hoa trắng. Phép lai P : Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con là bao
nhiêu?
A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.

C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.

D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

Câu 26: Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Thảo nguyên.

C. Rừng lá kim phương Bắc.

D. Đồng rều hàn đới.


Câu 27: Dưới đây là hình ảnh bộ nhiễm
sắc thể bất thường của một người bệnh.
Em hãy cho biết đây là bộ nhiễm sắc thể
của người

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


A. mắc hội chứng Tơcnơ.

B. mắc hội chứng siêu nữ.

C. mắc hội chứng Đao.

D. mắc hội chứng

Claiphentơ.
Câu 28: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các
loài tham gia đều có lợi.
B. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn
thịt luôn lớn hơn kích thước cơ thể con mồi.
C. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước
cơ thể sinh vật chủ.
D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng
không bị hại.
Câu 29: Ví dụ nào sau đầy thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong

quần thể sinh vật?

[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]

A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống
riêng rẽ.

C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành

nơi làm tổ.
D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn
riêng rẽ.
Câu 30: Nhân tố nào sau dày là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Động vật.

B. Độ pH.

C. Ánh sáng.

D. Nhiệt độ.

Câu 31: Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản, hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời F2 có tỷ lệ phân li
kiểu hình là
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

B. 3 trội : 1 lặn.

C. 2 trội : 1 trung gian : 1 lặn.


D. 1 trội : 1 trung gian : 2 lặn.

Câu 32: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa.
Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta
đã đào thải các cá thể lặn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở
thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa

B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa

C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa

D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa

Câu 33: Phép lai P: X A X a × X a Y , thu được F1 . Biết rằng trong quá trình giảm
phần hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 , có thể xuất hiện
cá thể có kiểu gen nào sau đây?
A. X A X A Y.

B. X A X A X A .

C. X a X a Y.


D. X A X a X a .

Câu 34: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi
trường.
A. (1), (2), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (3), (4).

D. (1), (2), (3).

Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn
và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình?
A.

AB
AB
Dd×
dd.
ab
ab


B.

Ab
aB
Dd× dd.
aB
ab

C.

Ab
aB
Dd× dd.
ab
ab

D.

AB
aB
Dd× dd.
ab
ab

Câu 36: Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn
kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về
quần thể này?
I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
II. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
III. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

IV. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.
V. Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%.
A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 37: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây
hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu
được F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa trắng ở

F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37%
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này.
IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%.
A. 3.

B. 2.

C. 1.


D. 4.

Câu 38: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C,
D, E, F, G, H, I.

Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ản.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy
định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy
định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen
này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách

nhau 20 cm.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên.
Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ nói trên?
I. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
II. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

III. Xác định dược tôi da kiểu gen của 6 nguôi trong các gia đình trên.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và
M.
V. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là 12,5%.
A. 3

B. 1

Câu 40: Phép lai P:

C. 4

D. 2

AB D d AB D
X X ×
X Y , thu được F1 . Trong tổng số cá thê ở F1 , số
ab
ab

cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy
định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với

tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cm.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Đáp án
1-C
11-C
21-A
31-A

2-D
12-B
22-B
32-C

3-D
13-C
23-B
33-D

4-C

14-D
24-A
34-C

5-A
15-B
25-D
35-C

6-B
16-D
26-D
36-D

7-C
17-B
27-D
37-C

8-A
18-D
28-B
38-C

9-C
19-B
29-C
39-C

10-C

20-B
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Từ 4 loại ribônuclêôtit: A, U, G, X tạo ra số bộ ba là 43 = 64 bộ ba. Trong đó có 3
bộ ba không mã hoá axit amin là: UAA, UAG, UGA → Số bộ ba mã hoá axit amin

= 64 − 3 = 61
Câu 2: Đáp án D
Theo lý thuyết, từ các ribônuclêôtit A và U có thể tạo ra tối đa : 23 = 8 bộ ba,
trong số các bộ ba này, có một bộ ba không mã hoá axit amin (bộ ba kết thúc),
đó là: UAA số bộ ba mã hoá axit amin có thể tạo ra là: 8 − 1 = 7 .
Câu 3: Đáp án D
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 có đường
kính khoảng 300 nm.
Câu 4: Đáp án C
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


Quá trình thụ phấn là kiểu gen tự kết hợp với chính nó. Vậy phép lai “AaBb x
AaBb” minh hoạ cho quá trình tự thụ phấn.
Câu 5: Đáp án A
Trong tự nhiên, những đột biến liên quan đến càng nhiều cặp NST thì càng ít gặp

→ vậy dạng ít gặp nhất trong các dạng trên là 2n + 2 + 2
Câu 6: Đáp án B

Nguồn chủ yếu cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là nitơ trong đất.
Câu 7: Đáp án C
Cả 4 ý trên đều nói về ý nghĩa của quang hợp với đời sống của các sinh vật trên
Trái Đất.
Câu 8: Đáp án A
Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng

NADPH, ATP, O 2
Câu 9: Đáp án C
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% đổng hợp thì luôn ở trạng thái cân bằng di
truyền → I, V ở trạng thái cân bằng di truyền → loại A, D.
- Quần thể có cấu trúc di truyền 100% dị hợp thì không ở trạng thái cân bằng →
loại VI → loại B.
Câu 10: Đáp án C
- Đỉnh rễ sinh trưởng theo hướng của trọng lực gọi là hướng trọng lực dương.
- Rễ cây hướng tới nguồn nước gọi là hướng nước
Câu 11: Đáp án C
Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cơ thể mới qua hình thành và hợp nhất
giao tử đơn bội đực với giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát
triển thành cá thể mới. Từ đây tạo ra nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và
tiềm năng thích nghi.
Câu 12: Đáp án B
Pha sáng của quang hợp là quá trình ôxi hoá H 2 O nhờ năng lượng ánh sáng.
Câu 13: Đáp án C
Ở động vật có 4 hình thức hô hấp chủ yếu đó là:
- Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hô hấp bằng mang.
- Hô hẩp bằng phổi.
Câu 14: Đáp án D


Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


Nếu cặp NST Aa phân li bình thường ở giảm phân 1 thì sau giai đoạn này sẽ tạo
ra 2 loại tế bào con, một loại mang NST A ở trạng thái kép và một loại mang NST
a ở trạng thái kép. Khi vào giảm phân 2, nếu cả hai loại tế bào này đều phân li
không bình thường thì sẽ tạo ra 3 giao tử : một loại mang 2 NST A ở trạng thái
đơn (AA); một loại mang 2 NST a ở trạng thái đơn (aa) và một loại không mang
NST nào của cặp NST đang xét. Vậy đáp án của câu hỏi này là: AA, aa, O.

[Bản

word được phát hành trên website dethithpt.com]
Câu 15: Đáp án B
- Biến động theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của
môi trường.
- Là kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm đột ngột do điều
kiện bất thường của thời tiết: lũ lụt, bão, cháy rừng, dịch bệnh, hay do hoạt động
khai thác quá mức của con người.
Xét các phương án trên ta thấy
- A, C, D là những biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì.
- B là biến động số lượng cá thể của quần thể có tính chất chu kì hàng năm.
Câu 16: Đáp án D
Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thoả mãn :
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.

Dựa vào những thông tin trên ta thấy A, B, C đều là quần thể sinh vật. Chỉ có D
không phải là quần thể sinh vật vì chúng không sống trong cùng một không gian
xác định.
Câu 17: Đáp án B
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển
mạnh nhất vào kỉ Cacbon.
Câu 18: Đáp án D
Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của
Đacuyn ở những điểm 1, 2, 4.
- Ý 3 là quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại chứ không phải được phát triển từ
quan niệm của Đacuyn.
Câu 19: Đáp án B
Trong quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố tiến hóa làm biến đổi nhanh nhất tần
số tương dối của các alen trong một gen nào đó là các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 20: Đáp án B
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


- A đúng, đột biến tạo nguyên liệu sơ cấp, còn giao phối ngẫu nhiên tạo nguyên
liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- B sai vì đột biến có thể phát sinh những biến dị có lợi, có hại hoặc trung tính.
- C đúng, vì yếu tố ngẫu nhiên xảy ra đột ngột, không theo một hướng xác định,
do thiên tai hoặc dịch bệnh nên có thể thể loại alen có lợi ra khỏi quần thể.
- D đúng, chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng và nhịp độ
tiến hóa nên nó là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 21: Đáp án A
Mục đích của việc sử dụng xung điện trong quá trình chuyển ADN tái tổ hợp vào
tế bào nhận là làm dãn màng sinh chất để phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng chui

vào trong tế bào nhận.
Câu 22: Đáp án B
- I, II, III là những phát biểu đúng
- IV sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phần tử mARN được dịch mã
theo chiều 5 ' → 3' . [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Câu 23: Đáp án B
- A loại vì con của cặp vợ chồng này đều bình thường
M m
m
- B chọn vì X X × X Y →

1 M m 1 M 1 m m 1 m
X X : X Y : X X : X Y → X m Y = 25%
4
4
4
4

- C loại vì con của cặp vợ chồng này 100% bệnh máu khó đông
Câu 24: Đáp án A
Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu dược 1j
100% quả đỏ, tròn → đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục.
Quy ước: A: đỏ >> a: vàng; B: tròn >> b: bầu dục
F2 : ( aa, B ) = 9% → ( aa, bb ) = 25% − 9% = 16% = 40% ab × 40% ab = 50% ab × 32% ab

→ Hoán vị gen xảy ở một bên với tần số ( 50% − 32% ) .2 = 36% hoặc hoán vị gen
xảy ra ở hai bên với tần số ( 50% − 40% ) .2 = 20%
Câu 25: Đáp án D

P : Aabb × aaBb → ( 1Aa :1aa ) ( 1Bb :1bb ) → 1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb

→ kiểu hình : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 26: Đáp án D
Hệ sinh thái nằm ở vùng Bắc cực là “Đồng rêu hàn đới”
Câu 27: Đáp án D

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


Quan sát hình ảnh ta thấy cặp NST giới tính XY tăng thêm một chiếc X dẫn đến
cặp NST giới tính trở thành XXY → đây là bộ NST của người bị hội chứng
Claiphentơ.
Câu 28: Đáp án B
- A là phát biểu đúng
- B là phát biểu sai ví dụ ở những loài trăn, răn và cá Black Swallower có thể nuốt
chửng con mồi lớn hơn chính nó.
- C là phát biểu đúng vì trong quan hệ kí sinh thì vật kí sinh sống nhờ trên cơ thể
của vật chủ nên có kích thước nhỏ hơn cơ thể vật chủ.
- D là phát biểu đúng.
Câu 29: Đáp án C
- A không chọn vì “Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một
môi trường” là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm trong quần xã.
- B, D không chọn vì đây là những mối quan hệ hỗ trợ nhau trong quần thể.
- C chọn vì “các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ” đây chính là ví dụ
thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể.

[Bản word được phát hành

trên website dethithpt.com]

Câu 30: Đáp án A
- Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh: Là tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi
trường quanh sinh vật.
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh: Là mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật
khác sống xung quanh, trong đó con người là nhân tố sinh thái có tác động rất
lớn tới sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Dựa vào những thông tin trên ta thấy “Động vật” thuộc nhóm nhân tố sinh thái
hữu sinh.
Câu 31: Đáp án A
Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, hiện
tượng di truyền trội không hoàn toàn sẽ cho đời F 2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 1
trội: 2 trung gian : 1 lặn
Ví dụ

P : AA × aa → F1 : Aa; F1 × F1 → F2 :1AA : 2Aa :1aa
Câu 32: Đáp án C

P : 0,36AA : 0,54Aa : 0,1aa , chọn lọc đào thải cá thể lặn nên ta viết lại cấu trúc di
truyền của quần thể như sau :

P : 0,36AA :, 054Aa hay

0,36
0,54
AA :
Aa ⇔ 0, 4AA : 0, 6Aa
0,36 + 0,54
0,36 + 0,54

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có

lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


Tần số alen A là 0, 4 +

0, 6
= 0, 7
2

Tần số alen a là: 1 − 0, 7 = 0,3

→ Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng nên có cấu trúc di truyền là:
p 2 AA + 2pqAa + q 2aa = 1 → 0, 49AA : 0, 42Aa : 0, 09aa
Câu 33: Đáp án D
P: X A X a × X a Y (cặp NST của con cái không phân li trong giảm phân I, giảm phân
II diễn ra bình thường, giảm phân của con đực diễn ra bình thường
GP: X A X a , O X a , Y
F1: X A X a X a , X A X a Y, X a O, OY
* Lưu ý : Cặp NST X A X a không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường tạo giao tử là X A X a , O. Nên với bài này ta có thể chọn ngay được
phương án đúng.
Câu 34: Đáp án C
Để phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên ta xét các ý sau:
- (1) đúng
- (2) sai vì nếu lấy rừng làm nương rẫy làm cây xanh bị chặt phá → giảm tài
nguyên thiên nhiên.
- (3) đúng, tài nguyên tái sinh như : đất, nước, sinh vật... chúng có khả năng tái
sinh khi con người sử dụng hợp lí, còn nếu con người sử dụng không hợp lý thì tài
nguyên này không kịp tái sinh.

- (4) đúng, vì nếu gia tăng dân số quá nhiều dẫn đến sử dụng nhiều tài nguyên
thiên nhiên, làm tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. Ngoài ra, tăng cường công tác
giáo dục về bảo vệ môi trường giúp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên của con người → bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Vậy những biện pháp góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là (1),
(3), (4).
Câu 35: Đáp án C
Nhận thấy cặp NST Dd × dd giống nhau ở tất cả các phương án, nên ta chỉ xét
cặp NST còn lại
- Xét A:

AB AB
AB AB ab
×
→1
:2
:1 → kiểu hình 3 : 1 → loại A
ab ab
AB
ab ab

- Xét B:

Ab aB
Ab Ab aB aB
×
→1
:1
:1 :1 → kiểu hình 1 : 1 → loại B
aB ab

ab ab aB ab

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


- Xét C:

Ab aB
Ab Ab aB ab
×
→1
:1
:1 :1 → kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 → chọn C
ab ab
aB ab ab ab

- Xét D:

AB aB
AB Ab aB ab
×
→1
:1
:1 :1 → kiểu hình 2 : 1 : 1 → loại D
ab ab
aB ab ab ab

[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]

Câu 36: Đáp án D

P : 0,5 AA : 0,5 Aa = 1
- I đúng, quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên và tỉ lệ dị hợp tử
giảm đi qua các thế hệ.
- II đúng
1

1
1−  ÷
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F1 là:
2
0,5 +   .0,5 = 62,5%
2
- III sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
- IV đúng

1
2

3

Tần số kiểu gen Aa ở thế hệ F 3 là: Aa =  ÷ .0,5 = 0, 0625 = 6, 25%
- V sai
2

1
1−  ÷
Tần số kiểu gen aa ở thế hệ F 2 là:
2

aa = 0 +   .0,5 = 0,1875 = 18, 75%
2
Vậy có 3 phát biêu đúng là I, II, IV
Câu 37: Đáp án C
Khi giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F 1 có
100% cây hoa đỏ. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7
cây hoa trắng → tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen
kiểu bổ sung → I đúng
Quy ước 2 cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b. Ta có sơ đồ lai:

×

F1 :AaBb
G F1 : AB, Ab, aB, aB

AaBb
AB, Ab, aB, ab

F2 : 9 A − B − : 3A − bb : 3aaB − :1aabb
Cây hoa trắng ở F2 (1AAbb, laaBB, laabb, 2Aabb, 2aaBb) sẽ tạo ra các loại giao tử
với tỉ lệ :

3
2
2
ab : Ab : aB .
7
7
7


Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


3
7

Cho các cây hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên :  ab :

2
2 3
2
2 
Ab : aB ÷  ab : Ab : aB ÷
7
7 7
7
7 

- F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là:

3
3
2
2
2
2
aabb + AAbb + aaBB = aB. ab + AB. Ab + aB. aB = 34, 69% → II sai
7

7
7
7
7
7
- III đúng, 4 kiểu gen quy định hoa đỏ là: AABB, AABb, AaBB, AaBb
- Khi cho các cây hoa trắng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên, số cây hoa đỏ (AaBb) ở F 3
chiếm
tỉ lệ:

2 2
. .2 = 16,33% → IV đúng
7 7

Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 38: Đáp án C
Chuỗi thức ăn ở lưới thức ăn trên là:
- 1. A → B → C → D → E
- 2. A → F → D → E
- 3. A → F → E
- 4. A → G → F → D → E
- 5. A → G → F → E
- 6. A → G → H → I → E
Có 6 chuỗi thức ăn → I sai
- II đúng vì loài A và loài E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
- III đúng vì D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 khi D nằm trong chuỗi thức ăn “

A → F → D → E ”, D thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 khi D nằm trong chuỗi thức ăn “
A → B → C → D → E ”.
- IV đúng, vì F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, còn G chỉ tham gia vào 3 chuỗi thức

ăn.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 39: Đáp án C
A : bình thường >> a: bệnh N
B : bình thường >> b : bệnh M
- (2), (6) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là X Ab Y
- (9) chị bệnh N nên kiểu gen của (9) là: X aB Y → (5) cho giao tử X aB và (5) nhận
1 giao tử X Ab từ (2) → Kiểu gen của (5) là X Ab X aB → I đúng
- (4) và (8) không bị cả 2 bệnh nên kiểu gen của (4) và (8) đểu là X ABY

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


- II đúng vì kiểu gen của (6) là X AbY → (6) nhận giao tử X Ab từ (3) → (7) có thê có
giao tử XAb → (10) cũng có thể nhận giao tử XAb hay (10) có thể mang alen b.
- III đúng vì xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên là:
(2); (4); (5); (6); (8); (9).
- IV đúng.
Sơ đồ lai của (5) và (6) là: XAbXaB × XAbY → nếu có trao đổi chéo xảy ra thì có loại
giao tử XAB của (5) kết hợp với giao tử Y của (6) → con trai có thể không bị bệnh
N và M.
XAbXaB × XAbY

-V sai vì

Ta có sơ đồ lai (5) kết hợp với (6) là: X Ab = X aB = 0, 4

X Ab = Y = 0,5


X AB = X ab = 0,1
→ Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là

(X

aB

X Ab + X AB X Ab ) = 0, 4.0,5 + 0,1.0,5 = 0, 25 = 25%

Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 40: Đáp án A
Xét sự di truyền riêng của từng cặp tính trạng ta có
D d
D
- X X ×X Y →

-

1 D D 1 D 1 D d 1 d
X X : X Y: X X : X Y
4
4
4
4

AB AB
×
→ 2 căp gen dị hợp trên cùng nằm trên một cặp NST lai với nhau cho

ab ab

10 kiểu gen

→ Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 4.10 = 40 kiểu gen → I sai
D −
Số cá thể cái có kiểu hình trội cả về 3 tính trạng là ( A −; B − ) X X = 33% = 0,33

→ ( A −, B − ) = 0,33 : 0,5 = 0, 66 → ( aa, bb ) = 0, 66 − 0,5 = 0,16
→ ( aa, B− = A −, bb = 0, 25 − 0,16 = 0, 09 = 9% )
Mà 16%

ab
= 40% ab × 40% ab → tần số hoán vị gen đã xảy ra ở hai giới là
ab

f = ( 50% − 40% ) .2 = 20% → II đúng
- Số cá thể cái dị hợp về 3 cặp gen F 1 là A − B − X D X d = 0,33.0, 25 = 8, 25% → III
đúng

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366


-

Số




thể

mang

kiểu

A − bbD − + aaB − D + A − B − dd =

hình

trội

về

2

tính

trạng

F1

( 0, 09.0, 75 + 0, 09.0, 75 + 0, 66.0, 25 ) = 0,3 = 30% →

là:
IV

đúng
Vậy có 3 phát biểu đưa ra là đúng


Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 098.93.07.366



×