Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử chuẩn năm 2018 có giải (đề 45)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.33 KB, 16 trang )

Câu 1: Nhóm nào dưới dây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU

B. AUU, UAA, AUG, UGG

C. UAA, UAU, GUA, UGA

D. AUU, UAU, GUA, UGG

Câu 2: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc liên tục bắt đầu từ một điểm xác định
theo từng cụm gồm ba nuclêôtit.
B. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có bộ ba mở đầu (thuộc vùng
mã hoá) là AUG.
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. Mọi dạng sống trên Trái Đất đều có chung bộ mã di truyền.
Câu 3: Trong các phép lai dưới đây, phép lai cho số kiểu gen và kiểu hình ít nhất

A. AABB x AaBB.

B. AaBB x AABB.

C. Aabb x AaBb.

D. AABB x AABb.

Câu 4: Một quần thể có thành phấn kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần
số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2

B. 0,3



C. 0,5

D. 0,8

Câu 5: Người mắc hội chứng nào dưới đây thuộc thể một nhiễm?
A. Hội chứng Patau

B. Hội chứng Đao

C. Hội chứng siêu nữ

D. Hội chứng Tơcnơ

Câu 6: Trong hệ mạch máu của động vật bậc cao, máu chảy nhanh nhất ở loại
mạch nào?
A. Mao mạch

B. Tĩnh mạch

C. Động mạch

D. Đều chảy như nhau ở tất cả các loại

mạch
Câu 7: Tiêu hóa là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. tạo các chất dinh dưỡng và năng lượng.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ

thể hấp thụ được.
Câu 8: Khi không có ánh sáng cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu vàng úa.

B. Mọc bình thường và có màu xanh.

C. Mọc vống lên và có màu xanh.

D. Mọc bình thường và có màu vàng úa.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ
tuần hoàn hở là sai ?
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh.
C. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao dổi khí và trao đổi chất của cơ thể.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp và chảy chậm.

Câu 10: Vai trò của quá trình khử NO3 , và quá trình hình dỏng hóa NH3 là gì?

A. Hình thành nên các hợp chất chứa nitơ trong cây.
B. Cung cấp nguồn nitơ cho đất.
C. Tạo nguyên liệu để các vi khuẩn cố định nitơ hoạt động.
D. Ngăn chặn sự mất nitơ.
Câu 11: Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng
vai trò quan trọng trong điều hoà sinh sản là

A. FSH và LH.

B. prôgestêron và FSH.

C. ơstrôgen và LH.

D. xitôkinin và ơstrôgen.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của vòng tuần hoàn kép
so với vòng tuần hoàn đơn?
A. Áp lực đầy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa.
B. Tăng hiệu qủa cung cấp O 2 và chất dinh dưỡng cho tế bào.
C. Thải nhanh các chất thải ra ngoài.
D. Có một vòng tuần hoàn, máu chảy dưới áp lực trung bình.
Câu 13: Tác động sinh lí của nhóm hoocmôn nào dưới đây góp phần tạo quả
không hạt?
A. Auxin và gibêrelin.
C. Auxin, êtilen.

B. Auxin, xitôkinin.
D. Gibêrelin, axit abxixic.

Câu 14: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống, người ta thấy có các sự
kiện như sau: Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự
trị, phát sinh bò sát. Đây là sự kiện của kỉ

[Bản word được phát hành trên

website dethithpt.com]
A. Kỉ Tam điệp


B. Kỉ Cacbon

C. Kỉ Silua

D. Kỉ Pe cmi

Câu 15: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.

B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.

C. Hải quỳ và cua.

D. Chim mỏ đỏ và linh dương.

Câu 16: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở một
cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và
6300G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen sau đột biến là:
A. A  T  600; G  X  900.

B. A  T  900; G  X  600.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


C. A  T  599; G  X  900.


D. A  T  1050; G  X  450.

Câu 17: Cho các thành tựu sau dây, những thành tựu dược tạo ra từ ứng dụng
của công nghệ gen?
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
(2) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc
lá cảnh Petunia
(3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  -carôten (tiền vitamin A)
trong hạt
(4) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
A. (1), (2), (4)

B. (1), (3), (4).

C. (1), (2), (3).

D. (2). (3, (4).

Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Khi lai 2 cây hoa đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100%
hoa đỏ. Nếu không phân biệt cây làm bố, làm mẹ thì kiểu gen của thế hệ P có
thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 9.

B. 10.

C. 7.

D. 8.


Câu 19: Cho hình dưới đây, là hình ảnh chụp bộ NST bất thường của một người

Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, người mang bộ NST này
A. mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Siêu nữ.
B. mắc hội chứng Siêu nữ và hội chứng Patau.
C. mắc bệnh Đao và mắc hội chứng Etuôt.
D. mắc bệnh Đao và đồng thời mắc cả hội chứng Tơcnơ.
Câu 20: Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Quần thể
sẽ không bị thay đổi tần số alen trong trường hợp nào dưới đây?
A. 20 cá thể mang kiểu gen AA di cư khỏi quần thể.
B. 35 cá thể mang kiểu gen aa nhập cư đến quần thể.
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


C. 20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể.
D. 52 cá thể mang kiểu gen aa di cư khỏi quần thể.
Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của
quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Di – nhập gen.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối không

ngẫu nhiên.
Câu 22: Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NS T trong

lần giảm phân I của phân bào giảm nhiễm (giảm phân 2 diễn ra bình thường) sẽ
tạo ra loại giao tử náo dưới đây?
A. Giao tử 2n.

B. Giao tử n.

C. Giao tử 4n.

D. Giao tử 3n.

Câu 23: Trường hợp nào dưới đây được xem là một quần thể sinh vật?
A. Những chuột sống trên cùng một ruộng lúa.
B. Các cá thể hươu, nai, sống cùng một khu rừng.
C. Các cá thể thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.
D. Các cá thể cá sấu sống ở hai khu vực khác nhau.
Câu 24: Một chuỗi thức ăn gồm có các sinh vật: Sâu ăn lá; Cây xanh; Cáo; Chim
sâu; Hổ. Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên?
A. Sâu ăn lá.

B. Cáo.

C. Chim sâu.

D. Hổ.

Câu 25: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát
biểu nào sau đây sai? [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi
thành phần kiểu gen và tần sổ alen của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm

giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể
có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm
thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn
gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 26: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và
Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe.

II. ABbDdEe.

III. AaBBbDdEe.

IV. AaBbDdEe.

V. AaBbDdEEe.

VI. AaBbDddEe.

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ

đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Câu 27: Khi một quần xã bị nhiễm thuốc trừ sâu, bậc dinh dưỡng bị ảnh hưởng
nghiêm trọng nhất là:
A. Sinh vật sản xuất, ví dụ các loài thực vật.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc một, ví dụ châu chấu.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc hai, ví dụ động vật ăn côn trùng.
D. Các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng.
Câu 28: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là.
A. Sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
B. Sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
C. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài trong quần xã.
D. Sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
Câu 29: Phương pháp nào dưới đây không được dùng trong nghiên cứu di truyền
người?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học. B. Phương pháp gây đột biến.
C. Phương pháp di truyến học phân tử

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng

sinh
Câu 30: Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định,
trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn
cho cây hoa xanh được F1 . cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 100% cây hoa màu vàng.
B. 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa xanh.
C. 100% cây hoa màu xanh.
D. trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau thể hiện quan điểm của học thuyết tiến hóa

hiện đại?
(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn
gen của quần thể giao phối.
(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa
trong tiến hóa.
(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 32: Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có giới hạn
sinh thái cụ thể như sau:
Loài
Giới hạn sinh thái

A

5, 6�
C  42�
C

B

C


5�
C  36�
C

2�
C  44�
C

D

0�
C  31, 4�
C

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
II. Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường

C thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
xuống mức 5,1�
III. Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài trên theo thứ
tự là: B � D � A � C
IV. Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30�
C
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai
dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu
được kết quả:
A. 3 vàng : 1 xanh.

B. 75% vàng : 25% xanh.

C. 25% vàng : 75% xanh.

D. 50% vàng : 50% xanh.

Câu 34: Ở một loài động vật, khi lai 2 cơ thể dị hợp thân xám, cánh dài với
nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen,
cánh cụt). Tần số hoán vị gen có thể là
A. 4%.

B. 4% hoặc 20%.

C. 2%.

D. 4% hoắc 2%.


Câu 35: Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy
định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Phép lai P:

Ab D
aB
X Y � X D X d , tạo ra F1 . Biết rằng không xảy ra đột biến và
aB
ab

không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở

F1 chiếm tỉ lệ
A. 25%.

B. 45%.

C. 20%.

D. 2,5%.

Câu 36: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng
bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5.


B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Câu 37: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở
giới cái là: 0,1 AA: 0,6Aa: 0,3aa; ở giới đực là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu
phối thì thế hệ F1 . Dựa vào thông tin trên, trong các kết luận sau có bao nhiêu
kết luận đúng?
(1) F1 có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 28%.
(2) F1 có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 54%.
(3) Tần số alen A  0,55 ; a  0, 45 .
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 18%.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 0.

Câu 38: Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) quy

định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây
thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp
nhất thu được F1 . Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao
nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở
đời F2 là

15
.
64

3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1 , xác suất thu được
cây có chiều cao 140 cm ở đời con là

1
.
16

4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1 ., xác suất thu được
cây có chiều cao 150 cm là
A. 3.

B. 1.

5
.
32
C. 4.


D. 2.

Câu 39: Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ
đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông
dạng hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình
như sau :
Thỏ cái: 100% màu mắt và lông dạng hoang dại
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Thỏ đực : 45% màu mắt và lông dạng hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông
xám : 5% mắt hoang dại và lông xám : 5% mắt mơ và lông dạng hoang dại
Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Gen quy định tinh trạng mau mắt nằm trên giới tính
(2) Tần số hoán vị gen là 20%
(3) Gen quy định tính trạng dạng lông nằm trên NST thường
(4) Gen quy định tính trạng màu mắt và dạng lông nằm trên 2 NST
A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 40: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh câm điếc
bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bệnh máu khó đông do gen
lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y quy định.)


Biết rằng không còn ai trong gia đình có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết có
bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu
trên

3
.
160

III. Có 4 người trong phả hệ biết chắc chắn có kiểu gen dị hợp về bệnh câm điếc
bẩm sinh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con bình thường cả hai
bệnh nêu trên 74,375%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án
1-D
11-A
21-A
31-D

2-D

12-D
22-A
32-C

3-D
13-A
23-C
33-D

4-A
14-B
24-C
34-B

5-D
15-A
25-A
35-A

6-C
16-C
26-D
36-A

7-D
17-C
27-D
37-A

8-A

18-C
28-D
38-C

9-D
19-A
29-D
39-A

10-A
20-C
30-B
40-C

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
3 bộ ba không mã hoá axit amin là: UAA, UAG, UGA

� trong các nhóm đưa ra, nhóm gồm những bộ ba mã hoá các axit amin là:
AUU, UAU, GUA.
Câu 2: Đáp án D
- A, B, C đúng
- D sai vì hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền, ngoại trừ
một vài ngoại lệ
Câu 3: Đáp án D

Phép lai cho số kiểu gen và số kiểu hình ít nhất khi ở hai bên bố mẹ chứa nhiều
cặp gen đồng hợp nhất.
Vậy chỉ có phép lai “AABB x AABb” cho ít kiểu gen và ít kiểu hình nhất
Câu 4: Đáp án A
Tần số alen A của quần thể này là: A  0, 04 

0,32
 0, 2
2

Câu 5: Đáp án D
- Hội chứng Patau; hội chứng Đao và hội chứng siêu nữ đều thuộc thể ba  2n  1
- Hội chứng Tơcnơ thuộc thể một  2n  1 .
Câu 6: Đáp án C
Trong hệ mạch máu của động vật bậc cao, máu chảy trong động mạch dưới áp
lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh nhất.
Câu 7: Đáp án D
Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 8: Đáp án A
Khi không có ánh sáng cây sẽ mọc vống lên để tìm nguồn sáng, đồng thời cây
không có ánh sáng để quang hợp nên lá cây có màu vàng úa.
Câu 9: Đáp án D
- A, B, C là những ưu điểm của hệ tuần hoàn kín.
- D là ưu điểm của hệ tuần hoàn hở.
Câu 10: Đáp án A

Quá trình khử NO3 và quá trình hình đồng hóa NH 3 có vai trò hình thành nên các

hợp chất chứa nitơ hoạt động.

Câu 11: Đáp án A
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Tuyến yên tiết ra nhiều loại hoocmôn, trong đó có 2 loại hoocmôn đóng vai trò
quan trọng trong điều hoà sinh sản là FSH và LH của giống đực và con cái.
Câu 12: Đáp án D
- A, B, C là ưu điểm của hệ tuần hoàn kép
- D là đặc điểm của hệ tuần hoàn đơn.
Câu 13: Đáp án A
Tác động sinh lí của nhóm hoocmôn auxin và gibêrelin góp phần tạo quả không
hạt.
Câu 14: Đáp án B
Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh
bò sát đây là những sinh vật điển hình ở kỉ Cacbon.
Câu 15: Đáp án A
- A đúng, cây tầm gửi sống trên cây gỗ và lấy chất dinh dưỡng từ thân cây gỗ đây
là mối quan hệ kí sinh.
- B sai là mối quan hệ hội sinh.
- C sai, đây là mối quan hệ cộng sinh.
- D sai, đây là mối quan hệ hợp tác.
Câu 16: Đáp án C
Số nuclêôtit loại A và G của gen đột biến là:

A db  Tdb  4193 :  23  1  599.
G db  X db  6300 :  23  1  900.






x
* Lưu ý: bài này áp dụng thức: Amoi truong cung cap  2  1 Agen ;

Gmoi truong cung cap   2 x  1 Ggen (x : là số lần tự nhân đôi của gen).
Câu 17: Đáp án C
- (1), (2), (3) đây là ứng dụng của công gen.
- (4) “Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua” người ta dùng dung hợp tế bào
trần của phương pháp công nghệ tế bào.
Câu 18: Đáp án C
A: đỏ >> a : hoa trắng
Cây tứ bội hoa đỏ có thể có kiểu gen : AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa. Khi lai 2 cây hoa
đỏ tứ bội với nhau, đời con thu được 100% hoa đỏ � ít nhất một bên bố hoặc mẹ
phải cho toàn giao tử chứa ít nhất một alen trội (A) � kiểu gen của thế hệ P có
thể là một trong 7 trường hợp:
l. AAAA x AAAA;

2. AAAA x AAAa;

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


3. AAAA x AAaa;

4. AAAA x Aaaa;


5.AAAa x AAAa;

6. AAAa x AAaa;

7. AAAa x Aaaa.

Câu 19: Đáp án A
Nhìn vào hình ảnh trên ta nhận thấy, cặp NST giới tính có 3 chiếc X � người này
bị hội chứng Siêu nữ (3X). Ngoài ra, bộ NST số 21 có 3 chiếc giống nhau � người
này mắc hội chứng Đao
Vậy người mang bộ NST này mắc hội chứng Đao và đồng thời mắc cả hội chứng
Siêu nữ.
Câu 20: Đáp án C
Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen khi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng
nhau và không thay đổi.
Vậy chỉ có trường hợp “20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể” thì
tần số alen của quần thể vẫn không thay đổi. [Bản word được phát hành trên
website dethithpt.com]
Câu 21: Đáp án A
- A đúng vì nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể và đồng thời
làm thay đồi tần số alen của quần thể.
- B sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
- C sai vì chọn lọc tự nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
- D sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đồi tần số alen của quần
thể.
Câu 22: Đáp án A
Nhiễm sắc thể 2n được nhân đôi thành 4n � nhưng lần phân bào I NST không
phân li, giảm phân II bình thường nên sẽ cho giao tử giảm đi một nửa. Vậy giao
tử tạo thành là 2n.
Câu 23: Đáp án C

Một tập hợp sinh vật được xem là một quần thể nếu thoả mãn :
+ Tập hợp cá thể cùng loài.
+ Sống trong khoảng không gian xác định, thời gian xác định.
+ Có thể giao phối với nhau tạo ra thế hệ sau.
Xét các phương án đưa ra ta thấy
- A: không phải là một quần thể sinh vật vì “Những con chuột sống trên một
ruộng lúa” có thể gồm nhiều loại chuột khác nhau.
- B : không phải là một quần thể sinh vật vì “Hươu, nai” là những cá thể khác
loài.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


- C: “Các cá thể thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam” thoả mãn
là quần thể sinh vật.
- D : không phải là quần thể sinh vật vì các con cá sấu không sống trong cùng
một không gian xác định.
Câu 24: Đáp án C
Chuỗi thức ăn có thể được thiết lập từ 4 loài sinh vật nêu trên là: Cây xanh �
Sâu ăn lá � Chim sâu � Cáo � Hổ.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 tính từ sinh vật mở đầu chuỗi
thức ăn. Vậy đáp án cho câu hỏi này là: chim sâu
Câu 25: Đáp án A
- A là phát biểu sai vì kể cả khi không có đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên vẫn
làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- B, C, D là những phát biểu đúng.
Câu 26: Đáp án D
Thể ba có bộ NST


 2n  1 :bộ NST

của loài tăng thêm một chiếc ở một cặp NST

nào đó
Vậy những thể ba của bài là: I, III, V, VI
Câu 27: Đáp án D
- Loài bị ảnh hưởng nhiều nhất là các loài ăn thịt đầu bảng, ví dụ cá mập trắng. Vì
theo quy luật khuếch đại sinh học, các mắt xích càng về cuối trong chuỗi thức ăn
càng tích tụ nhiều chất độc hại của các mắt xích phía trước.
Câu 28: Đáp án D
- Diễn thế sinh thái: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn
tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Có 2 nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái:
- Nguyên nhân bên ngoài: do sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã
như sự thay đổi khí hậu, lũ lụt, hạn hán, núi lửa...
- Nguyên nhân bên trong: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nhóm loài ưu thế trong
quần xã
Câu 29: Đáp án D
Gen trong tế bào chất:
P: vàng x xanh (mẹ)

F1 : xanh
F1 x F1 : xanh X xanh (mẹ)
F2: xanh
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660



Câu 30: Đáp án B
Vi lý do đạo đức và xã hội nên phương pháp gây đột biến không được sử dụng
trong nghiên cứu di truyền người.

[Bản word được phát hành trên website

dethithpt.com]
Câu 31: Đáp án D
- (1) đúng với quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- (2) sai vì theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác
động trực tiếp lên kiểu hình.
- (3) sai vì theo quan điểm hiện đại thì những biến dị xuất hiện theo một hướng
xác định (thường biến) thường không có ý nghĩa cho tiến hóa.
- (4) sai vì khái niệm biến dị cá thể là của học thuyết tiến hoán của Đacuyn.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 32: Đáp án C
Dựa vào dữ kiện đề bài, ta nhận thấy khoảng giới hạn về nhiệt độ của loài A, B,
C, D lần
lượt là
Loài
A
B
C
D
36, 4�
C
31, 4�
C
Giới hạn sinh thái

31�
C
42�
C
- Nhìn vào bảng trên ta thấy loài C là có giới hạn sinh thái về nhiệt dộ rộng nhất
nên loài C phân bố rộng nhất � I đúng

C nằm ngoài giới hạn sinh thái của loài A � khi nhiệt độ
- II sai vì nhiệt độ 5,1�
C thì có ba loài có khả năng tôgn tại � II sai
môi trường xuống mức 5,1�
- III đúng (sắp xếp theo tăng dần về nhiệt độ)
- IV. đúng vì 30�
C nằm trong giới hạn sinh thái của tất cả các loài A, B, C, D nên
cả 4 loài đều có khả năng tồn tại.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 33: Đáp án D
A : vàng; a : xanh
Pt/c: AA x aa � F1 : Aa

F1 lai phân tích : Aa �aa � 1Aa :1aa  50% vàng : 50% xanh
Câu 34: Đáp án B

TH1: 1%  aa, bb   10% ab �10% ab � ab 10%  25% � f  20%
TH2 : 1%  aa, bb   2% ab �50% ab � ab 2%  25% � f  4%
Câu 35: Đáp án A

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660



A : thân xám >> a : thân đen; B : cánh dài >> b : cánh cụt; D : mắt đỏ >> d :
mắt trắng
-

Ab aB
1 Ab 1 Ab 1 aB 1 aB
� �
:
:
:
aB ab
4 aB 4 ab 4 aB 4 ab

D
D d
- X Y �X Y �



Số



1 D D 1 D d 1 D 1 d
X X : X X : X Y: X Y
4
4
4

4

thể

cái

thân

đen,

cánh

dài,

mắt

đỏ



F1

chiếm

tỉ

lệ

 aaB  X D X   0,5.0,5  25%
Câu 36: Đáp án A

Nhìn vào các hoạt động trên ta thấy cả 5 hoạt động đều góp phần bảo vệ môi
trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Câu 37: Đáp án A
Giới cái:  0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa    0, 4A : 0, 6a 
Giới đực :  0, 49 AA : 0, 42 Aa : 0, 09aa    0, 7A : 0,3a 
P.  0, 4A : 0, 6a  � 0, 7A : 0,3a 
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử F1 là: 0, 4A.0, 7A  0, 6a.0,3a  0, 28  0,18  46% � (1) sai
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn F1 chiếm tỉ lệ : 0, 6a.0,3a  18% � (4) đúng
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 là: 100  28%  18%  54% � (2) đúng
- Tần số alen A A 

0, 4  0, 7
 0,55; tần số alen a a  1  0,55  0, 45 � (3) đúng
2

Vậy có 3 kết luận đúng
Câu 38: Đáp án C
- Khi giao phấn cây cao nhất (mang kiểu gen AABBCC) với cây thấp nhất
(aabbcc), đời F1 mang kiểu gen dị hợp về ba cặp alen (AaBbCc) � Chiều cao của
cây F1 là:

100  3.10  130 cm � 1 đúng
- Cây có chiều cao 120 cm mang :  120  100  :10  2 alen trội

� Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên : AaBbCc x AaBbCc
2
� Xác suất thu đươc cây có chiều cao 120 cm ở đời F 2 là: C66  15 � 2 đúng
2
64


- Cho cây có kiểu gen Aabbcc giao phấn ngẫu nhiên với cây F 1 ta có sơ đồ lai
“AaBbCc x Aabbcc” � đời F1 luôn nhận hai alen lặn (b, c) từ cây mang kiểu gen

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660


Aabbcc � khi giao phấn cây mang kiểu gen Aabbcc với cây F 1 thì xác suất thu
được cây có chiều cao 140 cm (mang 4 alen trội) là:

C44 1
 � 3 đúng
24 16

- Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F 1 ta có sơ đồ lai “AaBbCc
x AABbCc” � đời F1 luôn nhận một alen trội (A) từ cây mang kiểu gen AABbCc
nên khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F 1, xác suất thu được
cây có chiều cao 150cm (mang 5 alen trội) là:

C54 5

� 4 đúng
25 32

Vậy có 4 phát biểu đúng
Câu 39: Đáp án A
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có
mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng
hoang dại � màu mắt và lông dạng hoang dại là trội so với màu mắt màu mơ và

lông xám.
Nhận thấy F2 tất cả các con cái đều có màu mắt và lông hoang dại, trong khi con
đực có nhiều loại kiểu hình � Hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới
tính, gen nằm trên NST X � (1) đúng, (3) sai, (4) sai

55
�2  20% (vì đề bài cho đực chiếm 100%,
45  45  5  5
cái chiếm 100% nên ta phải nhân thêm 2) � (2) đúng
Tần số hoán vị gen là 

� có 2 kết luận đưa ra là đúng
* Lưu ý: Khi có hoán vị gen ở các cặp gen nằm trên NST giới tính thì tần số hoán
vị gen được tính dựa vào tỉ lệ kiểu hình của giới XY ở đời con.
* Lưu ý: tỉ lệ đực và cái luôn bằng 100%, nếu đề bài cho khác tỉ lệ này ta quy đổi
về tỉ lệ 100%
Câu 40: Đáp án C
Quy ước gen A : bình thường >> a : câm điếc bẩm sinh
B: bình thường >> b : máu khó đông/X
* Bệnh cảm điếc bẩm sinh
(3), (7), (10) bị bệnh câm điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa
(7) có kiểu gen là aa � (1) và (2) đếu có kiểu gen là Aa
(3), (10) có kiểu gen là aa � (9); (13) có kiểu gen là Aa
* Bệnh máu khó đông
(6) có kiểu gen là X b X b � (11) có kiểu gen là X B X b
(1), (3), (5), (7), (8), (10), (12) nam bình thường nên có kiểu gen là X B Y
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660



Vậy kết hợp cả hai bệnh thì những người biết kiểu gen là: (1), (3), (7), (10) � I
sai
- III đúng, có 4 người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp về bệnh câm điếc bẩm sinh
đó là “(1), (2), (9), (13).
* Bệnh câm điếc bẩm sinh

�1
�3

- (1) và (2) đều có kiểu gen là Aa � (8) có kiểu gen là � AA :

2

Aa � hay
3


1 �
�2
� A: a�
3 �
�3
�2
�3

1 � �1
3 � �2

(8) x (9): � A : a �x � A :


1 � �2
3
1 �
a �� � AA : Aa : aa �
2 � �6
6
6 �

3
3 �
�2

�7
� (12) có kiểu gen là (2AA : 3Aa) hay � AA : Aa �hay � A : a �
5
10
10 �

�5

�7
10


(12) x (13): � A :

3 � �1
1 � �17
3 �

a �x � A : a �� � A : aa �
10 � �2
2 � �20
20 �

* Bệnh máu khó đông
B
B b
(10) x (11): X Y �X X �

1 B B 1 B b 1 B 1 b
X X : X X : X Y: X Y
4
4
4
4

1
1
�1

�3

� kiểu gen của (13): � X B X B : X B X b �hay � X B : X b �
2
4 �
�2

�4
�1

�2

B
(12) x (13): � X :

1 � �3 B 1 b � 3 B B 1 B b 3 B 1 b
Y ��� X : X �� X X : X X : X Y : X Y
2 � �4
4 � 8
8
8
8

- Xác suất để cặp vợ chồng (12) x (13) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu
b
trên là aaX Y 

3 1
3
. 
� II đúng
20 8 160

- Xác suất để cặp vợ chổng (12) x (13) sinh ra người con bình thường cả hai bệnh

�17 7 �
�20 8 �

nêu trên � . � 74,375% � IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng


Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có
lời giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ
đề 2018 môn Sinh” gửi đến số 096.86.87.660



×