Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

BẢN ĐỌC THỬ SÁCH_BỘ ĐỀ THI THỬ 2018 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 66 trang )

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - Môn: SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 01
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Học online: Các em nên tham gia học tập theo khóa học tại Hoc24h.vn để đảm bảo chất lượng tốt
nhất!
Lưu ý: Cuối đề có đáp án đúng. Để xem lời giải chi tiết các em xem lại Website: hoc24h.vn
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1(ID: 71551): Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của ADN?
A. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
B. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
C. Enzim tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
D. Enzim ADN-lygaza hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Câu 2 ( ID:56664 ): Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
A. CaSO4
B. Ca2+
C. Ca(OH)2
D. CaCO3
Câu 3(ID: 71553): Sinh vật nào sau đây là sinh vật chuyển gen?
A. Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
B. Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli.
C. Một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
D. Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ.
Câu 4(ID: 71554): Xét cá thể có kiểu gen

AB DE
, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a
ab de


với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de.
B. AB DE; AB de; ab DE; ab de.
C. AB De; ab De; AB DE; ab DE.
D. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE.
Câu 5(ID: 71555): Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến nào có vai trò quan trọng
hơn đối với tiến hoá? Vì sao?
A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình trong đời cá thể.
B. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
C. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ngay ra kiểu hình ở thế hệ sau.
D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được.
Câu 6(ID: 71556): Cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3 aaBB: 0,3
aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn sau một thế hệ

A. 30%.
B. 5,25%.
C. 35%.
D. 12,25%.
Câu 7(ID: 71557): Điều nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ cạnh tranh?
A. Trong quan hệ cạnh tranh, các loài sinh vật đều bị ảnh hưởng bất lợi, trong đó có loài yếu thế, có
loài thắng thế.
B. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy các loài tồn tại trong thiên nhiên một cách ổn định.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

1


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
C. Chỉ những cá thể khác loài mới cạnh tranh gay gắt với nhau còn những cá thể cùng loài sẽ rất ít

hoặc không cạnh tranh nhau.
D. Trong quần xã, các loài có cùng nguồn thức ăn, chỗ ở thường có quan hệ cạnh tranh với nhau.
Câu 8(ID: 71558): Kết quả nào dưới đây được hình thành từ nguyên tắc bổ sung?
A. A + T = G + X.
B. G – A = T – X.
C. A – X = G – T.
D. A + G = T + X.
Câu 9: ( ID:57217 ): Hạt nảy mầm cần dinh dưỡng từ đâu?
A. Dinh dưỡng từ không khí và nước.
B. Phôi nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển thành cây mầm.
C. Hạt tự phát triển thành cây mầm.
D. Dinh dưỡng từ chất khoáng trong nước.
Câu 10 ( ID:61909 ): Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
A. Lá.
B. Rễ.
C. Chồi nách.
D. Đỉnh thân.
Câu 11(ID: 71559): Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
B. tỉ lệ phần trăm lượng chất khô chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
C. tỉ lệ phần trăm lượng thức ăn chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
D. tỉ lệ phần trăm năng lượng bị thất thoát giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 12(ID: 71560): Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn(a); mắt đỏ
(B) trội so với mắt nâu(b) và gen B nằm trên NST giới tính. khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi
đực cánh ngắn, mắt đỏ, người ta thu đựơc ở đời con: toàn bộ ruồi cái có cánh dài, mắt đỏ: toàn bộ ruồi
đực có cánh dài nhưng một nửa có mắt đỏ còn một nửa có mắt nâu. Ruồi bố mẹ phải có kiểu gen như
thế nào?
A. AAXBXb x aaXbY.
B. AaXBXB x aaXbY.
C. AaXBXb x aaXbY.

D. AAXBXb x aaXBY.
Câu 13(ID: 71561): Cho chuỗi thức ăn sau đây: Thực vật nổi → Động vật không xương sống → Cá
nhỏ → Cá lớn. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 4 là cá lớn.
(2) Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá lớn.
(3) Có 4 mắt xích trong chuỗi thức ăn trên.
(4) Sinh vật sản xuất của chuỗi thức ăn trên là thực vật nổi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 14(ID: 71562): Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà
khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành
do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 15 (ID: 71563): Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những
biến đổi :
(1) Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật
ưu thế ở giai đoạn cuối.

2

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017

(2) Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
(3) Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.
(4) Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Số nội dung nói đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 16: ( ID:64821 ): Cảm ứng của động vật là:
A. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường
sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho
cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống
đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng đối với kích thích vô hướng của môi trường sống
đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 17 (ID: 71564): Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?
(1) Gai xương rồng và gai hoa hồng.
(2) Cánh dơi và cánh bướm.
(3) Chi trước của mèo và tay người.
(4) Chi trước của chó sói và chi trước của
voi.
A. 2.
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Câu 18(ID: 71565): Cây rừng khộp Tây Nguyên lá rộng rụng lá vào mùa khô do
A. gió nhiều với cường độ lớn.
B. Nhiệt độ giảm.

C. lượng mưa cực thấp.
D. Lượng mưa trung bình.
Câu 19(ID: 71566): Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính
trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu
: 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là
A. Bb × Bb.
B. BB × BB.
C. BB × Bb.
D. Bb × bb.
Câu 20(ID: 71567): Chiều dài của một gen là 0,51micrômet. Mạch 1 của nó có 400A, 500T, 400G.
Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen có số nu từng loại là:
A. U = 200; G = 400 ; X =200 ; A = 700.
B. U = 400; G = 400 ; X = 200 ; A = 500.
C. U = 500; G = 400 ; X =200 ; A = 400.
D. U = 300; G = 400 ; X = 200 ; A = 600.
Câu 21(ID: 71568): Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây
hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối
phép lai trên là:
(1) Quy luật phân li.
(2) Quy luật hoán vị gen.
(3) Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).
(4) Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).
(5) Quy luật phân li độc lập.
(6) Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22(ID: 71569): Sinh sản vô tính ở động vật là:
A. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống và khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh

trùng và trứng.
B. Một cá thể luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.
C. Một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và
trứng.
D. Một cá thể luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

3


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Câu 23(ID: 71570): Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau
thai, có thể chuẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh:
A. Bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá.
B. Đột biến số lượng hay cấu trúc NST.
C. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể.
D. Do đột biến gen.
Câu 24 (ID: 71571): Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế
bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 25(ID: 71572): Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác
nhau tương tác nhau theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây
thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1
tự thụ phấn được F2. Cho các phát biểu sau:
(1) F2 có 10 loại kiểu hình.
(2) Ở F2, loại cây 130 cm chiếm tỉ lệ 15/64.

(3) Ở F2, loại cây 140 cm chiếm tỉ lệ 5/64.
(4) Ở F2, loại cây 150 cm có tỉ lệ bằng tỉ lệ loại cây cao 130 cm.
(5) Ở F2, loại cây 160 cm chiếm tỉ lệ 3/32.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26(ID: 71573): Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?
(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen
trong quần thể.
(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.
(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình
tiến hóa.
(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến
trong quần thể.
(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 27(ID: 71574): Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây?
A. Có tiêu dùng năng lượng ATP.
B. Chủ động và thụ động.
C. Thẩm thấu.
D. Chủ động và thẩm thấu.
Câu 28(ID: 71575): Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh
vật tương ứng.

4


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017

Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
(1) Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
(2) Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
(3) Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
(4) Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
(5) Sự dịch mã có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 29(ID: 71576): Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 30(ID: 71577): Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu

phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở F1 là
A. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
B. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa.
C. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Câu 31(ID: 71578): Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Số nội dung đúng nói về thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 32(ID: 71579): Một người phụ nữ tuổi trên 40, trong quá trình phát sinh tế bào trứng đã xảy ra sự
không phân li của cặp NST giới tính ở kì sau giảm phân I. Người chồng giảm phân cho tinh trùng bình
thường. Nếu người phụ nữ sinh con trong trường hợp này thì đứa trẻ có khả năng bị đột biến lệch bội ở
cặp NST giới tính với tỉ lệ bao nhiêu?

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

5


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
A. 50%.
B. 100%.
C. 75%.

D. Không xác định được.
Câu 33 ( ID:61901 ): Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa.
Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Quen nhờn
D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 34(ID: 71580): Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh do gen lặn quy định ở người như sau

Nam bình thường
Nữ bình thường
Nam bị bệnh
Nữ bị bệnh

?
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III hy vọng sinh con bình thường với xác suất là
A. 3/4.
B. 5/6.
C. 1/8.
D. 1/6.
Câu 35(ID: 71581): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen
này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy
định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu
được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F1, tròn đó cây có kiểu hình
thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh
giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:
(1) Tần số hoán vị gen là 40%.
(2) Cây F1 có kiểu gen


AB
Dd
ab

(3) Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.
(4) Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.
(5) Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36 ( ID: 40582 ): Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?
(1) Quyết định sự phân bố thực vật trên Trái Đất.
(2) Là thành phần bắt buộc của bất kì tế bào sống nào.
(3) Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ.
(4) Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.
(5) Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.
(6) Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
(7) Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.
(8) Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.
Số phương án đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 37(ID: 71582): Cho một số thông tin sau:
(1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;

6


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y
và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;
(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;
(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ
chế xác định giới tính là XO;
(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số
trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 38(ID: 71583): Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không
thay đổi sau giảm phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ(P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST
tương đồng lai với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39(ID: 71584): Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng
loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể
khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:

Ruồi đực
Ruồi cái
39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm
78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm.
41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu
161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm.
82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm
82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm.
79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu
42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm
38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng
hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.
(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen

Ab D d
X X
aB

(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40 ( ID:40976 ): Cho các hình thức sinh sản sau đây:
(1) Giâm sắn, mọc cây sắn.
(2) Gieo hạt mướp, mọc cây mướp.

(3) Tre, trúc nảy chồi, mọc cây con.
(4) Từ củ khoai lang, mọc cây con
Có bao nhiêu hình thức sinh sản sinh dưỡng trong những hình thức trên
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------------HẾT------------------------

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

7


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 01
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />Hoặc các em có thể xem và ôn luyện ngay trên APP Hoc24h.vn
Hệ điều hành IOS:
/>Hệ điều hành Android:
/>Lưu ý : APP HOC24H.VN sử dụng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ khi các em luyện đề.
1
A
21
A

2
B
22
C


3
C
23
C

4
B
24
C

5
B
25
C

6
D
26
D

7
C
27
C

8
D
28
A


9
B
29
D

10
A
30
B

11
A
31
C

12
D
32
B

13
D
33
C

14
D
34
B


15
A
35
C

16
B
36
C

17
A
37
D

18
C
38
C

19
A
39
B

20
C
40
C


Hướng dẫn giải câu 1: A
A sai vì Ở cơ chế nhân đôi ADN, mạch tổng hợp gián đoạn còn xảy ra quá trình nối các đoạn okazaki
nữa nên kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
Các câu B, C, D đúng.
Hướng dẫn giải câu 2: B
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+. Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các
hợp chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men,
trung hòa các axit hữu cơ trong cây.
Hướng dẫn giải câu 3: C
Sinh vật chuyển gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi
ích của mình.
Sinh vật được gọi là sinh vật chuyển gen là một con bò có thể sản xuất sữa chứa r-proêin của người.
Cây khoai tây được tao thành từ các tế bào rễ của cây mẹ không phải sinh vật chuyển gen vì hệ gen
của nó hoàn toàn không bị biến đổi.
Một người được chữa trị bởi hoocmôn insulin được tổng hợp từ vi khuẩn E.coli thì giống như tiêm
một loại thuốc vào cơ thể để điều trị bệnh.
Con cừu Đôly được tạo ra từ tế bào tuyến vú của con cừu mẹ có kiểu gen giống hệt tế bào tuyến vú
của con cừu mẹ, không bị con người làm biến đổi.
Hướng dẫn giải câu 4: B
12% = 0,4 x 0,3.
AB//ab giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử AB = ab = 40%.
DE//de giảm phân tạo ra tỉ lệ giao tử DE = de = 30%.
Vậy giao tử có tỉ lệ 12% là: AB DE; AB de; ab DE; ab de.
Hướng dẫn giải câu 5: B
Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn loại đột biến lặn có vai trò quan trọng hơn đối với tiến hoá

Nếu là đột biến trội → chúng biểu hiện ngay thành kiểu hình ở thế hệ sau → chúng sẽ bị chọn lọc tự
nhiên đào thải nhanh chóng, còn đột biến lặn, chúng sẽ tồn tại ở cạnh alen trội, bị alen trội lấn át →


8

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
chọn lọc tự nhiên không tác động. Mặt khác vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá
trình giao phối.
Hướng dẫn giải câu 6: D
- Xét cặp gen thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,6 aa => p( A) = 0,3; q(a)
= 0,7. Sau hai thế hệ ngẫu phối cho F1 có tỉ lệ KG aa là 49%.
- Tương tự, cặp gen thứ 2 sau hai thế hệ ngẫu phối thì F1 có tỉ lệ KG bb là 25%.
- Vậy tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn là 49 % x 25% = 12,25%.
Hướng dẫn giải câu 7: C
Các câu A, B, D đúng.
C sai vì các cá thể cùng loài cũng có thể cạnh tranh nhau khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá
cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Các cá thể trong
quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng... hoặc con đực tranh nhau
giành con cái.
Ví dụ:
+ Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật. Những cá thể cạnh tranh yếu sẽ bị đào
thải, kết quả dẫn tới mật độ phân bố của thực vật giảm.
+ Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể cá, chim, thú... đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau
bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản. Kết quả dẫn tới mỗi
nhóm cá thể bảo vệ 1 khu vực sống riêng, 1 số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
+ Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt lẫn nhau. Ta thường gặp các cá thể lớn ăn trứng do chính
chúng đẻ ra hoặc cá thể lớn ăn cá thể bé hơn. Ví dụ: cá mập con khi mới nở ra sử dụng trứng chưa nở
làm thức ăn.
Hướng dẫn giải câu 8: D
Theo nguyên tắc bổ sung; A liên kết với T và G liên kết với X.

Vì vậy trong phân tử ADN A = T; G = X nên A + G = T = X.
Hướng dẫn giải câu 10: A
Hoocmon ra hoa – florigen có bản chất:
- Là hợp chất của gibêrelin (kích thích sinh trưởng của đế hoa) và antezin (kích thích sinh trưởng của
mầm hoa)
Tác động của florigen:
- Nơi tiết ra: lá là cơ quan tiếp nhận ánh sáng và sản sinh florigen
- Tác động: kích thích sự nở hoa, florigen có khả năng truyền qua vết ghép.
Hướng dẫn giải câu 11: A
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh
thái.
Hướng dẫn giải câu 12: D
Ta thấy tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới => Tính trạng này do gen nằm trên NST X
không có alen tương ứng trên Y quy định.
Do ruồi cánh dài lai với ruồi cánh ngắn tạo ra toàn ruồi cánh dài nên ruồi cánh dài có kiểu gen là AA.
Ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt đỏ tạo ra ruồi mắt nâu, tính trạng do gen nằm trên NST X quy định nên
ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là XBXb x XBY.
Vậy ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là AAXBXb x aaXBY.
Hướng dẫn giải câu 14: D

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

9


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Nội dung A, C sai vì các yếu tố môi trường không tạo ra các đặc điểm hình thái trên cơ thể sinh vật, nó
chỉ chọn lọc những kiểu hình đã có sẵn trong quần thể tạo nên các đặc điểm thích nghi.
Nội dung B sau vì Đacuyn chưa có khái niệm về đột biến.
Hướng dẫn giải câu 15: A

Cả 4 nội dung trên đều là những biến đổi về quá trình diễn thể trong một hồ nước thải giàu chất hữu
cơ. Ban đầu khi chất hữu cơ còn nhiều, chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, hô hấp diễn ra
mạnh để phân giải chất hữu cơ, khí cacbon đioxit nhiều, đa số các loài có kích thước nhỏ. Sau đó, khi
chất hữu cơ bị phân giải hết, chuyển thành chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn
cuối, hô hấp giảm mà thay vào đó là quá trình sản xuất tăng lên, hàm lượng oxi tăng, cacbon điôxit
giảm dần, các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Hướng dẫn giải câu 16: B
Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên
ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
Ví dụ : Trời rét, mèo xù lông.
Hướng dẫn giải câu 18: C
Rừng khộp là một kiểu rừng với các loài cây thuộc họ Dầu lá rộng (Dipterocarpaceae) chiếm ưu thế.
Loại rừng này hình như là một kiểu rừng đặc trưng chỉ có ở Đông Nam Á. Tại Việt Nam, rừng khộp
được phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên, vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Loại rừng thưa và thoáng này thường phân bố ở những vùng có khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt. Ở
rừng khộp, cây rừng phát triển mạnh vào mùa mưa và rụng lá vào mùa khô.
Vào mùa khô, lượng mưa thấp đã làm rừng trơ trụi lá, đất đai khô cằn, các dòng suối trong rừng hầu
hết đều cạn kiệt, nhìn như những khu rừng chết, nhưng chỉ cần có một cơn mưa thoáng qua là cả khu
rừng lập tức bừng màu xanh trở lại.
Hướng dẫn giải câu 19: A
P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.
Hướng dẫn giải câu 20: C
Tổng số nu trên 1 mạch= 5100/3,4=1500 nu → mạch 1: 400A : 500T : 400G : 200X
Mạch 2: 400T : 500A : 400X : 200G
Nếu mạch 1 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400U : 500A : 400X : 200G => Không có
đáp án
Nếu mạch 2 là mạch mã gốc thì thành phần mARN gồm: 400A : 500U : 200X : 400G => C
Hướng dẫn giải câu 21: A
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn

các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, phân li độc lập, hoán vị gen và liên kết gen hoàn toàn vì đây là phép lai
1 cặp tính trạng, F1 lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn.
Hướng dẫn giải câu 22: C

10

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình,
không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng. Cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể
mẹ (phân đôi, nảy chồi, phân mảnh) hoặc từ tế bào trứng (trinh sản) nhờ nguyên phân.
Cơ sở tế bào học :
Sinh sản vô tính chủ yếu dựa trên cơ sở phân bào nguyên nhiễm để tạo ra các cá thể mới.
Các cá thể mới giống nhau và giống cá thể gốc.
Ưu điểm của sinh sản vô tính:
Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu, vì vậy có lợi trong từng hợp mật độ quần thể
thấp.
Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về mặt di truyền.
Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn
Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển
nhanh.
Nhược điểm của sinh sản vô tính:

Tạo ra các thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi. có thể
dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt
Hướng dẫn giải câu 23: C
Hai kĩ thuật chủ yếu là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai để tách lấy tế bào phôi cho phân tích
NST, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh. Đây là sản phẩm của các gen đột biến ở thời
gian đầu sau khi thụ thai để nếu cần thì cho ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu việc sinh
ra những trẻ tật nguyền.
Bằng các kĩ thuật này có thể chẩn đoán sớm được nhiều bệnh di truyền. Kĩ thuật này đặc biệt hữu ích
đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nếu được phát
hiện sớm thì ngay sau khi sinh, chúng ta có thể áp dụng các biện pháp kiêng ăn hợp lí hoặc các biện
pháp kĩ thuật thích hợp giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu của các gen đột biến đối với cơ thể trẻ bị bệnh.
Hướng dẫn giải câu 24: C
Hoocmon ostrogen: Nơi sản sinh: Buồng trứng
Tác dụng sinh lí: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
Hướng dẫn giải câu 25: C
Cây cao nhất có kiểu gen là AABBDD, cây thấp nhất có kiểu gen là aabbdd.
Cây F1 có kiểu gen là AaBbDd.
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.
Nội dung 1 sai. F2 có 7 loại kiểu hình. Kiểu hình có 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 alen trội.
Cây có chiều cao 130 cm có 2 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C26 : 26 = 15/64. => Nội dung 2 đúng.
Cây có chiều cao 140 cm có 3 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C36 : 26 = 5/16. => Nội dung 3 sai.
Cây có chiều cao 150cm có 4 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C46 : 26 = 15/64. => Nội dung 4 đúng.
Cây có chiều cao 160 cm có 5 alen trội trong KG chiếm tỉ lệ: C56 : 26 = 3/32 => Nội dung 5 đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 27: C
Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di
chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion
khoáng, ít nước)


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

11


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hú
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
Hướng dẫn giải câu 28: A
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã,
còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi
mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2
quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân,
quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Nội dung 5 sai. Ở cả nhân sơ và nhân thực sự dịch mã đều có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm để
làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp protein.
Có 2 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 29: D
Các nội dung đúng: (1); (2); (3); (4).
Hướng dẫn giải câu 30: B
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.

Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a) → 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa.
Hướng dẫn giải câu 31: C
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di
truyền.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường là thành
tựu của ứng dụng phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia là
thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao là thành tựu của ứng dụng
phương pháp đột biến kết hợp với lai hữu tính.
Có 2 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 32: B
Quá trình giảm phân của người phụ nữ này sau giảm phân I sẽ tạo thành 2 tế bào có bộ NST n – 1 và n
+ 1 NST kép. 1 trong 2 tế bào này sẽ bị tiêu biến. Sau đó tế bào còn lại bước vào giảm phân 2 sẽ tạo
thành 2 tế bào đều có n + 1 hoặc đều có n – 1 NST đơn. Tiếp đến 1 trong 2 tế bào này lại tạo thành
trứng, tế bào còn lại bị tiêu biến, nhưng dù là tế bào nào tạo thành trứng thì cũng sẽ luôn có bộ NST là
n + 1 hoặc n – 1 nên khi kết hợp với giao tử n bình thường ở bố con chắc chắn sẽ bị đột biến lệch bội.
Hướng dẫn giải câu 33: C

12

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về
hình thức học tập quen nhờn vì hành động này lặp đi lặp lại nhiều lần nên con vật phớt lờ với tác nhân
không nguy hiểm đó.
Hướng dẫn giải câu 34: B

Bệnh không thể do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định vì con gái bị bệnh nhưng bố bình thường.
Quy ước A – bình thường, a – bị bệnh.
Người vợ ở thế hệ thứ III không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh (aa) nên có kiểu gen là Aa.
Bố mẹ của người chồng không bị bệnh nhưng bố mẹ của họ lại bị bệnh nên bố mẹ người chồng sẽ có
kiểu gen dị hợp là Aa.
Người chồng bình thường được sinh ra từ cặp bố mẹ có kiểu gen dị hợp Aa sẽ có kiểu gen là: 2/3Aa :
1/3AA.
Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là: 2/3 x 1/4 = 1/6.
Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng này là: 1 – 1/6 = 5/6.
Hướng dẫn giải câu 35: C
F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.
Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên
tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.
Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán
vị gen là 20%.
Nội dung 1 sai, nội dung 2 đúng.
Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 3 đúng.
Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 4 đúng.
Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:
(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 5 sai.
Có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 37: D
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Các
trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là
1. Loài đơn bội, gen chỉ có 1 alen → đột biến gen trội thành gen lặn sẽ biểu hiện ngay kiểu hình ở thế
hệ đột biến.
2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → gen lặn, gen nằm trên vùng không tương đồng của X, không có

alen tương ứng trên Y → giới có bộ NST giới tính là XY thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay vì giới
dị giao tử chỉ có 1 alen trên X → biểu hiện tính trạng.
3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X →
gen nằm trên Y thì giới dị giao tử sẽ biểu hiện tính trạng, chỉ có 1 alen → đột biến cũng sẽ biểu hiện
ngay thành kiểu hình.
4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → lặn, gen nằm trên X, loài có cơ chế xác định giới tính là XO →
chỉ có 1 alen trên X nên cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.
5. Loài lưỡng bộ, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường → chưa chắc đã biểu hiện
ngay thành kiểu hình vì gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Chỉ có trường hợp (5) là cơ thể không biểu hiện ngay thành kiểu hình.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

13


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Vậy số đáp án đúng là (1), (2), (3), (4).
Hướng dẫn giải câu 38: C
Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.
Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab :
1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%
(2) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB :
1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.
(3) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB :
1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%
(4) sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab :

1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.
Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: 1, 2, 3.
Hướng dẫn giải câu 39: B
Nội dung 1 đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 :
1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân
đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung 2 đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng
lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di
truyền liên kết hoàn toàn.
Nội dung 3 sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do
không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung 4 sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do
phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là
AB//ab Dd hoặc Ab//aB Dd. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
P: AB//AB DD x ab//ab dd hoặc AB//AB dd x ab//ab DD.
P: Ab//Ab DD x aB/aB dd
----------------------HẾT------------------------

14

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
BỘ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 - Môn: SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 02
(Đề thi bám sát ma trận và xu thế đề thi THPT Quốc gia năm 2018)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Học online: Các em nên tham gia học tập theo khóa học tại Hoc24h.vn để đảm bảo chất lượng tốt
nhất!

Lưu ý: Cuối đề có đáp án đúng. Để xem lời giải chi tiết các em xem lại Website: hoc24h.vn
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1(ID: 71613): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm
sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể
được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể một.
B. thể không.
C. thể một kép.
D. thể ba.
Câu 2 ( ID:56665 ): Câu nào sau đây không đúng:
A. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan
B. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
C. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
D. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan
thành dạng hòa tan.
Câu 3(ID: 71614): Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi
động vật là đều tạo ra
A. các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
B. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
C. các cá thể có gen bị biến đổi.
D. các cá thể có kiểu gen thuần chủng .
Câu 4(ID: 71615): Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
Câu 5(ID: 71616): Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước

trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ
và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
B. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp
chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
C. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ
đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

15


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ
đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Câu 6(ID: 71617): Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 và tần số alen A ở
gới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu
gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập
gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
A. 0,24AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1.
B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
Câu 7(ID: 71618): Cho các thông tin sau - Giới hạn về nhiệt độ của loài chân bụng Hiđrôbia
aponensis là từ 10C đến 600C, của đỉa phiến là 0,50C đến 240C.
- Loài chuột cát Đài nguyên sống được khi nhiệt độ từ -50C đến 300C.
- Cá chép ở Việt Nam sống được khi nhiệt độ từ 20C đến 440C.
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố hẹp nhất?

A. Cá chép.
B. Hiđrôbia aponensis.
C. Đỉa phiến.
D. Chuột cát.
Câu 8(ID: 71619): Trong 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là
A. timin và xitôzin. B. timin và ađênin.
C. ađênin và guanin.
D. guanin và xitôzin.
Câu 9 ( ID:61921 ): Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
B. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
C. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 10( ID:62008 ): Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
D. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
Câu 11(ID: 71620): Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được
gặp trong điều kiện nào dưới đây?
A. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng.
B. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng.
C. Khối nước sông trong mùa nước cạn.
D. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới.
Câu 12(ID: 71621): Có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về mức phản ứng của kiểu gen:
(1) Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen cần phải tạo các sinh vật có cùng kiểu gen.
(2) Sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là mức phản ứng của kiểu gen.
(3) Mức phản ứng do gen qui định nên có tính di truyền.
(4) Đem trồng các cành của một cây trong những điều kiện khác nhau để xác định mức phản ứng
của cây đó.

(5) Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn so với các tính trạng số lượng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13(ID: 71622): Các cá thể trong quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây?
1. Quan hệ hỗ trợ.
2. Quan hệ cạnh tranh khác loài.
3. Quan hệ hỗ trợ hợp tác.
4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài.
5. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Phương án đúng:

16

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 4.
D. 1, 4, 5.
Câu 14(ID: 71623): Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:
A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. là nhân tố làm thay đổi Marn tần số alen không theo một hướng xác định.
D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 15(ID: 71624): Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.

B. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng, nhưng không phải lúc nào cũng cần dinh dưỡng.
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
Câu 16( ID:61857 ): Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
Câu 17(ID: 71625): Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc.
Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành
phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.
Người ta rút ra các kết luận sau:
(1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.
(4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%
Số kết luận có nội dung đúng là :
A. 1 và 3.
B. 2 và 3.
C. 1 và 4.
D. 2 và 4.
Câu 18(ID: 71626): Giới hạn sinh thái là
A. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái.
B. khoảng xác định khu vực sống của một loài nào đó.
C. khoảng cư trú thường xuyên của một loài nào đó.
D. khoảng không gian bao quanh của một loài nào đó.
Câu 19(ID: 71627): Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể
có các con với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B.

B. AB hoặc O.
C. A, B, AB hoặc O.
D. A, B hoặc O.
Câu 20(ID: 71628): Nếu trình tự các nuclêôtit trong một đoạn mạch gốc của gen cấu trúc là
3’…TXAGXGXXA…5’. Thì trình tự các ribônuclêôtit được tổng hợp từ đoạn gen trên sẽ là
A. 3’...AGUXGXGGU…5’.
B. 5’...AGUXGXGGU…3’.
C. 3’…UXAGXGXXU…5’.
D. 5’…UXAGXGXXU…3’.
Câu 21(ID: 71629): Xét ở một loài động vật, gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST
thường, gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Nếu không có đột biến
xảy ra, tần số hoán vị gen ở 2 giới đực và cái bằng nhau thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 140.
B. 100.
C. 225.
D. 400.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

17


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Câu 22(ID: 71630): Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
A. Chuyển nhân của tế bào xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
B. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào
trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
C. Chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển
thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.

D. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xôma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi
phát triển thành cơ thể mới.
Câu 23(ID: 71631): Liệu pháp gen là phương pháp
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
C. sử dụng plasmit làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
D. sử dụng virut làm thể truyền để thay thế các gen bệnh bằng gen lành.
Câu 24(ID: 71632): Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:
A. Tinh hoàn.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến yên.
D. Buồng trứng.
Câu 25(ID: 71633): Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B,
b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn
đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình
dài, đỏ tiến hành giao phấn tự do thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết là
A. 9 hạt dài, đỏ : 7 hạt dài, trắng.
B. 12 hạt dài, đỏ : 4 hạt dài, trắng.
C. 15 hạt dài đỏ: 1 hạt dài trắng.
D. 8 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng.
Câu 26(ID: 71634): Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái
Đất là?
(1) Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có
khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai
và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
(3) Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
(4) Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải

là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác.
(5) Quá trình phát sinh sự sống diễn ra qua ba giai đoạn là Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học
và tiến hóa sinh học.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 27: ( ID:60018 ): Cho các nhận định sau:
(1) Bảo quản trong điều kiện nồng độ O2 cao.
(2) Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
(3) Phơi khô nông sản.
(4) Bảo quản nông sản trong kho lạnh.
Số nhận định không đúng khi chọn phương pháp bảo quản nông sản là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 28(ID: 71635): Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

18

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
(1) Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.
(2) Có thể làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen giữa các nhóm gen liên kết.
(3) Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống
của sinh vật.
(4) Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương

đồng.
Số nội dung đúng nói về đột biến chuyển đoạn NST là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 29(ID: 71636): Cho các thông tin sau:
(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến là một phương pháp bảo vệ vốn gen
của loài người.
(2) Hai kỹ thuật phổ biến trong sàng lọc trước sinh là chon dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
(3) Để tiến hành tư vấn di truyền có kết quả chính xác cần xây dựng được phả hệ của người bệnh
không cần chuẩn đoán bệnh.
(4) Liệu pháp gen là kĩ thuật trong tương lai nhằm mục đích phục hồi chức năng của tế bào, khắc
phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.
Có bao nhiêu thông tin đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30(ID: 71637): Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 4000 cá thể,
trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng tính trạng này do 1 gen nằm trên NST thường quy định và
lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tần số tương đối của alen A trong quần thể là 0,9.
(2) Có 720 cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể.
(3) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ
ngẫu phối tần số tương đối của alen a là 0,23.
(4) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ
ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm 98,81%.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 31(ID: 71638): Khi đề cập đến plasmit, có các nội dung sau:
(1) Nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
(2) Dùng làm thể truyền (vectơ) trong phương pháp chuyển gen.
(3) Nhân đôi độc lập với NST.
(4) Có mạch thẳng gồm hai mạch xếp song song nhau.
Số nội dung đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 32(ID: 71639): Cho các hiện tượng sau
(1) Gen điều hòa của Opern lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và
mất chức năng sinh học.
(2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn
kết với enzim ARN polimeraza.
(3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi không gian
và không trở thành enzim xúc tác.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

19


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
(4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn
kết với protein ức chế.

(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn
kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp mà không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac
vẫn thực hiện phiên mã là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: ( ID:61940 ): Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
Câu 34(ID: 71640): Sau khi xét nghiệm nhóm máu thuộc hệ thống máu ABO của một cặp vợ chồng,
bác sĩ quả quyết rằng cặp vợ chồng này không thể sinh con có nhóm máu giống họ. Nếu khẳng định
của bác sĩ này là đúng thì có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với trường hơp của cặp vợ chồng
trên?
(1) Người vợ phải có nhóm máu A và người chồng phải có nhóm máu B hoặc ngược lại.
(2) Con của họ không thể có nhóm máu O.
(3) Xác suất họ sinh ra một đứa con máu A là 50%.
(4) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra 2 đứa con có nhóm máu giống nhau là 25%.
(5) Xác suất để hai vợ chồng này sinh ra hai đứa con khác nhóm máu và khác giới tính là 12,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35(ID: 71641): Cho một cây hoa đỏ, thân cao ở thế hệ P lai phân tích, F1 thu được toàn cây hoa
đỏ, thân cao. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được F2 phân tính theo tỉ lệ sau:
18% cây hoa đỏ, thân cao;
7% cây hoa đỏ, thân thấp

6,5% cây hoa hồng, thân cao;
43,5% cây hoa hồng, thân thấp
0,5% cây hoa trắng, thân cao;
24,5% cây hoa trắng, thân thấp
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
(2) Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
(3) Các cặp gen phân bố ở 2 cặp NST và cả 2 cặp NST đều xảy ra hoán vị.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 10% và 20%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 36: ( ID:40583 ): Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là
(1) Nước màng.
(2) Nước trọng lực.
(3) Nước liên kết.
(4) Nước tự do.
(5) Nước mao dẫn.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37(ID: 71642): Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật.
(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.


20

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
Trong 5 thông tin trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm
sắc thể và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 38 (ID: 71643): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen (A, a; B, b) phân li độc
lập quy định. Kiểu gen có 2 loại alen trội A, B cho kiểu hình hoa màu đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen
trội A hoặc B cho kiểu hình hoa màu hồng. kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều
cao thân do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b thân thấp.
Cho (P) hoa đỏ thân cao giao phấn với cây hoa đỏ thân thấp. F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6
hoa đỏ thân thấp: 3 hoa đỏ thân cao: 2 hoa hồng thân thấp: 4 hoa hồng thân cao: 1 hoa trắng thân cao.
Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận phù hợp với phép lai trên
(1) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ thân thấp.
(2) Ở F1 có hai kiểu gen đồng hợp.
(3) Trong các cây hoa màu đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3.
(4) Ở F1 cây hoa màu hồng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 39(ID: 71644): Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu
được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu

hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp
gen là Aa, Bb.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
(1) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền liên kết với nhau.
(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Kiểu gen của bố F1 là

Ab
aB

(4) Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
(5) Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
(6) Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 40 ( ID:40977 ): Cho các hình thức sinh sản sau đây:
(1) Sự sinh sản của cây lá tốt.
(2) Giâm cành rau muống.
(3) Sự sinh sản của cỏ gấu.
(4) Chiết một cành chanh.
(5) Nuôi cấy mô.
Có bao nhiêu hình thức sinh sản dinh dưỡng nhân tạo?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------------HẾT------------------------


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

21


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 - MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ: 02
Để xem lời giải chi tiết các em xem tại Website: />Hoặc các em có thể xem và ôn luyện ngay trên APP Hoc24h.vn
Hệ điều hành IOS:
/>Hệ điều hành Android:
/>Lưu ý : APP HOC24H.VN sử dụng HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ khi các em luyện đề.
1
C
21
A

2
C
22
B

3
A
23
D

4
C
24

C

5
B
25
D

6
A
26
C

7
C
27
B

8
A
28
B

9
D
29
B

10
A
30

C

11
D
31
A

12
B
32
B

13
C
33
C

14
D
34
A

15
D
35
C

16
A
36

B

17
D
37
D

18
A
38
D

19
C
39
A

20
B
40
C

Hướng dẫn giải câu 1: C
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác
phân li bình thường → giao tử cái mang 11 NST thiếu 1 NST của cặp số 1.
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác
phân li bình thường => giao tử đực mang 11 NST thiếu 1NST của cặp số 5.
Hợp tử có bộ NST thiếu 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 5: 2n-1-1 là thể một nhiễm kép
Hướng dẫn giải câu 2: C
Đáp án C sai vì Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây. Phân bón là nguồn

quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Hướng dẫn giải câu 3: A
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật đều tạo ra các cá thể có kiểu
gen đồng nhất và cùng giới tính.
Hướng dẫn giải câu 4: C
A sai vì số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường tương ứng với số NST đơn bội của loài đó.
B sai vì liên kết gen không hoàn toàn chứ không phải liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen
quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
D sai vì liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp chứ không phải làm tăng tần số biến dị tổ
hợp.
Hướng dẫn giải câu 5: B
Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự: sự hình
thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ → sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ
đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
Hướng dẫn giải câu 6: A
P ♂ P (A) = 0,6  p (a) = 0,4 ; P ♀P(A) = 0,4  q (a) = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên
F1: (0,6A : 0,4a) × (0,4A : 0,6a)
F1: 0,24 AA : 0,52Aa : 0,24 aa.

22

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
Hướng dẫn giải câu 7: C
Loài nào có giới hạn sinh thái về nhiệt độ càng hẹp thì có khả năng phân bố hẹp nhất.
Giới hạn sinh thái nhiệt độ của các loài là:
Loài chân bụng Hiđrôbia aponensis: 60 – 1 = 59oC.

Đỉa phiến: 24 – 0,5 = 23,5oC.
Loài chuột cát Đài nguyên: 30 – (-5) = 35oC.
Cá chép ở Việt Nam: 44 – 2 = 42oC.
Vậy loài đỉa phiến có khả năng phân bố hẹp nhất.
Hướng dẫn giải câu 8: A.
ADN là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.
Có 4 loại đơn phân của ADN, 2 loại đơn phân có kích thước nhỏ là T, X; 2 loại đơn phân có kích
thước lớn là A, G.
Hướng dẫn giải câu 10: A
Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung
nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo
Hướng dẫn giải câu 11: D
Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng, sinh vật sản xuất phát triển mạnh nên chuổi thức ăn bắt
đầu bằng sinh vật sản xuất chiếm ưu thế.
Các ao hồ nghèo dinh dưỡng – các loài đều bị suy giảm số lượng.
Khối nước sông trong mùa nước cạn – điều kiện dinh dưỡng môi trường giảm.
Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới – độ đa dạng của sinh vật lớn – chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở
nên ưu thế.
Hướng dẫn giải câu 12: B
Trong các nội dung của đề bài:
Các nội dung 1, 3, 4 đúng.
(2) sai vì sự mềm dẻo kiểu hình của 1 kiểu gen là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước
những điều kiện môi trường khác nhau. Đây là hiện tượng thường biến. Nó khác so với mức phản ứng
của kiểu gen.
(5) sai vì các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn so với các tính trạng số lượng.
→ Có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 15: D
Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là các chất dinh dưỡng
được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
A sai vì năng lượng không được sử dụng lại, vật chất thì sử dụng lại.

B, C sai vì tất cả các sinh vật đều cần cả năng lượng (cho mọi hoạt động sống) và chất dinh dưỡng (để
tồn tại).
Hướng dẫn giải câu 17: D
Nhìn vào cấu trúc di truyền ta thấy tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội tăng lên còn tỉ lệ cá thể có kiểu hình
lặn giảm xuống.
Nội dung 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu có bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Ban đầu tần số alen R là 0,5. Sau khi xử lí thuốc tăng lên 0,7. Như vậy sau thời gian
xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20%.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

23


Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM
Nội dung 4 đúng. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20% thì tấn số alen a
giảm xuống 20%.
Có 2 nội dung đúng là 2 và 4.
Hướng dẫn giải câu 18: A
Giới hạn sinh thái: - Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của
môi trường, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Giới hạn sinh thái có:
* Khoảng thuận lợi: là khoảng nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật sống tốt nhất.
* Khoảng chống chịu: là khoảng nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
Hướng dẫn giải câu 19: C
Một người đàn ông nhóm máu A (IAIA, IAIO) người phụ nữ nhóm máu B (IBIB, IBIO) có thể sinh các con
có kiểu hình:
Nếu bố IAIO - Mẹ IBIO → con IAIO - Nhóm máu A; IBIO - Nhóm máu B; IOIO nhóm máu O, IAIB - Nhóm
máu AB.

Hướng dẫn giải câu 21: A
Xét gen A và gen B đều có 2 alen cùng nằm trên NST thường, số loại NST về 2 gen này là 2 x 2 = 4.
Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 4 + C24 = 10 (kiểu gen).
Xét gen D và gen E đều có 2 alen nằm trên NST X không có alen trên Y số loại NST X cũng là 4.
Số kiểu gen ở cặp NST giới tính ở giới XX là: 4 + C24 = 10 kiểu gen.
Số kiểu gen ở cặp NST giới tinh ở giới XY là 4.
Vậy số kiểu gen tối đa trong quần thể là: (4 + 10) x 10 = 140.
Hướng dẫn giải câu 23: D
Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột
biến. Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp: một là đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh, hai là
thay thế gen bệnh bằng gen lành.
Một phương án được đưa ra đó là dùng virus làm thể truyền vì virus có thể cài xen được vật chất di
truyền vào vật chất di truyền của tế bào.
Hướng dẫn giải câu 24: C
Hoocmon sinh trưởng (GH): Nơi sản sinh: Tuyến yên.
Tác dụng sinh lí: - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương.
Hướng dẫn giải câu 25: D
Tỉ lệ hạt dài aa là: 12% + 4% = 16%.
Tỉ lệ hạt trắng bb là: 21% + 4% = 25%.
Quần thể đang cân bằng di truyền nên ta có:
aa = 16% => tần số alen a là 40% => tần số alen A là 60%.
bb = 25% => tần số alen b là 50% => tần số alen B là 50%.
Hướng dẫn giải câu 26: C
Nội dung 1, 3, 4, 5.
Nội dung 2 sai. Chọn lọc tự nhiên tác động ở nhiều giai đoạn khác nhau. Ví dụ ở giai đoạn tiến hóa
sinh học, từ một tế bào sống đầu tiên chọn lọc tự nhiên đã tác động hình thành nên thế giới sống đa
dạng như ngày nay.
Có 4 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 27: B


24

Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017


Website dẫn đầu về số học sinh đạt thủ khoa, mùa thi THPT QG năm 2017
(1) không phải là phương pháp bảo quản nông sản vì khi bảo quản trong điều kiện O2 cao, nông sản sẽ
hô hấp
Hướng dẫn giải câu 28: B
Nội dung 1, 2, 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này
sáp nhập vào NST khác, không có sự trao đổi các đoạn cho nhau.
Hướng dẫn giải câu 30: C
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối
tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối
tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 31: A
Các nội dung: 1, 2, 3 đúng.

Nội dung 4 sai vì plasmit có dạng vòng khép kín chứ không phải mạch thẳng gồm hai mạch xếp song
song nhau.
Hướng dẫn giải câu 32: B
Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.
Trường hợp không có đường Lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy
ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.
Nội dung 1 đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.
Nội dung 2 sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả
năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.
Nội dung 3 sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.
Nội dung 4 đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả
năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra.
Nội dung 5 đúng. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn
khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì protein ức chế không được tổng hợp nên không gắn
với vùng vận hành, do đó Operon Lac tiến hành phiên mã.
Có 3 nội dung đúng.
Hướng dẫn giải câu 33: C
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ,
đặc trưng cho loài.
Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy là các tập tính học được.
Hướng dẫn giải câu 34: A

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 - Môn: Sinh học, Tác giả: Thầy THỊNH NAM

25


×