Đồ án kỹ thuật thi công 2
Phần i: Tính toán cẩu lắp
I. Đặc điểm công trình xây dựng
1. Đặc điểm công trình.
Trên hình vẽ là sơ đồ nhà công nghiệp một tầng 2 nhịp ta cần lập biện pháp
thi công, thi công bằng ph-ơng pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau bao gồm:
móng, cầu trục, dầm cầu chạy, dàn vì kèo... Các cấu kiện này đ-ợc sản xuất
trong nhà máy và đ-ợc vận chuyển bằng các ph-ơng tiện vận chuyển chuyên
dụng đến công tr-ờng để tiến hành thi công lắp ghép.
Đây là công trình 2 nhịp, 16B x 6m =96 m, do đó công trình cần phải bố trí
khe lún, khe lún đ-ợc bố trí ở giữa nhà bề rộng của khe lún là 1m. Công trình
đ-ợc thi công trên nền đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều
kiện cho thi công là thuận lợi, các ph-ơng tiện thi công đầy đủ, nhân công luôn
đảm bảo.
2. Sơ đồ công trình.Mặt cắt công trình
mặt cắt ngang tỷ lệ 1: 200
+21,70
+18,50
+13.90
+10.90
0,00
-0.90
-1,50
a
b
c
1
Mặt bằng công trình
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
a
b
c
3. Số liệu tính toán.
Giả thiết mặt bằng thi công ở cốt - 0,3 m bằng với cốt mặt móng. Cột đ-ợc
ngàm vào móng 0,6m. Căn cứ vào số liệu đề bài ta có:
a) Cột biên(C1)
H =14.6+0.9=15.5 m;
h = 11.8+0.9=12.7m;
P = 9.1 T
b) Cột giữa (C2)
H = 14,6+0.9=15,5m;
h = 10.8+0.9=12.7 m;
2
P = 11.2 T
c. Dầm mái BTCT (D1)
L1 = 18m; h= 2.45 m; P = 5 T.
e. Dầm cầu chạy BT (DCC)
L = 6 m; h = 0,8 m; P = 3,3 T.
f. Cửa trời:
- Cửa trời (CT2)
L = 6 m; b = 2.6 m; P = 1,2 T
g. Panel mái (Pm) kích th-ớc 1,5x 6 m
P = 1,4 T
h. Tấm t-ờng (TT) kích th-ớc 1,5 x 6 m
P = 1,4 T
4. Thống kê cấu kiện lắp ghép
Bảng tổng hợp khối l-ợng lắp ghép
p
số
1 c/kiện
cấu
(tấn)
kiện
(tấn)
đơn
tt
cấu kiện
kí hiệu
hình dáng kích th-ớc
vị
p
cột
1
trong
cột
2
c2
cái
11.2
17
190.4
cái
9.2
34
312.8
cái
3.3
cái
5
17
85
cái
1.2
17
20.4
cái
1,4
192
268.8
cái
1,4
608
851.2
14600
c1
14600
ngoài
dầm cầu
3
chạy
d1
4
64
211.2
6000
btct
vì kèo
btct
5
cửa trời
300
btct
panen
7
150
p1
mái
6000
0
( 1,5 x 6 ) m
panen
8
p2
t-ờng
( 1,5 x 6 ) m
tổng cộng
1939.8
3
II. Tính toán thiết bị và ph-ơng án thi công
1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc.
1.1. Thiết bị treo buộc cột.
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh nhiều. Muốn vậy cột
phải đ-ợc treo thật thẳng. Do cột cần lắp có tải trọng P = 11.2T và chiều dài cột
là 14.6 m có vai nên ta chọn đai ma sát để treo buộc cột.
Ta tính toán cho cột C2 khi đó cột C1 sẽ thoả mãn
Lực căng cáp đ-ợc tính theo công thức:
S = k.
Ptt
m.n. cos
Qct
S
Trong đó:
k - Hệ số an toàn, k = 6
Ptt - Trọng l-ợng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.Pc2= 1,1.11.2 = 12.32 T
- Góc nghiêng của cáp so với ph-ơng thẳng đứng, = 00
m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều
với dây 2 nhánh m = 1
n - Số nhánh dây, n = 2
=> S = 6.
12.32
= 36.96 T
1.2.1
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đ-ờng kính D = 28.5 mm, c-ờng độ
chịu kéo sợi cáp bằng 160 kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 38.6 T. ( Tra phụ lục 1)
Trọng l-ợng 1m dài là 2.67 Kg.
Chiều dài mỗi nhánh cáp: lcáp = 1,5 + 3.5 = 5,0 m
Trọng l-ợng thiết bị treo buộc cột:
qtb = 2..lcáp+qđai ma sát = 2.2.67.5 + 30 =56.7 KG = 0,0567 T
1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy.
Dụng cụ treo buộc phải đảm bảo tháo lắp dễ dàng, an toàn cho công nhân
phục vụ lắp ghép. Do nhịp DCC L = 6 m, PDCC= 3,3 T ta chọn dụng cụ treo buộc
có trang bị khoá bán tự động và có vòng treo tự cân bằng.
4
Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 450 so với ph-ơng thẳng đứng.
Nội lực trong nhánh dây là:
Lực căng cáp đ-ợc tính theo công thức:
S = k.
Ptt
m.n. cos
Ptt = 1,1.Pdc = 1,1.3,3 = 3,63 T
=> S = 6.
3,63
= 15.4T
1.2.0,707
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đ-ờng kính D = 17,5 mm, c-ờng độ
chịu kéo sợi cáp bằng 170kg/cm 2,lực làm đứt cáp bằng 15.5T
Trọng l-ợng của thiết bị treo buộc gồm đòn treo và cáp lấy là qtb = 0,01 T
1.3. Thiết bị treo buộc dàn vì kèo:
Do thi công dàn mái cửa trời trên cao để cho an toàn khi thi công ta tiến
hành tổ hợp vì kèo và cửa trời ở d-ới mặt đất sau đó cẩu lắp đồng thời. Chọn
dụng cụ treo buộc có trang bị khoá bán tự động và có vòng treo tự cân bằng.
5
Vì dàn có nhịp lớn để an toàn chi thi công lắp ghép ta sử dụng thiết bị treo
buộc có đòn treo, đòn treo dàn bằng hai nhánh dây thẳng đứng tại hai điểm mắt
dàn.
Dàn mái có L = 18 m ta chọn thiết bị đòn treo mã hiệu 195946R-11 để
nâng , sức nâng [Q] = 10T, G=0,455 T.
Lực căng cáp đ-ợc tính theo công thức:
S = k.
Ptt
m.n. cos
Ptt = 1,1.P1 = 1,1.(5+1.2) = 6.82 T
Góc nghiêng dây treo với ph-ơng đứng là 00
=> S =6
6.82
= 20.46 T
1.2.1
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đ-ờng kính D = 22 mm, c-ờng độ
chịu kéo sợi cáp bằng 150kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 21.5 T
qtb = 0,6 T
1.4 Thiết bị treo buộc Panen mái.
Panel lắp ghép có kích th-ớc 1,5x6 m trọng l-ợng P = 1,4 T , ta dùng chùm
dây cẩu có vòng treo tự cân bằng.
Lực căng cáp đ-ợc tính theo công thức:
6
S = k.
Ptt
m.n. cos
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
1,54
=> S = 6
= 4,162 T.
0,785.4.0,707
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đ-ờng kính D = 11 mm, c-ờng độ
chịu kéo sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 4,99 T
qtb = 0,01 T
1.5 Thiết bị treo buộc tấm t-ờng
Tấm t-ờng có kích th-ớc 1,5x6 m, trọng l-ợng G = 1,4 T khi cẩu lắp theo
ph-ơng thẳng tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.
Lực căng cáp đ-ợc tính theo công thức:
S = k.
Ptt
m.n. cos
Ptt = 1,1.Pm = 1,1*1,4 = 1,54 T
=> S =6.
1,54
= 6,53 T.
1.2.0,707
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37+1, đ-ờng kính D = 13 mm, c-ờng độ chịu kéo
sợi cáp bằng 140kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 7,2 T
qtb = 0,01 T
2. Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là b-ớc rất quan
trọng, nó ảnh h-ởng đến việc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số
tr-ờng hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công tr-ờng mà cẩu không
thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục đ-ợc khi đó Ryc sẽ phải lấy
theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng đ-ợc. Song với bài toán đề ra
của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị khống chế mặt bằng và kỹ scông tr-ờng có thể hoàn toàn chủ động lựa chọn, nh- vậy để có lợi nhất ta sẽ
chọn theo ph-ơng án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
7
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di
chuyển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian l-u thông cẩu, việc lựa chọn cẩu
dựa vào các yêu cầu nh-: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp
càng nhiều cấu kiện càng tốt.
Để chọn cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tinh các
thông số cẩu lắp yêu cầu bao gồm:
Hyc - Chiều cao puli đầu cần.
Lyc - Chiều dài tay cần.
Qyc - Sức nâng.
Ryc - Tầm với.
2.1. Tính toán cẩu lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có vật cản do đó ta chọn tay cần theo:max = 750
a. Cột giữa + cột biên
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =Pck + qtb =11.2 +0,04 = 11.24 T.
Dùng ph-ơng pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục nhsau:
l=(m)
MKG_16
A
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL+a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0
8
a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, h1=0,5 m.
hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h1=14,6 m.
htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=1,5 m.
hcáp: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =0+ 0,5 + 14,6 + 1,5 +1,5 = 18.1m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
hc:Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng,hc=1,5m
=> Lmin =
18.1 1,5
= 17,18 m.
0,966
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 17,18.0,259 = 4,449 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,449 + 1,5 = 5,949 m.
b. Cột biên
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc =Pck + qtb =9.2 +0,04 = 9,24 T.
Dùng ph-ơng pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục.
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = Hmc+ hcáp = HL+a + hck + htb + hcáp
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0
a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện hơn cao trình máy đứng, h1=0,5 m.
hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h1=14,6 m.
htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=1,5 m.
hcáp: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =0+ 0,5 + 14,6 + 1,5 +1,5 = 18.1m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
9
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
hc:Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng,hc=1,5m
18,1 1,5
= 17.18 m.
0,966
=> Lmin =
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 17.18.0,259 =4,449 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,449+ + 1,5 = 5.949 m.
b. Ph-ơng án:
-Cho cần trục đi giữa nhịp, tại 1 vị trí cần trục cẩu lắp đ-ợc 4 cột nh- hình
vẽ.
54
08
54
08
08
08
54
54
54
08
08
08
54
54
54
08
a
b
`Nh- vậy cần chọn cần trục có R 5,41 m.
2.2. Tính toán cẩu lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép DCC không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
max = 750
Dùng ph-ơng pháp hình học để chọn các thông số cần trục nh- sau:
10
-0.3
a.Nhịp giữa
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
Trong đó
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=12- 0,7=11,3m.
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện hơn cao trình máy đứng, h1=0,5 m.
h2: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h2=0,8 m.
h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=2,4 m.
h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
Hyc = 11,3 + 0,5 + 0,8 + 2,4 + 1,5 =16,5 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
=> Lmin =
16,5 1,5
= 15,53 m.
0,966
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 =15,53.0,259 = 4,022 m.
11
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc =4,022 + 1,5 = 5,522 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 3,6 + 0,01 = 3,61 T
b.Nhịp biên
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
Hyc = 8,5 + 0,5 + 0,8 + 2,4 + 1,5 =13,7 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
=> Lmin =
13,7 1,5
= 12,63 m.
0,966
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 12,63.0,259 =3,271 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
=> Ryc = 3,271 + 1,5 = 4,771 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 3,6+ + 0,01 = 3,61 T
c.Ph-ơng án:
-Cần trục đi giữa, tại 1 vị trí cẩu lắp đ-ợc 3 DCC.
5400
6500
5400
6500
12
Chọn cần trục có R 6,5 m
2.3. Tính toán cẩu lắp ghép dàn mái và cửa trời
Việc lắp ghép dàn không có trở ngại gì do đó ta chọn tay cần theo:
max = 750
Dùng ph-ơng pháp hình học để chọn các thông số cần trục
-0.3
a) Dầm mái biênD1 (nhịp 9 m)
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
Trong đó:
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=13-0,7= 12,3m
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện , h1=0.5 m
h2: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h1= 1,15 m.
h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=3 m.
h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
13
=> Hyc =12,3 + 0,5 + 1,15 + 3 + 1,5 = 18,45 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
Trong đó:
hc - khoảng cách từ khớp tay cần tới cao trình máy đứng, hc=1,5m
=> Lmin =
18,45 1,5
= 17,55 m.
0,966
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 17,55.0,259= 4,544m
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
Trong đó :
r - Khoảng cách từ tâm quay của tay cần tới tâm quay của máy,
r = 1,5m
=> Ryc = 4,544+1,5 = 6,044 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 3,2 + 0,9 =4,1 T
b) Dàn vì kèoD2 và cửa trời CT2(nhịp 30 m)
Chiều cao yêu cầu của tay cần là:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
Trong đó:
HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL= 13,8m
h1: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện, h1=0.5 m
h2: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, h1=7,2 m.
h3: Chiều cao thiết bị treo buộc, h3=3,6 m.
h4: Đoạn puli,ròng rọc, móc cẩu đầu cần, h4=1,5 m.
=> Hyc =13,8 + 0,5 + 7,2 + 3,6 + 1,5 = 26,6 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
Trong đó:
14
hc - khoảng cách từ khớp tay cần tới cao trình máy đứng,
hc = 1,5m
=> Lmin =
26,6 1,5
= 25,98 m.
0,966
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin.Cos750 = 25,98.0,259 = 6,729 m.
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r
Trong đó :
r - Khoảng cách từ tâm quay của tay cần tới tâm quay của máy,
r = 1,5m
=> Ryc = 6,729 + 1,5 = 8,229 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 5,1 + 2,1 = 7,2T
2.4. Tính toán cẩu lắp ghép Panen mái
Bằng ph-ơng pháp hình học ta có sơ đồ chọn các thông số cần trục nh- sau:
a. Lắp panel mái nhịp biên
*. Tr-ờng hợp không dùng mỏ phụ: HL= 14 m
15
-0.3
ChiÒu cao yªu cÇu cña tay cÇn lµ:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
Trong ®ã:
HL: ChiÒu cao l¾p cÊu kiÖn, HL=13+1,7 - 0,7= 14m
h1: §o¹n chiÒu cao n©ng cÊu kiÖn , h1=0,5 m.
h2: ChiÒu cao cÊu kiÖn l¾p ghÐp, h1=0,4 m.
h3: ChiÒu cao thiÕt bÞ treo buéc, h3=2 m.
h4: §o¹n puli,rßng räc, mãc cÈu ®Çu cÇn, h4=1,5 m.
=> Hyc =14 + 0,5 + 0,4 + 2 + 1,5 = 18,4m.
ChiÒu cao ®iÓm ch¹m tay cÇn:
Hch = HL + h1 h2 = 14 + 0,5 + 0,4 = 14,9 m.
Gãc tay cÇn tèi -u:
tw = arctg
3
H ch hc
= arctg
eb
3
14,9 1,5
= 560
1 3
ChiÒu dµi tay cÇn yªu cÇu lµ:
16
Lyc =
H ch hc
eb
+
0
sin 56
cos 56 0
=> Lmin =
14,9 1,5 1 3
+
=23,27 m.
0,831
0,56
TÇm víi cña tay cÇn lµ:
S=
14,9 1,5
*Cos560 = 16,13*0,56 = 9,03 m.
0,831
TÇm víi ng¾n nhÊt cña cÇn trôc lµ:
Ryc = S + r
=> Ryc = 9,03+ 1,5 = 10,53 m.
Søc cÈu yªu cÇu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
* Tr-êng hîp dïng má phô: max= 750
-0.3
17
tw = arctg
3
H ch hc
= 750
e b l'
=> l = 3,74 m.
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lyc =
=> Lmin =
H ch hc
e b l'
+
0
cos 75 0
sin 75
14,9 1,5 1 3 3,74
+
= 14,87 m.
0,966
0,259
Tầm với của tay cần là:
S=
14,9 1,5
*Cos750 = 13,87*0,259 = 3,59 m.
0,966
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + r +e+b
=> Ryc = 3,59 + 1,5 +1+3 = 9,09 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
b. Lắp panel mái nhịp giữa
*. Tr-ờng hợp không dùng mỏ phụ: HL= 21 m
Tính t-ơng tự nhịp biên có
=> Hyc = 21 + 0,5 + 0,4 + 2 + 1,5 = 25,4 m.
Hch = HL+ h1 h2 = 21 + 0,5 + 0,4 = 21,9 m.
tw = arctg
Lyc =
H ch hc
= arctg
eb
H ch hc
sin 58
=> Lmin =
S=
3
0
+
3
21,9 1,5
= 580
1 3
eb
cos 58 0
1 3
21,9 1,5
+
= 31,6 m.
0,848
0,5299
21,9 1,5
*Cos580 = 12,747 m.
0,848
=> Ryc = 12,747+ 1,5 = 14,247 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
*. Tr-ờng hợp dùng mỏ phụ: max= 750
18
Tính t-ơng tự nh- nhịp biên có
tw = arctg
3
H ch hc
= 750
e b l'
=> l = 3,67 m.
H ch hc
e b l'
+
0
cos 75 0
sin 75
Lyc =
=> Lmin =
S=
21,9 1,5 1 3 3,67
+
= 22,39 m.
0,966
0,259
21,9 1,5
*Cos750 = 21,12*0,259 = 5,47 m.
0,966
=> Ryc = 5,47 + 1,5 + 1+3 =10,97 m.
Sức cẩu yêu cầu:
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
c.Ph-ơng án:
Chọn cần trục có mỏ phụ, cho đi giữa nhịp để cẩu lắp panel mái.Với ph-ơng án
trên ta có yêu cầu về tầm với R của cần trục nh- sau:
17
10
0
00
1
17
Chọn cần trục có R 17,1m.
19
2.5 L¾p ghÐp tÊm t-êng
ViÖc l¾p ghÐp tÊm t-êng kh«ng ch-íng ng¹i vËt nªn ta chän tay cÇn theo
αmax = 750.
-0.3
ChiÒu cao yªu cÇu cña tay cÇn lµ:
Hyc = HL + h1 h2 h3 + h4
=> Hyc = 12,3 +0,5 + 3+ 1,5+ 1,5 = 18,8 m.
ChiÒu dµi tay cÇn yªu cÇu lµ:
Lyc =
H yc hc
sin 75 0
=> Lmin =
18,8 1,5
= 17,91 m.
0,966
TÇm víi cña tay cÇn lµ:
S = Lmin.Cos750 = 17,91*0,259 = 4,638 m.
TÇm víi ng¾n nhÊt cña cÇn trôc lµ:
Ryc = S + r
=> Ryc = 4,638 + 1,5 = 6,138 m.
Søc cÈu yªu cÇu:
20
Q = Pck + qtb = 1,4 + 0,01 = 1,41 T
* Ph-ơng án:
Cần trục đi dọc biên, tại 1 vị trí đứng lắp hết tấm t-ờng cho 1 b-ớc cột.
67
10
67
10
Yêu cầu cần trục có R 6,71m.
3. Chọn cần trục theo các thông số yêu cầu.
Bảng 2: Chọn cần trục thi công lắp ghép cấu kiện
Tên
Các thông số yêu cầu
Chọn cần trục
Cấu kiện
Qyc
Ryc
Hyc
Lmin
Loại cẩu
Cột C1
6,44
5,52
16,5
15,53
MKG-16
Cột C2
7,04 5,924
18
17,08
(L=18,5 m)
DCC giữa
3,61
5,52
16,5
15,53
D1
4,1
6,044 18,45 17,55
XKG- 30
D2+CT2
7,2
8,23
26,6
25,98
(L=30 m)
Pm biên
1,41
9,09
18,4
14,87
XKG- 30
(L=18,5 m)
(L=35 m)
(mỏ phụ)
Pm giữa
MKG-16
1,41 14,25
25,4
31,6
QCT Rmax
Hmc
Ksd
7,8
6
17,6
0.9
4
8,7
17,2
0.9
7
13
27
5
16
32,5
0.8
3
12
19
0.96
0.6
l=5 m
MKG-16
TT
1,41 6,138
18,8
17,91
(L=18.5 m)
21
III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
tr-ờng ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra đ-ợc bán kính Rmin (Đó là bán kính
nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn bán kính này cẩu sẽ bị lật tay cần).
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng l-ợng cấu kiện ta tra đ-ợc bán kính lớn
nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có thể
đứng cẩu đ-ợc cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định đ-ợc phạm vi chung của
các cấu kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu
kiện hợp lý trên mặt bằng mà không v-ớng vào đ-ờng di chuyển của cẩu. Từ các
vị trí đứng sẽ hình thành sơ đồ di chuyên cẩu.
- Mỗi ph-ơng án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuyển và bố trí cấu
kiện nh- đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
1. Cẩu lắp cột.
Theo bảng chọn cần trục ta dùng cẩu mã hiệu MKG-16 (L = 18,5 m) để lắp
cả cột biên và cột giữa. Rmin=5 m.
Mặt bằng bố trí và lắp ghép cột
22
08
08
54
54
08
08
54
54
08
54
08
54
08
54
l¾p ghÐp cét
54
08
54
08
08
08
08
08
54
54
54
54
08
54
08
54
54
08
a
b
c
d
b) BiÖn ph¸p thi c«ng.
23
Công tác chuẩn bị.
Chuyên chở cột từ nhà máy đến công tr-ờng bằng xe vận chuyển. Dùng cần
trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột nh- hình vẽ .
Kiểm tra kích th-ớc hình học của cột, tr-ờng hợp chiều dài các cột khác
nhau phải đo lại chiều dài cột ứngvới từng móng cho thích hợp.
Đánh dấu tim theo 2 ph-ơng trên thân cột, xác định sơ bộ trọng tâm cột,
dấu tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.
Vạch dấu tim trên mặt móng.
Chuẩn bị các trang thiết bị nh-: dây treo buộc, neo và nêm cố định tạm...
Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn mái.
Công tác dựng lắp.
Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông
đệm vào cốc móng.
Cấu tạo đai ma sát
1- Đòn treo
2- Dây cáp
1
2
3
3- Thanh thép chữ U
4- Đai ma sát
5- Cột BTCT
4
3
4
5
Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu
Dựng cột theo ph-ơng pháp kéo lê:
Cần trục quấn cáp nâng dần đầu cột lên cao, chân cột kéo lê trên mặt đất
nhích dần về móng (Khi dựng cột giữ nguyên tay cần) cho tới khi cột chuyển dần
sang t- thế thẳng đứng trên bờ hố móng.
Tiếp đó cuốn cáp nhấc hẳn cột lên cách mặt đất 0,5m, rồi quay bệ máy đ-a
dần cột về phía tim móng. Nhả cáp từ từ điều chỉnh đ-a dần cột vào chậu móng.
24
Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân cột, ổn định tạm
cột rồi mới thao móc cẩu.
Kiểm tra vị trí chân cột thoả mãn đ-ờng tim ghi trên thân cột và trên mặt
móng phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng đòn ngang khi còn đang treo cột.
Khi đặt cột vào chậu móng xê dịch chân cột bằng cách đóng các nêm ở chân cột.
Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho phép về cao trình
vai cột là 10 mm.
Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ, tr-ờng hợp cột bị
nghiêng điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài các dây văng (đ-ợc nói tới
trong phân ổn định cột).
ổn định tạm thời.
Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đ-a cẩu vào lắp ghép.
Sau khi đã điều chỉnh cột vào đúng vị trí thiết kế mới tiến hành ổn định tạm cột
theo nh-ng quy định sau:
Dùng nêm gỗ (loại gỗ rắn và khô)đóng xuống chân cột (khe hở chân cột và
chậu móng), chiều dài nêm bằng 30 cm, phần nhô khỏi mặt móng bằng 12 cm,
nên làm theo độ dốc của chậu móng.
3
2
-0.3
1
2
1
1
1- Móng; 2- Nêm gỗ; 3- Cột BTCT
Dùng dây văng:
25