Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Slide Ma nguon mo PHP MySQL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.16 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Khoa Công nghệ thông tin

Các hệ thống mã nguồn mở và di động
Tìm hiểu về PHP và MySQL

Giáo viên hướng dẫn:
Nhóm thực hiện:


Nội dung
 Sơ lược về Apache, PHP và MySQL
 Cài đặt và các thao tác cơ bản
 Ứng dụng PHP & MySQL


Sơ lược về Apache




Apache là một phần mềm mã nguồn mở miễn phí được cài đặt trên các máy chủ web server (phần cứng)
để xử lý các yêu cầu gửi tới máy chủ dưới giao thức HTTP.
Apache có thể chạy trên các hệ điều hành Unix, Microsoft Windows, Novell Netware và một số hệ điều
hành khác.
Apache là chương trình máy chủ mã nguồn mở duy nhất có khả năng cạnh tranh với chương trình máy
chủ tương tự của Netscape Communications Corporation mà ngày nay được biết đến qua tên thương
mại Sun Java System Web Server. Tính đến tháng 1 năm 2007 thì Apache chiếm đến 60% thị trường các
chương trình phân phối webServer.



Hệ quản trị CSDL MySQL



MySQL là cơ sở dữ liệu SQL mã nguồn mở thông dụng nhất, được cung cấp bởi MySQL AB. MySQL
AB là một công ty thương mại thực hiện việc tạo ra các dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp dựa trên cơ
sở dữ liệu MySQL.
MySQL là một hệ quản trị CSDL. Để thêm, truy nhập và xử lý dữ liệu được lưu trữ trong một CSDL
máy tính, ta cần một hệ quản trị CSDL như MySQL. MySQL đóng một vai trò chính yếu trong việc tính
toán, như là các công cụ đơn lẻ, hoặc một phần của các ứng dụng khác.


Hệ quản trị CSDL MySQL




MySQL là một hệ quản trị CSDL quan hệ
Một CSDL quan hệ lưu trữ dữ liệu trong một số bảng chuyên biệt tốt hơn là việc đặt toàn bộ dữ liệu
trong một nơi lưu trữ lớn. Điều này làm tăng thêm tốc độ và sự linh hoạt.
Các bảng được liên kết với nhau bằng cách định nghĩa các quan hệ tạo cho nó khả năng kết nối dữ liệu
từ một vài bảng khác nhau theo yêu cầu.


Hệ quản trị CSDL MySQL





MySQL là 1 phần mềm mã nguồn mở, có nghĩa là nó có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai cho bất kỳ mục
đích sử dụng hoặc thay đổi nào. Ai cũng có thể download MySQL từ internet và sử dụng nó mà không
phải trả bất cứ một khoản phí nào.
MySQL rất nhanh, đáng tin cậy và dễ sử dụng.
MySQL đã được phát triển một cách sáng tạo để nắm bắt các CSDL rất lớn và nhanh hơn rất nhiều các
giải pháp hiện tại.


Sơ lược về PHP





PHP (“PHP: Hypertext Preprocessor”) là một ngôn ngữ script được nhúng trên server HTML.
Thay vì viết một chương trình với rất nhiều lệnh để xuất ra HTML, ta viết một script HTML với một số
mã nhúng để thực hiện một công việc nhất định.
Mã PHP được đóng gói trong các tag bắt đầu và các tag kết thúc đặc biệt cho phép ta nhảy vào và nhảy
ra chế độ PHP.
Thậm chí ta có thể cấu hình Webserver của ta để xử lý tất cả các file HTML bằng PHP.


Sơ lược về PHP
 PHP có thể làm bất kỳ điều gì mà các chương trình CGI khác có thể làm, ví dụ như tập hợp các dạng dữ
liệu, sinh ra nội dung các trang web động, hoặc gửi và nhận các cookie.
 Đặc điểm mạnh nhất và thuận tiện nhất trong PHP là nó có khả năng hỗ trợ rất nhiều loại cơ sở dữ liệu,
khiến cho việc viết một trang web có tương tác cơ sở dữ liệu trở nên hết sức đơn giản.

 PHP cũng hỗ trợ cho việc “nói chuyện” với các dịch vụ khác sử dụng các thao tác như IMAP, SNMP,
NNTP, POP3, HTTP và vô số giao thức khác. Ta cũng có thể mở các socket mạng mới và tương tác sử dụng

các giao thức khác.


Cài đặt cơ bản Apache, MySQL và PHP
 Hiện nay có rất nhiều hệ thống hỗ trợ cài đặt trọn gói cả Apache, MySQL, PHP5 như : XAMPP,
WampServer ... Người dùng có thể dễ dàng download những chương trình này và chạy file cài đặt, lựa chọn
những phần mềm cần sử dụng và chờ đợi. Trong đề tài này, chúng em sẽ cài đặt dựa trên XAMPP.


Cài đặt cơ bản Apache, MySQL và PHP

Giao diện cài đặt


Cài đặt cơ bản Apache, MySQL và PHP

Giao diện chính


Cấu hình và thao tác Apache
 Toàn bộ cấu hình của Apache đều được lưu dưới dạng text.
 File cấu hình chính là httpd.conf nằm trong thư mục {apache_dir}\conf. Trong file này có thể chứa các khai
báo include đến những file cấu hình khác.
 Mỗi dòng trong file cấu hình đều mang 1 ý nghĩa
– Là khoảng trắng
– Là chú thích (bắt đầu bằng ký tự #)
– Là khai báo (gồm từ khóa và giá trị). Từ khóa và giá trị

 Toàn bộ tài liệu về Apache (bao gồm cả các khai báo cấu hình) đều được cài đặt (mặc định) cùng với
Apache. Có thể truy cập vào tài liệu này thông qua URL (có dấu / cuối cùng) http://<tên máy/ IP>/manual/

 Thông thường URL trên sẽ bị vô hiệu hóa (mặc định) cho đến khi bỏ chú thích dòng “Include
conf/extra/httpd-manual.conf” trong file cấu hình chính (httpd.conf) và restart lại Apache.


Cấu hình và thao tác Apache
 Một số khai báo thường gặp khi cấu hình Apache:
– Listen: Khai báo web server sẽ được dùng tại IP nào và cổng nào. Có thể khai báo nhiều lần
– LoadModule: Khai báo các module được nạp vào khi Apache khởi động. Nên dùng để bỏ bớt các module
không cần thiết hoặc nạp module do người dùng tự viết.
– ServerName: Tên của server. Nếu Apache không tìm được tên của máy tính qua DNS thì khai báo này bắt
buộc phải có.
– DirectoryIndex: Khai báo các file mặc định
– AddDefaultCharset: Khai báo bảng mã mặc định của luồng siêu văn bản trả về cho client.


Cấu hình và thao tác Apache
 Một số khai báo thường gặp khi cấu hình Apache:
– DocumentRoot: Thư mục gốc của web server. Cần lưu ý đến quyền của hệ thống gán lên thư mục này đối
với account dùng để chạy Apache.
– Directory: Là khai báo khối (bên trong chứa các khai báo con) dùng để định nghĩa quy tắc ứng xử của
Apache đối với từng thư mục.
– VirtualHost: Là khai báo khối, dùng để định nghĩa các web server ảo theo tên trên một máy tính duy nhất.
– Alias: Dùng để tạo các thư mục ảo. 


Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Khái niệm cơ sở dữ liệu, bảng, cột:
• Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng
• Bảng: là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu.
• Cột: là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu.

Ví dụ:


Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Một số thuật ngữ trong ngôn ngữ MySQL:
• NULL: Giá trị cho phép rỗng.
• AUTO_INCREMENT: Cho phép giá trị tăng dần (tự động).
• UNSIGNED: Phải là số nguyên dương
• PRIMARY KEY: Cho phép nó là khóa chính trong bảng.


Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Kiểu dữ liệu trong MySQL:


Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Những cú pháp cơ bản:
• Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu:



CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu;
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu:
Use tên_database;
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu:
Exit

• Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu:
CREATE TABLE user (<tên_cột><mô_tả>,…,<tên_cột_n>…..<mô_tả_n>)



Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Những cú pháp cơ bản:
• Hiển thị có bao nhiều bảng:
show tables;
• Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng:
show columns from table;
• Thêm 1 cột vào bảng :
ALTER TABLE tên_bảng ADD <tên_cột><thuộc_tính> AFTER <tên_cột>

• Thêm giá trị vào bảng:
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng);


Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Những cú pháp cơ bản:
• Truy xuất dữ liệu:



Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng;
Truy xuất dữ liệu với điều kiện:
Cú pháp: SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện;
Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp.
Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên trên).



Ngôn ngữ MySQL và các cú pháp cơ bản
 Những cú pháp cơ bản:
• Truy cập dữ liệu có giới hạn :
Cú pháp:
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không)
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra
• Cập nhật dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới
WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong bảng.

• Xóa dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện).
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng.


Ngôn ngữ lập trình Script PHP
 PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều
cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>


Ngôn ngữ lập trình Script PHP

 PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều
cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
 Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu “;”

 Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu “//” cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ
“/*……..*/” cho từng cụm mã lệnh.


Ngôn ngữ lập trình Script PHP
 Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :
+ Echo “Thông tin”;
+ Printf “Thông tin”;
Thông tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng
dấu “.”


MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG PHP

 Biến trong PHP:
• Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký
hiệu “$”. Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.Một biến được
xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố :
+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của
PHP.
• Trong PHP, để sử dụng 1 biến thì phải khai báo trước. Tuy nhiên, các LTV có thể vừa khai báo vừa gán

dữ liệu cho biến cùng lúc. Bản thân biến cũng có thể gán cho các kiểu dữ liệu khác tùy theo ý muốn của
LTV.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×