Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học kì 1 môn Địa lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.03 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đông Hà ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học 2008- 2009
Trường THCS Đường 9 Môn: ĐỊA 9
Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Nêu đặc điểm công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng ( 3 điểm )
Câu 2. Vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, nghề khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh
của vùng bắc trung bộ? (3 điểm )
Câu 3. Sản lượng thuỷ sản ở Bắc trung bộ và duyên hải Nam trung bộ năm 2002 (nghìn tấn)
Nuôi trồng Bắc trung bộ
38.8
DH Nam trung bộ
27.6
khai thác 153.7 493.5
So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác của hai vùng bắc trung bộ và duyên hải Nam trung
bộ ?(4đ)
Đáp án ĐỊA 9:
Câu 1.
Công nghiệp đồng bằng sông Hồng có từ sớm nhất ở Việt Nam và phát triển mạnh trông thời kì
công nghiệp hoá , hiện đại hoá hiện nay. ( 1đ )
- Các ngành trọng điểm : công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, xuất khẩu hàng tiêu
dùng, xuất khẩu vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí . ( 1đ)
- Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng so với cả nước : động cơ điện , máy công cụ ,
thiết bị điện tử , phương tiện giao thông, thuốc chữa bệnh, hàng tiêu dùng . ( 1đ )
-
Câu 2.
- Vùng bắc trung bộ có diện tích miền núi và trung du khá rộng chiếm trên 50% diện tích
toàn vùng . riêng rừng chiếm 40% diệm tích toàn vùng. vì vậy nghề rừng, nghành chăn
nuôi gia súc lớn phát triển ở miền núi , gò đồi (1.5đ )
- Vùng bắc trung bộ có nhiều sông , bờ biển dài gần 700km , nhiều đầm phá thuận lợi cho
việc đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản. các cồn cát ven biển đang được cải tạo, sử dụng nuôi
tôm trên cát (1.5đ )
-


Câu 3.
Nuôi trồng : tính tổng số : 66.4
Khai thác :tính tổng số : 647.3 (0.5đ)
Bác trung bộ - nuôi trồng
0
0
38,8
100 58,43
66,4
× =
(0.75đ)
Duyên hải nam trung bộ. Nuôi trồng :
0
0
27,6
100 41,57
66,4
× =
(0.75đ)
Bắc trung bộ . khai thác
0
0
153,7
100 23,74
647,3
× =
(0.75đ )
Duyên hải nam trung bộ. khai thác
0
0

493,5
100 76,26
647,3
× =
(0.75đ)
- So sánh : nuôi trồng : BTBộ (58,43%) > NTBộ (41,57%)
khai thác : BTBộ (23,74%) < NTBộ (76,26%)

×