Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phần mềm quản lý bệnh viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 60 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Đề tài:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

Giảng viên hướng dẫn :

Th.S. HOÀNG ANH DŨNG

Sinh viên thực hiện:

TRẦN VĂN ĐỨC

Lớp

:

K16B

Khoá :

2013 - 2017



Hệ

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

:

Hà Nội, tháng 5 /2017
1
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

2
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CN ĐIỆN TỬ - THÔNG TIN

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên sinh viên: Trần Văn Đức
Lớp: k16B

Khoá: 16… (2013-2017)

Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Truyền thông

Hệ đào tạo: ĐHCQ

1/ Tên đồ án:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
…………….………..……….………………………………………………………………….

2/ Nội dung chính:
1/ Tổng quan về phần mềm
2/ Xây dựng hệ thống
3/ Thiết kế phần mềm và sản phẩm, ứng dụng và định hướng phát triển

3/ Ngày giao :
4/ Ngày nộp:

TRƯỞNG KHOA


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TS Nguyễn Hoài Giang

3
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, và bạn bè. Em xin gửi lời
cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của Viện Đại học Mở Hà Nội
đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S. Hoàng Anh Dũng đã tận tâm hướng
dẫn chúng em trong suốt quá trình nghiên cứu đồ án. Nếu không có những lời hướng
dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện
được. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực nghiên cứu thiết kế phần mềm, kiến
thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu

sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
thầy cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện
hơn
Em xin chân thành cảm ơn !

4
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

NHẬN XÉT

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
............................................................ .....................................................
.................................................................................................................
.......................................................................................... .......................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

................................................................... ..............................................
.................................................................................................................
................................................................................................. ................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.......................................................................... .......................................
5
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

MỤC LỤC
Mở đầu:

Trang
CHƯƠNG 1 : MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ …….……9
1.1. MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ ……………………………………….9
1.2. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG ............................................................................7
1.3. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG …………………………..10
1.3.1. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh ……………………………………………..10
1.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng ……………………………………………....11

1.3.3. Các hồ sơ tài liệu sử dụng ………………………………………………13
1.3.4. Ma trận thực thể chức năng ……………………………………………..13
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG …………………………………..15
2.1. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ …………………………………15
2.1.1. Biểu đồ dữ liệu mức 0 …………………………………………………...15
2.1.2. Các biểu đồ dữ liệu mức 1 ………………………………………………15
2.1.3. Các luồng dữ liệu mức 2 ………………………………………………...17
2.2. MÔ HÌNH DỮ LIỆU KHÁI NIỆM …………………………………….19
2.2.1. Bảng xác định các thực thể và thuộc tính ……………………………….19
2.2.2. Bảng xác định các quan hệ ………………………………………………20
CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT ………………………………………..22
3.1. GIỚI THIỆU VỀ SQL 2016 ……………………………………………..22
3.1.1. Giới thiệu ………………………………………………………………..22
3.1.2. Một số tính năng của SQL 2016 ………………………………………...23
3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VISUAL STUDIO ………………………...24
3.2.1. Giới thiệu ………………………………………………………………..24
3.2.2. Cấu trúc Visual Studio ………………………………………………….25
3.2.3. Tính năng ……………………………………………………………….26
6
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

3.3. GIỚI THIỆU VỀ INSTALLSHIELD ( PHẦN MỀM HỖ TRỢ
VISUAL STUDIO ) ………………………………………………………….28

3.4. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# ………………………………………….29
3.4.1. Tổng quan ngôn ngữ lập trình C# ( Csharp ) …………………………...29
3.4.2. Ngôn ngữ ra đời cùng với .NET …………………………………………29
3.4.3. Vai trò C# trong .NET Framework …………………….………………..29
CHƯƠNG 4 :THIẾT KẾ HỆ THỐNG …………………………………… 31
4.1. THIẾT KẾ CSDL LOGIC ………………………………………………31
4.1.1. Biểu diễn các thực thể thành quan hệ …………………………………...31
4.1.2. Biểu diễn mối quan hệ giữa các thực thể thành các quan hệ ……………32
4.1.3. Mô hình quan hệ ……………………………………………………......32
4.2. CODE …………………………………………………………………... 33
CHƯƠNG 5 : KẾT QUẢ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH …………………52
5.1. MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH ………………………………………..52
KẾT LUẬN …………………………………………………………………59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………….60

7
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày này, cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ
thông tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất. Công nghệ thông
tin có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống đặc biệt công nghệ thông tin là một
công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý. Chúng ta dễ dàng thấy được việc đưa

tin học vào trong quản lý kinh doanh là một trong những ứng dụng quan trọng trong rất
nhiều ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nhờ vào công tác tin học hóa mà công việc quản lý và điều
hành doanh nghiệp tỏ ra rất nhanh chóng và hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà cơ sở dữ liệu như
là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển một cách
nhanh chóng.
Vấn đề quản lý khám và chữa bệnh của các bệnh viện hiện này còn nhiều bất cập,
chưa có sự đồng bộ, thiếu tập trung và cơ chế lưu trữ, bảo mật thông tin không tốt. Đặt ra
một hướng giải quyết các yếu điểm trên là xây dựng phần mềm quản lý bệnh viện. Hệ
thống được phân tích và thiết kế, cài đặt sử dụng CSDL SQL 2016, Visual Studio 2012,
và ngôn ngữ lập trình C#
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng vốn kiến thức chưa sâu nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của quý thầy cô giáo cùng các bạn để báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn
thành báo cáo này đặc biệt là thầy giáo Th.S. Hoàng Anh Dũng người trực tiếp hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Em xin cảm ơn!

8
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
1.1. MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ


Bệnh nhân đến bệnh viện khám bệnh phải tiến hành như sau:
 Mang theo thẻ BHYT (nếu có).
 Đầu tiên phải qua bộ phận đón tiếp làm thủ tục, tại đây nhân viên sẽ lấy thông tin
hành chính của bệnh nhân để viết phiếu khám bệnh, phân bệnh nhân vào các phòng
khám đa khoa hoặc chuyên khoa. Sau đó, nhân viên vào sổ đăng kí khám bệnh với
các thông tin như ở phiếu khám bệnh. Nếu là trường hợp cấp cứu thi bệnh nhân có
thể được chuyển ngay vào khu điều trị cấp cứu.
 Bệnh nhân phải qua bộ phận thanh toán để nộp phí khám bệnh.
Nếu tại các phòng khám bác sỹ yêu cầu bệnh nhân đi làm các xét nghiệm, chụp
chiếu thì bệnh nhân cũng phải thanh toán các chi phí này rồi mới được tiến hành
làm xét nghiệm, chụp chiếu.
Nếu bác sỹ yêu cầu bệnh nhân nhập viên thì người bệnh phải đóng tiền đặt cọc
trước khi được nhận vào điều trị. Khi ra viện người bệnh phải thanh toán hết các
khoản viện phí.
 Tiếp theo, bệnh nhân được hướng dẫn vào các phòng khám tương ứng ghi trên
phiếu khám bệnh.
Tại các phòng khám đa khoa, bác sỹ thực hiện khám và kê đơn thuốc cho người
bệnh. Trong quá trình khám, bác sỹ có thể yêu cầu bệnh nhân đi làm xét nghiệm
hoặc gửi người bệnh đi khám chuyên khoa tuỳ thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh.
. Nếu bệnh nhẹ thì bệnh nhân được cho về điều tri tại nhà theo đơn thuốc.
Tại các phòng khám chuyên khoa, công việc thực hiện như ở phòng khám đa khoa,
ngoại trừ việc bác sỹ còn có thể yêu cầu người bệnh nhập viện, làm các phẫu thuật/
thủ thuật / mổ.

9
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

 Khi phải nhập viện điều trị, người bệnh sẽ được phân giường tại các khoa điều trị.
Quá trình điều trị diễn ra hàng ngày (khám và điều trị hàng ngày) do các bác sỹ và
y tá thực hiện, trong qua trình đó bệnh nhân có thể phải làm các xét nghiệm, thực
hiện các ca phẫu thuật/ thủ thuật / mổ.

1.2. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG

Hình 1.1. Biểu đồ hoạt động quản lý khám chữa bệnh ở bệnh viện
1.3. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ CỦA HỆ THỐNG
1.3.1. Xây dựng biểu đồ ngữ cảnh
a. Xác định tác nhân
Từ bảng phân tích ta nhận thấy có các tác nhân chính sau
-

Bên nhận ( BỆNH NHÂN )

-

Bộ phận xét nghiệm, chiếu chụp ( BP XÉT NGHIỆM/ CHIẾU CHỤP )

-

Bộ phận quản lý thuốc, vật tư và thiết bị ( BP QUẢN LÝ THUỐC/VT-TB)

-


Bộ phận thanh toán ( BP THANH TOÁN )

-

Ban lãnh đạo ( BAN L. ĐẠO )

b. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống

10
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

1.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng

11
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện


Quản lí khám, chữa bệnh

2. Khám bệnh

3. Điều trị

4. Thống kê
báo cáo

1.1. Phân loại
bệnh nhân

2.1.Nhận phiếu,
khám sơ bộ

3.1. Khám nhập
viện, phân
giưòng

4.1. Sơ kết 15
ngày điều trị

1.2.Lập phiếu
khám bệnh

2.2. Ycầu khám
chuyên khoa

3.2.Làm dịch vụ


1.3. Điều
chuyển
bệnh nhân

2.3. Yêu cầu xét
nghiệm

3.3. Thực hiện
y lệnh

4.2. Báo cáo
hàng tháng
lên lãnh đạo

2.4.Xử lý sau
khám

3.4.Khám
chuyên khoa

1. Đón tiếp

1.4. Ghi sổ

3.5. Yêu cầu
xét nghiệm

2.4.1. Kê đơn
thuốc


3.6. Phẫu thuật/
mổ

2.4.2. Lập
phiếu khám
bệnh vào
viện

3.7. Xử lý sau
điều trị

2.4.3. Nhập
thông tin
sau khám

3.7.1. Viết giấy
ra viện
3.7.2. Chuyển
viện sau
điều trị
3.7.3. Cập nhật
thông tin
sau điều trị

Hình 1.3. Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống
12
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

1.3.3. Các hồ sơ tài liệu sử dụng

a. Sổ bệnh nhân
b. Sổ chuyển bệnh nhân lên khoa
c. Phiếu chụp X - Quang
d. Sổ phân phòng khám
e. Bệnh án
f. Phiếu khám bệnh
g. Phiếu xét nghiệm/ CLS
h. Phiếu làm dịch vụ
i. Phiếu phân giường
j. Tờ điều trị
k. Sổ theo dõi khám bệnh
l. Phiếu phẫu thuật/ mổ
m. Đơn thuốc
n. Sổ vào – ra – chuyển viện
o. Giấy chuyển viện
p. Phiếu theo dõi chức năng sống
q. Phiếu khám bệnh vào viện
r. Phiếu thống kê thuốc,vật dụng y tế tiêu hao
s. Giấy ra viện
t. Phiếu chăm sóc
u. Sổ báo cáo công tác tháng
v. Phiếu xuất thuốc

1.3.4. Ma trận thực thể chức năng

13
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

14
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. CÁC MÔ HÌNH XỬ LÝ NGHIỆP VỤ
Xuất phát từ các yếu tố của mô hình nghiệp vụ ta tiến hành phát triển biểu đồ
luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống, ta nhận được các biểu đồ luồng dữ liệu sau :
2.1.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

2.1.2. Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Đón tiếp


15
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Khám bệnh

Hình 2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Khám bệnh của hệ thống bệnh viện
c. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Điều trị

16
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

Hình 2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Điều trị của hệ thống khám chữa bệnh
d. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 : Thống kê báo cáo

Hình 2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: Thống kê báo cáo của hệ thống

2.1.3. Các luồng dữ liệu mức 2
a. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau điều trị

17
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

Hình 2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau điều trị của hệ thống
b. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau khám

Hình 2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 : Xử lý sau khám của hệ thống

18
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

2.2. MÔ HÌNH DỮ LIỆU KHÁI NIỆM
2.2.1. Bảng xác định các thực thể và thuộc tính

Thuộc tính tên gọi

Thực thể

Các thuộc tính
- Mã bệnh nhân

1. Họ tên bệnh nhân
BỆNH NHÂN

- Họ tên bệnh nhân
- Ngày sinh
- Tuổi
- Giới tính
- CMND
- Địa chỉ
- Mã giường bệnh
- Ngày nhập viện

2. Họ tên nhân viên

NHÂN VIÊN

- Mã nhân viên
- Họ tên nhân viên
- Ngày sinh
- Tuổi
- Giới tính
- Địa chỉ
- Chức danh

- Tên khoa
- Tên chuyên ngành

3. Tên chuyên ngành

CHUYÊN NGÀNH

- Mã chuyên ngành
- Tên chuyên ngành

4. Tên khoa

KHOA

- Mã khoa
- Tên khoa

5. Tên thuốc

THUỐC

- Mã thuốc
- Tên thuốc
- Giá thuốc

19
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6. Thiết bị phẫu

Phần mềm quản lý bệnh viện
THIẾT BỊ PHẪU

- Mã thiết bị phẫu thuật

THUẬT

- Tên thiết bị ( dụng cụ )

thuật

phẫu thuật
7. Giường bệnh

GIƯỜNG BỆNH

- Mã giường bệnh
- Tên khoa
- Số phòng bệnh
- Số giường bệnh

2.2.2. Bảng xác định các quan hệ
Mối quan hệ

Các thực thể tham gia


Thuộc tính của quan hệ

NHÂN VIÊN, KHOA
< Khám >

NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã số

NHÂN

- Ngày nhập viện
- Kết quả khám ( Bệnh án )

< Nằm >
< Phẫu thuật >

BỆNH NHÂN, GIƯỜNG - Ngày nhập viện
BỆNH

- Mã giường

NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã cuộc phẫu thuật

NHÂN, PHẪU THUẬT

- Mã bệnh nhân


( NẾU CÓ )

- Tên bệnh nhân
- Tên nhân viên
- Ngày yêu cầu
- Ngày thực hiện
- Dụng cụ phẫu thuật

< Dùng, kê đơn >

NHÂN VIÊN, BỆNH

- Mã toa thuốc

NHÂN, THUỐC ( NẾU

- Mã bệnh nhân

CÓ )

- Tên bệnh nhân
- Tên nhân viên
- Tên thuốc
- Ngày lập
- Đơn giá

20
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
< Thuộc 2 >

Phần mềm quản lý bệnh viện
GIƯỜNG BỆNH,
KHOA

< Thuộc 3 >

NHÂN VIÊN, CHUYÊN
NGÀNH

< Hệ thống >

NHÂN VIÊN, CHỨC
DANH, KHOA,
CHUYÊN NGÀNH

< Thuộc 4 >

BỆNH NHÂN

- Mã Bệnh nhân
- Họ tên bệnh nhân
- Ngày sinh
- Tuổi
- Giới tính
- Địa chỉ

- CMND

21
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SQL 2016

Hình 4.1. SQL 2016
3.1.1. Giới thiệu
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( Relational Database Management
System ( RDBMS ) sử dụng câu lệnh SQL ( Transact-SQL ) để trao đổi dữ liệu giữa
máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine
và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment ) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server…
Một vài phiên bản SQL Server :
- Enterprise : chứa tất cả đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ
máy cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạo và quản
lý phân cụm SQL Server. Nó có thể quản lý các CSDL lớn tới 524 petabytes
và đánh địa chỉ 12 terabytes bộ nhớ và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý (các core của

CPU)
- Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn
nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao
cấp ( advanced features ) khác, edition này cót hể chạy tốt trên hệ thống lên
đến 4 CPU và 2 GB RAM.
- Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế
tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc …
22
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-

-

Phần mềm quản lý bệnh viện

Đây là phiên bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng. Phiên bản này
phù hợp cho các cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng.
Workgroup : ấn bản SQL Server Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sở
dữ liệu nhưng không có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này không còn
tồn tại ở SQL Server 2012
Express : SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng
dụng dữ liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server
Express là phiên bản miễn phí, không giới hạn về số cơ sở dữ liệu hoặc người

sử dụng, nhưng nó chỉ dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file
cơ sở dữ liệu. SQL Server Express là lựa chọn tốt cho người dùng trên máy
chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng không chuyên hay những
người yêu thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.

3.1.2. Một số tính năng của SQL 2016
a. Data Encryption – Mã hóa dữ liệu
Trong bản SQL Server 2016 đã hỗ trợ đặc tính mã hóa dữ liệu, khi dữ liệu
được lưu trữ trong CSDL SQL. Nếu muốn truy xuất dữ liệu được mã hóa đó,
thì chỉ tạo lối đi dữ liệu bằng cách dùng CSDL SQL. Tính năng này giúp
chúng ta có thể nắm được quyền kiểm soát SQL Server của mình, người mà
có quyền và có thể truy cập dữ liệu được mã hóa. Tính năng này chỉ cho phép
những người có thể truy cập dữ liệu mã hóa khi họ biết được chìa khóa mã
hóa ( the encryption key ).
Tính năng này chưa có trong các phiên bản trước của SQL. Tính năng này
cũng cung cấp cho chúng ta một CSDL được bảo mật với môi trường điện
toán đám mây.
b. Dynamic Data Masking – Mặt nạ dữ liệu động
Nếu muốn bảo mật CSDL SQL theo cách mà cho phép một số người dùng có
thể truy cập toàn bộ CSDL và ở cùng thời điểm những người dùng khác chỉ
có thể đọc với CSDL đó thì ta cần tính năng này. Với tính năng này, có thể
đảm bảo rằng dữ liệu của một cột trong một bảng cụ thể của CSDL SQL chỉ
được xem, nhưng vậy người dùng khác không thể lấy dữ liệu của các cột. Giả
sử, chúng ta chỉ muốn lưu trữ thông tin của mỗi nhân viên trong CSDL và
muốn là một số người sử dụng khi xem dữ liệu nhân viên, họ có thể chỉ thấy
được 2 ký tự cuối của thông tin nhân viên. Với tính năng này, chúng ta có thể
thiết lập quy tắc mặt nạ động để khi xem những dữ liệu cụ thể, chỉ hai ký tự
cuối được hiển thị.
c. Hỗ trợ JSON
JSON là gì ? Nó được hiểu như là các đối tượng JavaScript. Trong SQL 2016,

có chức năng chuyển dữ liệu dạng JSON giữa các ứng dụng với nhau và giữa
các SQL Server với nhau một cách trực tiếp. Bằng việc cung cấp tính năng
này, MS cung cấp cho chúng ta khả năng có thể phân tách dữ liệu JSON thành
dữ liệu dạng quan hệ và lưu trữ chúng vào trong các bảng dữ liệu .v.v… hay
là từ dạng dữ liệu quan hệ SQL thành dữ liệu JSON
23
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

d. Nhiều cơ sở dữ liệu tạm ( TempDB )
Trong SQL Server 2016, chúng ta có thể cấu hình nhiều tệp tin CSDL tạm khi
ta cài đặt một Instance SQL Server. Với tính năng mới này, chúng ta không
cần phải thao tác thêm cơ sở dữ liệu tạm bằng tay ( manual )
e. Polybase
Tính năng này cho phép chúng ta có thể truy vấn dữ liệu phân tán trong SQL
Server. Tính năng này cũng cho phép, dùng những câu lệnh giao dịch để truy
vấn dữ liệu từ Hadoop và SQL Azure. Dùng tính năng này, chúng ta có thể
viết những câu truy vấn phức tạp để lấy dữ liệu mà được phân tán ở SQL
Server và những CSDL không phải CSDL dạng quan hệ như Hadoop, v.v…
f. Bảo mật ở cấp độ dòng ( Row Level Security )
Với tính năng này, một công cụ (engine) CSDL SQL Server có thể hạn chế
bất kỳ sự truy cập đến những dòng dữ liệu rộng lớn như lấy quyền như là một
tài khoản để đăng nhập. Việc hạn chế này sẽ được thực hiện bởi những bộ lọc
được định nghĩa trong các hàm của SQL Server. Chính sách bảo mật sẽ đảm

bảo bộ lọc được thực thi cho từng thao tác như : SELECT hay DELETE.
g. Stretch Database ( Mở rộng CSDL )
Tính năng này cung cấp cho chúng ta cách để mở rộng nơi lưu trữ của CSDL
chúng ta thành CSDL Azure SQL. Tính năng này giúp cho DBA thành công
để nén thông tin thành ổ đĩa lưu trữ rẻ hơn mà không phải thay đổi mã nguồn
ứng dụng gốc. Với tính năng này, chúng ta có thể tối ưu hóa hiệu suất với
những câu truy vấn trên CSDL.
3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VISUAL STUDIO

Hình 4.2. Visual Studio 2012
3.2.1. Giới thiệu về Microsoft Visual Studio
24
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Phần mềm quản lý bệnh viện

Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp ( IDE ) từ
Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft
Windows, cùng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio
sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows
Forms, Window Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó
có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như cải
tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và
gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao gồm một mẫu thiết kế các hình thức xây

dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó
chấp nhận các plugin nâng cao các chức năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ
cho các hệ thống quản lý phiên bản ( như Subversion ) và bổ sung thêm bộ công cụ mới
như biên tập và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành
cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ ( mức độ khác nhau ) hầu như mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngôn ngữ tích hợp gồm có C, C++ và C++/CLI ( thông qua Visual C++), VB.NET (thông
qua Visual C# ) và F# ( như của Visual Studio 2010 ). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác
như J++/J#, Python và Ruby thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ
XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS
3.2.2. Cấu trúc Visual Studio
Visual Studio không hỗ trợ cho bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào về giải pháp hoặc
công cụ thực chất, thay vào đó nó cho phép cắm chức năng được mã hóa như là một
VSPackage. Khi cài đặt, các chức năng có sẵn như là một dịch vụ. IDE cung cấp 3 dịch
vụ : SvsSolution cung cấp khả năng liệt kê các dự án và các giải pháp; SvsUlShell cung
cấp cửa sổ và giao diện người dùng và SvsShell. Ngoài ra, IDE cũng có trách nhiệm
điều phối và cho phép truyền thông giữa các dịch vụ. Tất cả các biên tập viên, nhà thiết
kế, các loại dự án và các công cụ khác được thực hiện theo VSPackages. Visual Studio
sử dụng COM để truy cập VSPackages. Visual Studio SDK cũng bao gồm Managed
Package Framework (MPF) là một tập hợp quản lý bao bọc quanh các COM-interfaces
cho phép các gói được viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Tuy nhiên, MPF không cung cấp
tất cả các chức năng bộc lộ trong Visual Studio COM-interfaces. Các dịch vụ có thể
được tiêu thụ để tạo ra các gói khác, để thêm chức năng cho Visual Studio IDE.
Hỗ trợ cho các ngôn ngữ lập trình được thêm vào bằng cách sử dụng một
VSPackage đặc biệt được gọi là một dịch vụ ngôn ngư. Một dịch vụ ngôn ngữ định
nghĩa giao tiếp khác nhau mà việc thực hiện VSPackage có thể thực hiện để hỗ trợ thêm
cho các chức năng khác nhau. Các chức năng có thể được thêm vào theo cách này bao
gồm cú pháp màu, hoàn thành báo cáo kết quả, kết hợp đôi, công cụ chú giải tham số
thông tin, danh sách thành viên và đánh dấu lỗi trên nền biên dịch. Nếu giao diện được

thực hiện, các tính năng sẽ có sẵn ngôn ngữ. Dịch vụ ngôn ngữ sẽ được thực hiện trên
cơ sở mỗi ngôn ngữ. Việc triển khai có thể tái sử dụng mã từ phân tích cú pháp hoặc
trình biên dịch cho ngôn ngữ. Dịch vụ ngôn ngữ có thể được triển khai hoặc trong mã
nguồn gốc hoặc mã số quản lý. Đối với mã nguồn gốc thì cả COM-interfaces gốc hoặc
Babel Framework ( một phần của Visual Studio SDK ) đều có thể được sử dụng. Đối
với mã số quản lý thì các MPF sẽ bao hàm các dịch vụ quản lý văn bản
25
GVHD : Th.S Hoàng Anh Dũng

SVTH : Trần Văn Đức


×