Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả các chiến dịch marketing online áp dụng cho website của trung tâm TNI group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.5 MB, 89 trang )

NK : 2012-2016
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHIẾN DỊCH MARKETING ONLINE ÁP DỤNG CHO WEBSITE CỦA TRUNG TÂM TNI GROUP

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHẠM VĂN CHẮC
NGUYỄN CHÍ THANH
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHIẾN
DỊCH MARKETING ONLINE ÁP DỤNG CHO WEBSITE
CỦA TRUNG TÂM TNI GROUP
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hà Nội – Năm 2016


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHẠM VĂN CHẮC
NGUYỄN CHÍ THANH
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC CHIẾN
DỊCH MARKETING ONLINE ÁP DỤNG CHO WEBSITE
CỦA TRUNG TÂM TNI GROUP
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Đinh Tuấn Long

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hà Nội – Năm 2016


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------------------------------------

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên:

Phạm Văn Chắc

Ngày, tháng, năm sinh: 11/17/1994

Giới tính: Nam
Nơi sinh: Hà Nội

Chuyên ngành:


Công nghệ thông tin

Mã SV: 12A10010101

Họ và tên:

Nguyễn Chí Thanh

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 22/02/1994

Nơi sinh: Vĩnh Phúc

Chuyên ngành:

Mã SV: 12A10010034

Công nghệ thông tin

1. TÊN ĐỀ TÀI : Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả các chiến dịch
marketing online áp dụng cho website của trung tâm TNI Group.
2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :
Xây dựng website và hệ thống đánh giá hiệu quả các chiến dịch marketing
online trên website đó của trung tâm TNI Group.
3. NGÀY GIAO NHIÊM VỤ: 04/01/2016
4. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Đinh Tuấn Long
Nội dung và đề cương Đồ án đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.


Ngày

tháng

năm 2016

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
Phạm Văn Chắc

Nguyễn Chí Thanh

- Thiết kế và lập trình theme

- Thiết kế và lập trình theme

WordPress cho website.

WordPress cho website.

- Phân tích và thiết kế hệ thống nhóm

- Phân tích và thiết kế hệ thống

chức năng thống kê tổng quát.


nhóm chức năng thống kê từng kênh

- Tổng hợp báo cáo đồ án.


BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT
1

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

HTML

Hyper Text Markup

Dịch ra tiếng việt

Language
2

CSDL

Cơ sở dữ liệu

3

PHP


Hypertext
Preprocessor

4

5

CMS

CPC

Content Management

Hệ thống quản trị

System

nội dung

Cost Per Click


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Xác định chức năng ..................................................................... 47
Bảng 3. 2. Kết quả gom nhóm chức năng ..................................................... 48
Bảng 3. 3. Các kiểu liên kết của hệ thống ..................................................... 51
Bảng 3. 4. Bảng dữ liệu wp_statistics_visitor ............................................... 52
Bảng 3. 5. Bảng dữ liệu wp_statistics_visit .................................................. 53
Bảng 3. 6. Bảng dữ liệu wp_statistics_useronline ......................................... 54

Bảng 3. 7. Bảng dữ liệu wp_statistics_search ............................................... 55
Bảng 3. 8. Bảng dữ liệu wp_statistics_pages ................................................ 56
Bảng 3. 9. Bảng dữ liệu wp_visitor .............................................................. 57
Bảng 3. 10. Bảng dữ liệu wp_visitor_info .................................................... 58


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2. 1. Vị trí hiển thị quảng cáo Google AdWords .................................. 15
Hình 2. 2. Quảng cáo facebook dạng Facebook Ads..................................... 22
Hình 2. 3. Quảng cáo facebook dạng Sponsored Stories ............................... 23
Hình 2. 4. Quảng cáo facebook dạng Post Engagement ................................ 24
Hình 2. 5. Quảng cáo Youtube dạng TrueView In-Search Ads ..................... 25
Hình 2. 6. Quảng cáo Youtube dạng TrueView In-Display Ads ................... 26
Hình 2. 7. Quảng cáo Youtube dạng TrueView In-Stream Ads .................... 27
Hình 2. 8. Quảng cáo Youtube dạng Display Youtube Ads .......................... 28
Hình 2. 9. Mô hình marketing hình phễu ...................................................... 36
Hình 2. 10. Mô hình marketing online hình phễu ......................................... 37
Hình 3. 1. Sơ đồ phân rã chức năng .............................................................. 49
Hình 3. 2. Các bảng cơ sở dữ liệu sử dụng ................................................... 52
Hình 3. 3. Giao diện trang chủ...................................................................... 59
Hình 3. 4. Giao diện trang blog .................................................................... 60
Hình 3. 5. Giao diện trang tin ....................................................................... 61
Hình 3. 6. Giao diện trang giới thiệu khóa học ............................................. 62
Hình 3. 7. Giao diện trang liên hệ ................................................................. 63
Hình 3. 8. Giao diện trang đăng nhập ........................................................... 64
Hình 3. 9. Giao diện thống kê số lượt truy cập tổng quát toàn website ......... 65
Hình 3. 10. Giao diện thống kê top 10 trang có lượt truy cập cao nhất ......... 66
Hình 3. 11. Giao diện thống kê các số lượng truy cập từ các nguồn khác nhau
..................................................................................................................... 67
Hình 3. 12. Giao diện 10 loại trình duyệt người dùng sử dụng nhiều nhất .... 68

Hình 3. 13. Giao diện thống kê tỉ lệ bỏ trang và số người truy cập trên một
phiên ............................................................................................................ 69
Hình 3. 14. Giao diện thống kê lượt người truy cập theo quốc gia ................ 70


Hình 3. 15. Giao diện thống kê số lượt người dùng tìm kiếm từ khóa liên quan
đến website trên các công cụ tìm kiếm ......................................................... 71


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu
hết những nhà kinh doanh, những trung tâm lớn đều rất chú tâm đến việc làm
thỏa mãn yêu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
Hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp phát triển hệ thống bán hàng theo
loại hình thương mại điện tử. Theo kết quả khảo sát của Công ty nghiên cứu
thị trường Việt, khoảng 70% các Công ty kinh doanh dịch vụ ở Việt Nam có
hệ thống bán hàng qua Internet và điện thoại.
So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi phí thấp
hơn, hiệu quả đạt cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet
nên việc truyền tải thông tin về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện.
Nắm bắt được nhu cầu đó và xét thấy sự phát triển vượt bậc của
Internet ở khắp nơi trên thế giới nói chung và tại nước ta trong những năm
gần đây nói riêng nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực tìm
kiếm trông tin, truy cập dữ liệu từ xa không còn khó khăn. Người ta tận dụng
tối đa những lợi ích mà lĩnh vực này mạng lại. Chương trình “Xây dựng hệ
thống đánh giá hiệu quả các chiến dịch marketing online áp dụng cho
website của trung tâm TNI Group” được xây dựng nhằm giúp cho khách
hàng ở nhà hay tại nơi làm việc vẫn có thể dễ dàng tham khảo thông tin khóa
học mình cần tìm và lựa chọn cho mình loại khóa học phù hợp, giúp công
việc học tập một cách nhanh chóng tiện lợi, tiết kiệm thời gian, đáp ứng được

nhu cầu thực tế.
Ngoài phần lời nói đầu, danh sách các từ viết tắt, danh mục các bảng,
danh mục các hình vẽ, tài liệu tham khảo, bố cục chính của báo cáo Đồ án tốt
nghiệp này gồm 3 chương:


Chương 1 - Tổng quan về đề tài: Chương này trình bày giới thiệu về đề tài,
lý do chọn đề tài và mục đích, ý nghĩa khi chọn đề tài này.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày lý thuyết về ngành
marketing, các mô hình marrketing qua từng giai đoạn và giới thiệu công cụ
marketing online. Các phương pháp đánh giá hiệu quả marketing online và
phân tích phương pháp đánh giá mà đề tài chọn.
Chương 3 –Triển khai thử nghiệm: Giới thiệu nền tảng công nghệ sử dụng
phục vụ triển khai thử nghiệm đề tài cùng với phân tích hệ thống về chức
năng. Phân tích về dữ liệu cũng như giao diện của chương trình xây dựng.
Đồng thời đưa ra hướng phát triển cho đề tài trong thời gian tới.
Trong quá trình thực hiện đồ án, chúng em đã nhận được sự chỉ bảo tận
tình của Tiến sĩ Đinh Tuấn Long, song do thời gian và khả năng kiến thức của
chúng em có hạn nên đồ án không thể tránh khỏi những sai sót, mong thầy cô
đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Chắc
Nguyễn Chí Thanh


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................... 1
1.1.


Giới thiệu về đề tài ........................................................................ 1

1.2.

Mục đích và ý nghĩa ...................................................................... 2

1.2.1.

Mục đích .................................................................................. 2

1.2.2.

Ý nghĩa .................................................................................... 2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................ 3
2.1.

Ngành Marketing .......................................................................... 3

2.1.1.

Marketing là gì? ...................................................................... 3

2.1.2.

Mô hình marketing 4P ............................................................ 3

2.1.3.

Từ mô hình marketing 4Pđến mô hình marketing 4C.......... 5


2.2.

Marketing online ........................................................................... 8

2.2.1.

Marketing online là gì? ........................................................... 8

2.2.2.

Lợi ích của marketing online với doanh nghiệp .................... 9

2.2.3.

Các kênh marketing online .................................................. 13

2.2.3.1. SEO ................................................................................... 13
2.2.3.2. Google AdWords .............................................................. 15
2.2.3.3. Email marketing .............................................................. 16
2.2.3.4. Forum seeding .................................................................. 18
2.2.3.5. Thiết bị di động ................................................................ 19
2.2.3.6. Quảng cáo trên các mạng xã hội ..................................... 21
2.2.3.7. Quảng cáo trên website khác........................................... 29
2.2.3.8. Các hình thức khác .......................................................... 30
2.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả marketing online ................... 30

2.3.1.


Chỉ số đánh giá hiệu quả marketing online hiện tại............ 30

2.3.2. Phân tích phương pháp đánh giá hiệu quả marketing online
của đề tài ............................................................................................. 34


CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM ........................................... 40
3.1.

Nền tảng công nghệ sử dụng ....................................................... 40

3.1.1.

Ngôn ngữ lập trình PHP ....................................................... 40

3.1.1.1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP ................................. 40
3.1.1.2. Lịch sử phát triển của PHP ............................................. 40
3.1.1.3. Ưu điểm của PHP............................................................. 41
3.1.2.

Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ............................. 42

3.1.2.1. MySQL là gì? ................................................................... 42
3.1.2.2. Đặc điểm của MySQL ...................................................... 42
3.1.3.

Hệ thống quản trị nội dung WordPress ............................... 44

3.1.3.1. WordPress là gì? .............................................................. 44

3.1.3.2. Lịch sử phát triển của WordPress .................................. 45
3.1.3.3. Đặc điểm của WordPress................................................. 45
3.2.

Phân tích hệ thống về chức năng ................................................ 47

3.2.1.

Xác định chức năng .............................................................. 47

3.2.2.

Gom nhóm chức năng ........................................................... 48

3.2.4.

Mô tả chức năng của hệ thống ............................................. 50

3.3.

Phân tích hệ thống về dữ liệu ..................................................... 51

3.3.1.

Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý .................................................. 51

3.3.1.1. Xác định kiểu liên kết ...................................................... 51
3.3.1.2. Các bảng dữ liệu .............................................................. 52
3.3.1.3. Đặc tả bảng dữ liệu .......................................................... 52
3.3.2.


Giao diện chương trình......................................................... 59

3.3.2.1. Giao diện theme website đã lập trình ............................. 59
3.3.2.2. Giao diện công cụ đánh giá hiệu quả marketing online . 65
3.4.

Hướng phát triển......................................................................... 72

KẾT LUẬN ................................................................................................. 73


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 75
PHỤ LỤC.................................................................................................... 76


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

Giới thiệu về đề tài
TNI Group là một trung tâm chuyên đào tạo về Marketing và Digital

Marketing trên thị trường miền Bắc. Do việc kinh doanh ngày càng cạnh
tranh cộng với việc trung tâm muốn chuyển đổi từ hình thức đào tạo offline
sang hình thức đào tạo online.
Như chúng ta thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh về kinh
doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết những nhà kinh doanh, những
trung tâm lớn đều rất chú tâm đến việc làm thỏa mãn yêu cầu khách hàng một

cách tốt nhất.
Hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp phát triển hệ thống bán hàng theo
loại hình thương mại điện tử. Theo kết quả akhảo sát của Công ty nghiên cứu
thị trường Việt, khoảng 70% các Công ty kinh doanh dịch vụ ở Việt Nam có
hệ thống bán hàng qua Internet và điện thoại.
So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi phí thấp
hơn, hiệu quả đạt cao hơn. Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet
nên việc truyền tải thông tin về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện.
Nắm bắt được nhu cầu đó và xét thấy sự phát triển vượt bậc của
Internet ở khắp nơi trên thế giới nói chung và tại nước ta trong những năm
gần đây nói riêng nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực tìm
kiếm trông tin, truy cập dữ liệu từ xa không còn khó khăn. Người ta tận dụng
tối đa những lợi ích mà lĩnh vực này mạng lại. Chương trình “Xây dựng hệ
thống đánh giá hiệu quả các chiến dịch marketing online áp dụng cho
website của trung tâm TNI Group” được xây dựng nhằm giúp cho khách
hàng ở nhà hay tại nơi làm việc vẫn có thể dễ dàng tham khảo thông tin khóa


2

học mình cần tìm và lựa chọn cho mình loại khóa học phù hợp, giúp công
việc học tập một cách nhanh chóng tiện lợi, tiết kiệm thời gian, đáp ứng được
nhu cầu thực tế.
1.2.

Mục đích và ý nghĩa

1.2.1. Mục đích
Qua trao đổi với ban quản lí của trung tâm, nhóm đã nắm được mong
muốn của trung tâm về việc xây dựng một website và hệ thống nhằm đánh giá

hiệu quả các chiến dịch marketing online trung tâm.
Có 2 vấn đề chính đề tài cần giải quyết:
• Module xây dựng website quảng bá và phục vụ đào tạo online cho
trung tâm
• Xây dựng hệ thống nhằm đánh giá hiệu quả các chiến dịch
marketing online.
o Thống kê tổng quát.
o Thống kê từng kênh marketing.
o Đánh giá hiệu quả, đưa ra lời khuyên.

1.2.2. Ý nghĩa
Quảng bá thương hiệu giúp đa dạng hình thức kinh doanh cải thiện của
trung tâm TNI Group.
Ứng dụng công cụ đánh giá hiệu quả vào các chiến dịch marketing
online thực tế của trung tâm.


3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

Ngành Marketing

2.1.1. Marketing là gì?
Marketing là một hoạt động cần thiết và không thể thiếu trong kinh
doanh. Nó được xem là cầu nối giữa Doanh nghiệp với Khách hàng mục tiêu.
Có thể hiểu marketing là một quá trình (liên tục) truyền giá trị tới khách hàng
thông qua việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ, từ đó nhận lại những giá trị tương
xứng.

- Một số khái niệm marketing khác:
o Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập
hợp các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị
đến các khách hàng, và nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng
những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các cổ
đông (American Marketing Association 2008)
o Marketing là việc nhận dạng ra được những gì mà xã hội cần.
Một sản phẩm nếu được tạo ra mà không ai có nhu cầu dùng và
mua thì sẽ không bán được, từ đó sẽ không lợi nhuận.
(Wikipedia)
o Marketing là những hoạt động hướng tới khách hàng nhằ thỏa
mãn những nhu cầu và mong muốn của họ thông qua quá trình
trao đổi tương tác (Philip Kotler)
2.1.2. Mô hình marketing 4P
- 4P trong marketing (hay còn gọi là Marketing mix hoặc marketing hỗn
hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị bao gồm : sản phẩm (Product ), giá
cả (Price), phân phối ( Distribution), xúc tiến ( Promotion) . Chiến lược
marketing mix được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp
thị trong thị trường mục tiêu.


4

- Thuật ngữ marketing mix – marketing hỗn hợp lần đầu tiên được sử
dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra
thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome
McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960,[1] mà nay đã được sử
dụng rộng rãi. Khái niệm 4P được giải thích phần lớn trong sách giáo
khoa về marketing và trong các lớp học.


Tiếp thị hỗn hợp (Marketing Mix) là tập hợp các công cụ tiếp thị được
doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục
tiêu.
4P là một khái niệm trong marketing, đó là:
• Product (Sản phẩm)
Một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình đó là khối lượng sản
xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lượng cụ thể của đơn vị. Sản
phẩm vô hình là dịch vụ như ngành du lịch và các ngành công nghiệp khách
sạn hoặc mã số các sản phẩm như nạp điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ
điển hình của một khối lượng sản xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có
động cơ và dao cạo dùng một lần. Một khối lượng chưa rõ ràng nhưng phổ
biến dịch vụ sản xuất là một hệ thống điều hành máy tính.

• Price (Giá cả)
Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch
vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị
phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm
nhận của khách hàng với sản phẩm. Việc định giá trong một môi trường cạnh


5

tranh không những vô cùng quan trọng mà còn mang tính thách thức. Nếu đặt
giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm
theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển
sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao gồm điểm giá, giá niêm yết,
chiết khấu, thời kỳ thanh toán,…

• Place (Phân phối)

Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể được mua. Nó
thường được gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng
vật lý cũng như các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm đến
nơi và vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh
quan trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing nào.

• Promotion (xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng)
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng
nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực
hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo,
catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình,
đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài
trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo
công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân
thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm
tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng..
2.1.3. Từ mô hình marketing 4Pđến mô hình marketing 4C
Góc nhìn khách quan từ khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra thị
trường những sản phẩm đáp ứng được mong đợi của khách hàng, bán với mức


6

giá mà khách hàng chấp nhận được, phân phối ở nơi thuận tiện cho khách
hàng, và làm công tác truyền thông theo cách mà khách hàng thích.
Chính vì vậy, các chuyên gia marketing đã đưa ra khái niệm 4C và gắn các C
này với các P theo từng cặp để lưu ý những người làm marketing đừng quên
xem khách hàng là trọng tâm khi hoạch định các chiến lược tiếp thị. Các cặp
P-C được “phối ngẫu” một cách có dụng ý này được thể hiện trong hình vẽ
dưới đây:

• Customer Solutions (giải pháp cho khách hàng)
Được gắn với chữ P - Product (sản phẩm) thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm
đưa ra thị trường phải thực sự là một giải pháp cho khách hàng, nghĩa là nhằm
giải quyết một nhu cầu thiết thực nào đó của khách hàng chứ không phải chỉ
là “giải pháp kiếm lời” của doanh nghiệp. Muốn làm tốt chữ C này, doanh
nghiệp buộc phải nghiên cứu thật kỹ để tìm ra nhu cầu đích thực của khách
hàng, giải pháp nào để đáp ứng đúng nhu cầu này.
Thương hiệu thời trang N&M vừa ra đời là một ví dụ về việc tìm kiếm giải
pháp cho người tiêu dùng. Khi trên thị trường có hai dòng sản phẩm tách biệt
là trang phục văn phòng (nghiêm túc, cổ điển) và trang phục dạo phố, đi chơi
(trẻ trung, phong cách), hãng thời trang này đã tìm ra “ngách” là kết hợp hai
nhu cầu này vào trong một sản phẩm để có thể mặc đi làm (vẫn đứng đắn) kết
hợp mặc đi chơi mà không thấy bị “cứng” quá.
• Customer Cost (chi phí của khách hàng)
Được gắn với chữ P - Price (giá) thể hiện quan điểm cho rằng giá của sản
phẩm cần được nhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra. Chi phí này
không chỉ bao gồm chi phí mua sản phẩm mà còn cả chi phí sử dụng, vận
hành, và cả hủy bỏ sản phẩm. Chi phí này phải tương xứng với lợi ích mà sản
phẩm đem lại cho người mua.


7

Cần hiểu lợi ích ở đây bao gồm cả lợi ích lý tính lẫn lợi ích cảm tính. Nhiều
người đắn đo chưa mua ô tô không phải vì giá sản phẩm cao mà vì chi phí sử
dụng quá cao (xăng dầu, phụ tùng, bảo dưỡng, bãi đỗ, tài xế…). Trong bối
cảnh đó, các loại xe tiết kiệm nhiên liệu, phụ tùng rẻ và dễ dàng thay thế
thường là giải pháp tốt.
• Convenience (thuận tiện)
Được gắn với chữ P - Place (phân phối) đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm

của doanh nghiệp phải tạo sự thuận tiện cho khách hàng. Điển hình của khía
cạnh thuận tiện trong phân phối có thể kể đến mạng lưới máy ATM của các
ngân hàng. Ngân hàng nào có nhiều máy, bố trí nhiều nơi, máy ít bị trục trặc
khi rút tiền, ngân hàng đó sẽ có nhiều khách hàng mở thẻ.
• Communication (giao tiếp)
Được gắn với chữ P - Promotion (khuyến mãi, truyền thông) yêu cầu công tác
truyền thông phải là sự tương tác, giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp với
khách hàng. Doanh nghiệp lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của khách hàng và
“nói” cho khách hàng nghe là sản phẩm sẽ đáp ứng những tâm tư, nguyện
vọng đó như thế nào. Một chiến lược truyền thông hiệu quả phải là kết quả
của sự giao tiếp, tương tác giữa sản phẩm, thương hiệu với khách hàng để đạt
được sự thông hiểu và cảm nhận sâu sắc từ khách hàng đối với sản phẩm,
thương hiệu.
Không ít doanh nghiệp hiện nay thực hiện quảng cáo theo kiểu “tuôn ra xối
xả” một chiều từ phía doanh nghiệp, bất chấp người tiêu dùng “tiêu hóa” được
đến đâu. Nhiều thông điệp còn gây rối rắm, khó hiểu, thậm chí phản cảm cho
khách hàng. Ở đây, công tác truyền thông đã không mang ý nghĩa giao tiếp,
trao đổi thông tin giữa hai đối tượng.


8

Và như vậy, sẽ không bao giờ sản phẩm hay thương hiệu đạt được thiện cảm,
nói chi đến đồng cảm, từ phía khách hàng. Kết quả là sản phẩm cùng với
thương hiệu rất dễ bị khách hàng quên. Truyền thông giao tiếp hai chiều được
các công ty chuyên nghiệp thực hiện thông qua việc lắng nghe phản hồi của
khách hàng, phân tích phản ứng của khách hàng, và đo lường kết quả của các
đợt truyền thông để có sự hiệu chỉnh cần thiết cho một phần hoặc toàn bộ
chiến dịch.
Chắc chắn là sẽ còn cần nhiều chữ C hơn để thể hiện góc nhìn khách

quan từ phía khách hàng thay cho góc nhìn chủ quan từ phía doanh nghiệp.
Cho dù là 4P, 7P hay nhiều P hơn trong marketing ngày nay, thì mỗi chữ P
đều cần gắn liền với một chữ C (Customer) để thể hiện quan điểm xuyên suốt
là “hướng về khách hàng”. Không cách nào khác, doanh nghiệp phải lấy
khách hàng làm trọng tâm để hoạch định chiến lược và triển khai các chương
trình hành động ở mọi bộ phận của doanh nghiệp, không chỉ trong lĩnh vực
tiếp thị.
Ở đâu không có thế độc quyền, không có sự áp đặt vô lý từ phía người
bán đối với người mua, ở đó, mỗi chữ C sẽ là kim chỉ nam hành động cho
doanh nghiệp để hướng tới thành công.
2.2.

Marketing online

2.2.1. Marketing online là gì?
Marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các
phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản
phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật marketing… nhằm mục đích
cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hiệu quả.


9

Như so sánh với các mô hình marketing giới thiệu ở phần 2.1 thì marketing
online là công cụ phù hợp marketing 4C.
2.2.2. Lợi ích của marketing online với doanh nghiệp
Mặc dù đã thấy được là Internet hiện nay đã tác động đến vai trò cuộc
sống và việc kinh doanh như thế nào nhưng vẫn rất nhiều chưa biết tận dụng
để có thể quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp mình. Họ đang mắc một sai

lầm rất lớn khi đã bỏ qua một thị trường rất lớn trên Internet và dưới đây là
một số lý do doanh nghiệp cần một chiến lược Marketing Online:
• Internet là một thị trường vô cùng lớn
o Việc ngày càng nhiều người tìm kiếm thông tin doanh nghiệp
qua mạng Internet mà đúng hơn ở đây là Google, đã cho thấy sự
thay đổi thói quen tiêu dùng với việc tìm kiếm thông tin qua việc
truy cập Internet để tham khảo, kiểm tra. Tại Việt Nam khách
hàng vẫn giữ thói quen đi đến cửa hàng để có thể xem một cách
trực tuy nhiên số lượng người sử dụng Internet để làm việc đó thì
ngày càng tăng cao với sự tiện lợi và tiết kiệm được nhiều thời
gian, công sức và họ cũng đã dần có thói quen sử dụng các công
cụ tìm kiếm để tìm hiểu những gì họ muốn, vô hình chung nó đã
trở thành một thị trường tiềm năng vô cùng lớn mà tất cả doanh
nghiệp đều muốn chiếm lĩnh và doanh nghiệp cuả bạn cũng
không thể đứng ngoài cuộc nếu như không muốn bị loại bỏ khỏi
cuộc chơi hết sức khắc nghiệt này. Nếu bạn đã vẫn chưa bắt đầu
thì cần thực hiện ngay nếu muốn khách hàng tìm thấy bạn chứ
không phải là đối thủ của bạn trên Internet
• Công cụ để tìm hiểu và nghiên cứu khách hàng
o Sử dụng Marketing Online là một công cụ thu thập thông tin một
cách hiệu quả, ngoài những thông tin cơ bản về khách hàng như


10

họ tên, số điện thoại, email…để lưu vào cơ sở dữ liệu thì chúng
ta có thể biết chính xác được sở thích của họ qua việc nghiên cứu
được chính xác họ truy cập website qua kênh nào như Facebook,
Youtube, Google..., họ dừng lại ở mục nào lâu nhất trên website
với chính xác thời gian bao nhiêu.

o Với việc theo dõi như trên thì bạn hoàn toàn có thể hiểu được
tâm lý khách hàng, biết được sở thích của họ để có những điều
chỉnh hợp lí nhằm kịp thời có những điều chỉnh để đáp ứng được
nhu cầu cũng nhuư làm hài lòng khách hàng và cứ như vậy với
những điều chỉnh liên tục một cách hợp lí sẽ làm cho doanh
nghiệp bạn trở nên chuyên nghiệp trong mắt khách hàng, họ sẽ
trở thành khách hàng trung thành của công ty.
• Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu
o Với hàng triệu khách hàng trên thị trường truyền thống hiện nay
việc để xác định đúng đối tượng mục tiêu rất khó khăn với các
doanh nghiệp nhỏ mới thành lập. Và có nhiều doanh nghiệp đang
gồng mình với những chi phí cho các đoạn phim quảng cáo tốn
hàng trăm triệu trên truyền hình mà vẫn không thể thu hút sự chú
ý của khách hàng khi mà họ đang bị quấy nhiễu quá nhiều bởi
quảng cáo trên truyền hình như hiện nay. Ngược lại, Marketing
Online hoàn toàn có thể giúp bạn làm điều này, với những công
cụ rất hữu hiệu để xác định chính xác đối tượng mục tiêu mà bạn
nhắm đến với chi phí tiết kiệm tối đa, cùng với độ phủ rộng lớn
đến hàng triệu người trên cả nước với tốc độ lan truyền nhanh
nhất, không giới hạn về điạ lý mà không có kênh quảng cáo
truyền thống nào có khả năng làm được điều này.
• Tương tác và chăm sóc khách hàng hiệu quả


11

o Marketing Online cho phép các nhà sản xuất hay cung cấp dịch
vụ có thể xây dựng, phát triển số lượng khách hàng trung thành
một cách dễ dàng khi việc nhu cầu của từng cá nhân được đáp
ứng gần như tuyệt đối, việc tương tác giữ doanh nghiệp và khách

hàng diễn ra một cách nhanh chóng và tiện lợi. Từ đó cho phép
bạn có thể thay đổi được chiến lược Marketing một các nhanh
chóng và đồng bộ, cũng như có thể khắc phục những sai sót về
sản phẩm và dịch vụ nhanh chóng. Bên cạnh đó với việc có thể
chăm sóc từng khách hàng một giúp cho doanh nghiệp có khả
năng tạo ra sản phẩm cho từng khách hàng, làm cho họ cảm thấy
được sự quan tâm chăm sóc đặc biết đôí với mình.
• Bán hàng tiện lợi và không giới hạn về thời gian, địa lí
o Internet là một thị trường hàng hóa vô cùng lớn, đa dạng về
chủng loại tất cả đều có từ thượng vàng hạ cám, từ những vật
dụng gia đình mấy nghìn đồng cho đến những món đồ cao cấp
hàng trăm triệu đồng và người tiêu dùng có thể tự do lựa chọn,
đánh giá sản phẩm ở trên này mà không quan trọng đang ở đâu
hay là thời gian nào. Trang web của bạn lúc nào cũng mở cửa 24
giờ trên 7 ngày, đóng vai trò như một nhân viên luôn tận tụy,
đúng giờ và không biết mệt mỏi để có thể giúp bạn bán được
hàng trong khi bạn đang nghỉ ngơi hoặc du lịch.
• Viral Marketing quảng bá thương hiệu mạnh mẽ
o Có thể nhận ra một cách rõ rằng các công cụ quảng bá thương
hiệu của Marketing truyền thống hiện nay như trên báo, đài
truyền hình, radio đang ngày càng kém hiệu quả và đang chiếm
một chi phí rất lớn trong các loại chi phí của doanh nghiệp, nó sẽ
là gánh nặng đối với các doanh nghiệp nhỏ. Marketing Online


12

hoàn toàn có thể giúp bạn khắc phục được điều này với việc
Marketing lan truyền bằng nội dung đặc sắc. Hiện nay đây chính
là hình thức cực kì phổ biến với những công cụ của Marketing

Online như các mạng xã hội Facebook, Youtube,… các cộng
đồng có số lượng đông đảo các thành viên bằng các hình thức
như like, share từ đó tạo thành làn sóng ủng hộ cực kì lớn trên
Internet và thương hiệu của các bạn sẽ được hàng triệu người
biết đến, nó cũng có thể hiểu đồng nghĩa với Marketing truyền
miệng. Và việc tạo ra những nội dung lan truyền như vậy không
quá khó, với một ý tưởng đặc sắc đánh đúng là cảm xúc của
người dùng Internet và đúng thời điểm chúng sẽ tạo nên một sức
hút vô cùng lớn, đạt được hiệu quả quảng bá thương hiệu rất cao.
• Giúp bạn chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng
o Nếu bạn có một sản phẩm chất lượng thật sự thì Marketing
Online hoàn toàn có thể giúp bạn trở thành một doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm hoàn hảo, toàn diện. Với những công cụ của
Marketing Online bạn hoàn toàn có thể làm được điều này một
cách khá dễ dàng, tiêu biểu đó là website đóng vai trò như bộ
mặt của công ty bạn và khi người dùng truy cập vào website với
những hình ảnh đẹp mắt, nội dung phong phú, bố cụ hợp lí, có
khả năng tùy biến với thiết bị di động thì khách hàng sẽ có ấn
tượng ngay lần gặp đầu tiên và họ sẽ thấy được sự chuyên nghiệp
của công ty từ đó bạn có thể dễ dàng chiếm được ngay sự tinh
tưởng thì bạn đã thành công được một nửa trong việc thuyết phục
mua hàng.
o Nếu bạn có một sản phẩm chất lượng thật sự thì Marketing
Online hoàn toàn có thể giúp bạn trở thành một doanh nghiệp


×