Tải bản đầy đủ (.pptx) (58 trang)

PHAM DUY HUNG THỐNG kê c1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.61 KB, 58 trang )

TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN

NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
GV: ThS. Phạm Duy Hưng
Email:
Phone: 0902.845.118
3/22/18

1


Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Lý thuyết thống kê – Nguyễn Hoàng
Oanh, Nguyễn Văn Thạch – NXB Hà Nội – 2007
• Các văn bản pháp luật có liên quan
• Sách báo, website có liên quan

3/22/18

2


Mục tiêu môn học
i. Giúp người học nắm vững kiến thức cơ bản
về:
• Tổng quan nguyên lý thống kê
• Chỉ số và phân tích thống kê
ii. Giúp các bạn học viên:
• Hiểu được các kiến thức cơ bản của bộ mơn
thống kê
• Vận dụng các hiểu biết về thống kê trong cuộc


sống và công việc hàng ngày
3/22/18

3


NỘI DUNG MƠN HỌC
Gồm 04 chương:
• Chương 1: Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu thống kê
• Chương 2: Các mức độ của hiện tượng kinh
tế- xã hội
• Chương 3: Dãy số thời gian
• Chương 4: Chỉ số và phân tích thống kê

3/22/18

4


TRƯỜNG TRUNG CẤP SÀI GÒN

Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ
3/22/18

5



KẾT CẤU CHƯƠNG 1
Gồm 04 phần:
I.

Đối tượng nghiên cứu thống kê

II. Quy luật số lớn và quy luật thống kê
III. Một số khái niệm thường dùng trong thống

IV. Phương pháp nghiên cứu và nhiệm vụ của
môn thống kê

3/22/18

6


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ – KHÁI NIỆM


Thống kê: có thể hiểu theo 02 nghĩa
- Thống kê là những con số được ghi chép để
phản ánh các hiện tượng KT-XH, tự nhiên và
kỹ thuật
- Thống kê là hệ thống các phương pháp ghi
chép, thu thập, phân tích các con số về hiện
tương KT-XH, tự nhiên và kỹ thuật để tìm hiểu
hay phản ánh bản chất, tính quy luật của các

hiện tượng đó

3/22/18

7


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ – KHÁI NIỆM
• Thống kê học: là khoa học nghiên cứu
hệ thống các phương pháp thu thập, xử
lý và phân tích con số (tức là về mặt
lượng) của những hiện tượng số lớn
nhằm mục đích tìm hiểu bản chất và tính
quy luật vốn có của chúng (tức là về mặt
chất) trong điều kiện địa điểm và thời
gian cụ thể.
3/22/18

8


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ – KHÁI NIỆM


3/22/18

Đối tượng nghiên cứu thống kê: Là mặt
lượng trong mối quan hệ mật thiết với mặt

chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn
trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể

9


3/22/18

10


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ - ĐẶC ĐIỂM
• Mặt lượng là:
- Quy mô của hiện tượng
- Kết cấu của hiện tượng
- Tốc độ phát triển của hiện tượng
- Trình độ phổ biến của hiện tượng
 Để đánh giá một cách khách quan bản chất
của HT thì mặt lượng của HT phải được thể
hiện ở số lớn đơn vị
3/22/18

11


I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
THỐNG KÊ - ĐẶC ĐIỂM
• Mỗi HT hay quá trình KT - XH ở thời gian, địa
điểm khác nhau thì mặt lượng, mặt chất cũng

khác nhau.

3/22/18

12


QUY LUẬT SỐ LỚN


Quy luật số lớn là một quy luật của lý thuyết xác
suất. Ý nghĩa của quy luật này là tổng hợp sự
quan sát số lớn tới mức đầy đủ các sự kiện cá
biệt ngẫu nhiên thì tính tất nhiên của hiện tượng
sẽ bộc lộ rõ rệt.



Thống kê vận dụng quy luật số lớn để lượng
hoá bản chất và quy luật của hiện tượng kinh tế
thơng qua tính quy luật thống kê.

3/22/18

13


QUY LUẬT THỐNG KÊ



Tính quy luật thống kê là sự biểu hiện về lượng
của các quy luật phát sinh, phát triển của hiện
tượng.



Tính quy luật thống kê khơng phải là tính quy
luật của hiện tượng cá biệt mà là kết quả nghiên
cứu thống kê đối với hiện tượng số lớn, trong đó
chênh lệch về lượng ở từng đơn vị cá biệt mang
tính ngẫu nhiên.

3/22/18

14


III. MỘT SỐ KHÁI NIỆM DÙNG
TRONG THỐNG KÊ
Gồm:
• Tổng thể thống kê – Đơn vị tổng thể thống

• Tiêu thức thống kê
• Chỉ tiêu thống kê

3/22/18

15



III.1. Tổng thể thống kê – Đơn vị
thống kê


Tổng thể thống kê là: Là hiện tượng số lớn,
gồm những đơn vị (hoặc phần tử) cấu thành
hiện tượng cần được quan sát, phân tích mặt
lượng.



Ví dụ:
 Tồn bộ các trường THPT ở TP.HCM vào một
thời gian xác định là một tổng thể thống kê
 Dân số Việt nam vào một thời điểm nào đó là
một tổng thể thống kê

3/22/18

16


II.1. Tổng thể thống kê – Đơn vị
thống kê


Đơn vị thống kê là: Là các đơn vị cá biệt cấu
thành tổng thể.




Ví dụ: Trong tổng thể dân số VN thì đơn vị tổng
thể là mỗi người dân có quốc tịch VN.



Đặc điểm:
 Tùy theo từng tổng thể mà đơn vị tổng thể có
thể là người, vật, yếu tố, hiện tượng,…
 Số đơn vị tổng thể càng nhiều thì quy mơ của
tổng thể thống kê càng lớn

3/22/18

17


III.2. Tiêu thức thống kê


Tiêu thức thống kê là: Là khái niệm dùng để
chỉ một đặc điểm nào đó của các đơn vị tổng thể



Ví dụ:
 Trong tổng thể dân số thì mỗi người dân đều
có những đặc điểm về giới tính, độ tuổi, trình
độ văn hóa, dân tộc,…  Mỗi đặc điểm này
khi được sử dụng thì được gọi là tiêu thức

thống kê

3/22/18

18


III.2. Tiêu thức thống kê


Tiêu thức thống kê gồm hai loại là: tiêu thức
thuộc tính và tiêu thức số lượng



Tiêu thức số lượng: là tiêu thức có biểu hiện
trực tiếp bằng con số.
Ví dụ: tiêu thức độ tuổi, số cơng nhân,…



Tiêu thức thuộc tính: là tiêu thức khơng được
biểu hiện bằng con số mà phải dùng lời văn để
mô tả, phản ánh tính chất.
Ví dụ: tiêu thức giới tính,…

3/22/18

19



III.3. Chỉ tiêu thống kê


Chỉ tiêu thống kê là: Là khái niệm dùng để biểu
hiện một cách tổng hợp đặc điểm về mặt lượng
trong sự thống nhất với mặt chất của hiện tượng
nghiên cứu trong điều kiện thời gian và địa điểm
cụ thể



Mỗi chỉ tiêu thống kê gồm các thành phần:
+ Khái niệm (Mặt chất)
+ Thời gian, không gian
+ Mức độ của chỉ tiêu
+ Đơn vị tính của chỉ tiêu

3/22/18

20


III.3. Chỉ tiêu thống kê


Ví dụ:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2016
đạt 6,2%
 Khái niệm (mặt chất): Tốc độ tăng trưởng GDP

 Thời gian / Không gian: Năm 2016 / Việt Nam
 Mức độ của chỉ tiêu: 6,2
 Đơn vị tính của chỉ tiêu: %
3/22/18

21


III.3. Chỉ tiêu thống kê


Theo quy định của Luật thống kê:
(Quy định tại khoản 3, Điều 3 Luật thống kê)
Chỉ tiêu thống kê là lượng biến phản ánh quy mô,
tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện
tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian
và thời gian cụ thể.

3/22/18

22


III.3. Chỉ tiêu thống kê – Phân loại


Căn cứ vào nội dung:
 Chỉ tiêu khối lượng: biểu hiện qui mô hiện
tượng
Ví dụ: số học sinh THPT; số lượng cơng nhân,…

 Chỉ tiêu chất lượng: biểu hiện tính chất, mối
liên hệ, trình độ phổ biến... của hiện tượng.
Ví dụ: năng suất lao động; giá thành sản xuất
sản phẩm…
3/22/18

23


III.3. Chỉ tiêu thống kê – Phân loại


Căn cứ vào hình thức:
 Chỉ tiêu hiện vật: biểu hiện bằng đơn vị tự như:
cái, con, chiếc,… hay đơn vị đo lường như: kg,
mét, lít, tấn, tạ, yến,…
 Chỉ tiêu giá trị: biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ
như đồng, nghìn đồng, triệu đồng, tỷ đồng tiền
Việt Nam hoặc các ngoại tệ như USD, EUR...

3/22/18

24


IV.1. NHIỆM VỤ CỦA THỐNG KÊ
• Cung cấp các thơng tin thống kê trung thực,
khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời
• Là cơng cụ nhận thức các q trình, hiện tượng
kinh tế xã hội thông qua đánh giá, phân tích

• Là cơng cụ quan trọng trợ giúp cho việc ra
quyết định thơng qua dự báo, hoạch định chiến
lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội
• Đáp ứng nhu cầu thơng tin thống kê của các tổ
chức, cá nhân
3/22/18
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×