Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

GPB tuyến giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.31 KB, 35 trang )

Beọnh tuyeỏn giaựp
BS Nguyeón Vuừ Thieọn


2. Bệnh tuyến giáp






Bọc ống giáp lưỡi:
Viêm tuyến giáp (TG)
Phình giáp
U


Không có tuyến giáp
 Mô giáp lạc chổ (Ectopic thyroid):
thường thấy ở vùng lưỡi, quanh lỗ tịt
 Cần phân biệt với tuyến giáp lạc bên
(do ung thư di căn..)
 Nằm dọc theo đường đi
 Trong trung thất, màng ngoài tim





Giáp lưỡi (nang giáp lưỡi): 70% là 1 chổ








Nữ, trung niên – thường không triệu chứng,
Do sự tồn tại mơ ống giáp lưỡi, thường thấy ở
xương móng, 2/3 chỉ xuất hiện khi lớn
Phủ biểu mơ trụ đơn có nhung mao

Tuyến giáp lệch bên (Lateral Aberrant
thyroid):





Cạnh TM cảnh (jugular vein)
Trong hạch: túi tuyến giáp nhỏ, lành, vài đám
Mô mềm cạnh tuyến giáp;
Di căn


2.1 Bọc ống giáp lưỡi








tạo u nang giáp-lưỡi, hoặc mơ giáp lạc chỗ
Trẻ em, người lớn
1-2cm
Đường giữa
Vi thể:
Tiến triển:
viêm, u


Các biến đổi thoái triển





Teo đét: già, suy yếu chức năng tuyến yên
Thoái hóa bột: chèn ép các túi tuyến, ít ảnh
hưởng
Nhiễm sắc tố: ứ đọng hemosiderine  giảm chức
năng


2.2 Vieâm giaùp






Vieâm giaùp caáp tính
Vieâm giaùp baùn caáp
Vieâm giaùp Hashimoto
Vieâm giaùp Riedel


Viêm giáp cấp tính






Thứ phát sau viêm hơ hấp trên
Đường vào
 Nhiễm trùng hầu họng
 Tồn tại ống giáp lưỡi
 Thủ thuật
Tiết dịch, phù, thấm nhập nhiều tb viêm


Viêm giáp bán cấp (hoặc mạn)
(DeQuervain’s thyroiditis)









Viêm giáp đau, +/-sốt (painful thyroiditis)
Sau nhiễm virus hô hấp trên
TG lớn (không đều), đau, ↑T3,4 → cường giáp
Vi thể: viêm hạt, không hoại tử trung tâm
FNA: viêm hạt (khơng thể gọi là viêm giáp lympho bào)
Hồi phục sau 4-6 tuần
Biểu hiện như những u giả gồm: hashimoto, lympho bào (viêm giáp thiếu niên),
mạn tính khơng đặc hiệu (mạn tính xơ hóa), viêm giáp hạt (đại bào, bán cấp,
de quervain, viêm giáp giả lao), viêm giáp riedel


Viêm giáp Hashimoto








Bệnh tự miễn → phá hủy TB biểu mô tuyến giáp và thay thế bằng mô
limpho (B, T) và mô sợi
Nữ, > 30 tuổi
Thường không đau, không triệu chứng, TG lớn lan tỏa, đều , đđồng nhất, tb
askanazy (hurthle), nhiều nang lympho
Có thể có hai giai đoạn: cường giáp – nhược giáp
Cận lâm sàng: đo Thyroid peroxidase (TPO), antithyroglobulin antibodies;
TSI tăng



Viêm giáp Riedel










Rất hiếm
Nữ / Nam = 3:1; trung niên
Thường khơng đối xứng và 1 thùy
Tuyến giáp xơ hóa và dính vào mô xung quanh → khó thở, nuốt
Nang giáp bị phá hủy thay vào đó là mơ sợi xơ dày
Tuyến giáp rất cứng
Khó chẩn đốn phân biệt với ung thư giáp
Diện cắt giống sẹo sợi


2.3 Phình giaùp



Phình giaùp khoâng ñoäc (Nontoxic goiter)
Beänh Basedow (graves, phình giáp lồi
mắt, phình giáp lan tỏa kèm cường
giáp)  xuất độ thứ 2 và liên quan đến

cơ chế tự miễn


Phình giáp (Goiter)
Tuyến giáp lớn nhưng không do u, không
viêm, không tăng hoạt động
 Phình giáp lan tỏa, cục
 Nguyên nhân
- Thiếu iod
- Viêm giáp Hashimoto (không tạo hormon giáp)
- Thuốc (phenylbutazone), thức ăn (khoai
mì): ức chế tổng hợp hormon
- Thai, cho con bú, dậy thì



Phình giáp lan tỏa và PG cục





TG lớn lan tỏa
Phì đại và tăng sản
TB biểu mô TG
Có thể tạo nhú












Mạn tính
Đại thể và vi thể: Nhiều
nốt không đều
Nang kết hợp với nhau
→ bọc (cyst) lớn
TB BM: dẹt, vuông, nhú
U hạt cholesterol,
hemosiderin: máu cũ
Mô sợi, canxi, viêm
mạn


Phình giáp lan tỏa

Phình giáp cục

• Giai đoạn đầu
• Tuyến giáp to đều 2 bên và thuần
nhất, đơn dạng
• Mô đệm thấm nhập lympho bào

• Giai đoạn sau
• Có cục, xuất huyết, hóa nang, hóa

calci
• Nhiều cục (phân biệt với u lành tuyến
giáp)


HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP


Cường giáp NP






Bệnh Grave
PG đa hạt, độc
U tuyến độc
Struma ovarii
Thuốc: nhiều iod
(Hiện tượng IodBasedow)



Cường giáp TP


U tuyến yên tiết TSH



Bệnh Basedow








Bệnh tự miễn
Nữ, 20-40
Triệu chứng cường giáp,
mắt
KT: thyroid-stimulating
immunoglobulin (TSI) +
TSH receptor → hormone
Đo hormon giáp (free T4
&/or T3 ), TSH giảm,
kháng thể chống tuyến
giáp (TPO) trong máu


Bệnh Basedow






Tuyến giáp lớn lan

tỏa
Mặt cắt đồng nhất
Tăng sản và phì đại
TB biểu mô nang TG


2.4 U tuyến giáp (biểu mô)
U TB nang tuyến
 U lành tuyến giáp




- U lành tuyến giáp dạng nang: nữ trẻ trung niên
dạng TB ái toan

U ác tính




Carcinom TG dạng nhú (75-85%): nữ 20-40
Carcinom TG dạng nang (10-20%): nữ 45-55
Carcinom không biệt hóa ( < 5%): nam = nữ >65 tuổi

U TB cận nang
- Carcinom TG dạng tủy: nam = nữ, trung niên


U lành tuyến giáp dạng nang

(Follicular Adenoma)




Lành tính, có vỏ bao
Không đau
U đặc, mặt cắt đồng
nhất


Vỏ bao sợi rõ, thường mỏng , mạch máu
1-3 cm,
Mặt cắt đồng nhất
Thay đổi thứ phát: thoái hóa nang, sợi,
canxi, xuất huyết


U lành tuyến giáp dạng nang:
Vi thể


Nang tuyến giáp: Kích thước nhân tế
bào khá đồng dạng; hiếm phân bào
Gồm những túi tuyến giống mô giáp BT, ít
mô đệm
 Nang kích thước bình thường
 Nang kích thước lớn (Macrofollicular)
 Dạng hỗn hợp
 “Toxic” adenoma: tăng chức năng TG

Lượng tế bào nang tuyến tăng → ác tính?



U lành tuyến giáp dạng nang




Không điển hình: mật độ tế bào nhiều, nhân
không điển hình, phân bào, xâm nhập vỏ bao
không rõ

Mơ đệm (stroma)




Thay đổi thối hóa: xuất huyết củ, phù,
sợi, hyalin, canxi, tạo nang
Chuyển sản gai → ác tính, PTC ?


U lành tuyến giáp có tăng sản
nhú



Kích thước nang bình thường, lớn
Nhú:






ngắn, không phân nhánh ở trong nang
tuyến dãn rộng
Trục liên kết mạch máu: không rõ
Tế bào trụ hoặc vuông, nhân sát đáy


Carcinom TG dạng nhú

(Papillary Thyroid Carcinoma)








Khi u còn nhỏ thì ở dạng xơ ẩn
Tiền căn xạ trò đầu, cổ
Phát triển chậm, không đau
Đại thể: đặc, nang, kt thay đổi
Vi thể: nhú kèm biến đổi nhân Thường di căn hạch, tạo nang
Khơng phải từ tb C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×