Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

BTL Phân tích thiết kế hệ thống Xây dựng website quản lý học viên cho trung tâm đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 68 trang )

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

Báo cáo bài tập lớn
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Giáo viên:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:

Hệ thống:

Hà nội, Năm 2017

Ths Ngô Thị Bích Thúy
4- CNTT3K10
Vũ Tuấn Anh
Phạm Như Quỳnh
Nguyễn Thùy Linh
Hoàng Thanh Hải
Nguyễn Đức Thành
Xây dựng website quản lý học
viên cho một trung tâm đào
tạo


2

LỜI MỞ ĐẦU
Hiên nay, trên các địa bàn của cả nước nói chung, Hà Nội nói riêng xuất hiện rất nhiều


hình thức đào tạo theo mô hình trung tâm như các trung tâm đào tạo tin học, trung tâm
đào tạo ngoại ngữ, các trung tâm đào tạo nghiệp vụ kinh tế ngắn hạn như: kế toán,
quản trị kinh doanh,… Các trung tâm này có quy mô khác nhau. Đối với trung tâm có
quy mô nhỏ thì có thể quản lý theo hình thức thủ công- trên sổ sách. Nhưng đối với
các trung tâm lớn do uy tín của mình ngày càng thu hút được nhiều học viên và do đó
quy mô của trung tâm ngày càng mở rộng. Điều này làm cho hình thức quản lý một
trung tâm theo cách thủ công gặp rất nhiều khó khăn. Cần thiết phải có một giải pháp
tin học hóa. Hiểu được vấn đề trên với đề tài bài tập lớn:” Xây dựng một website thực
hiện quản lý học viên cho một trung tâm đào tạo”. Tuy không mới nhưng nó cần được
phát triển mở rộng hơn để phục vụ tốt hơn yêu cầu đặt ra phát sinh từng ngày trong
thực tế.
Trong thời gian có hạn nhóm thực hiện đề tài này đã cố gắng để đưa ra những ý
tưởng giải quyết yêu cầu khá đầy đủ và chặt chẽ nhưng cũng không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong được sự giúp đỡ và góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em
chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện!
Bảng phân việc
Tên thành viên
Vũ Tuấn Anh
Phạm Như Quỳnh
Nguyễn Thị Linh
Hoàng Thanh Hải
Nguyễn Đức Thành

Công việc cụ thể
Use case thống kế số buổi nghỉ
Use case tìm kiếm học viên
Use case xem lớp
Use case xem học viên
Use case thống kế số buổi nghỉ

Use case đăng nhập
Use case điểm danh
Use case bảo trì thông tin điểm danh
Use case tìm kiếm học viên
Use case đánh dấu xóa học viên
Use case bảo trì lớp
Use case bảo trì học viên
Use case bảo trì tài khoản

Phân tích thiết kế hệ thống


3

MỤC LỤC

Phân tích thiết kế hệ thống


4

Chương 1.

Khảo sát hệ thống

1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
Mục tiêu của việc xây dựng một website thực hiện quản lý học viên cho một trung tâm
đào tạo là sử dụng dữ liệu để phục vụ việc quản lý các lớp học và học viên hiệu quả
hơn. Trung tâm có các lớp, số lượng học viên đông nên trung tâm cần xây dựng một

website để làm giảm thời gian cập nhập dữ liệu, có những thông tin chính xác về các
lớp học và học viên.
1.1.2 Phương pháp
 Phỏng vấn:

Phiếu phỏng vấn
Dự án quản lý trung tâm đào tạo Tiểu dự án : Quản lí thông tin
Người được hỏi : Giáo viên chủ
Người hỏi :
nhiêm
Ngày :
Câu hỏi
Ghi chú
Câu 1:Anh( chị ) có biết trong
Trả lời: 23
trung tâm mình có tất cả bao nhiêu
lớp ?
Câu 2: Mỗi lớp có thể đăng ký tối
Trả lời:15
đa bao nhiêu học viên ?
Câu 3: Hệ thống điểm của trung
Trả lời: Kiểm tra tháng 1 làm các
tâm của ta được tính theo cách
kỹ năng nghe nói đọc viết
nào ?
Câu 4: Cách để quản lý số học viên Trả lời: điểm danh
đi học trong từng ngày của trung
tâm ?
Câu 5: Cách tổng hợp các buổi
Trả lời:

điểm danh của mỗi giáo viên chủ
Tổng hợp theo 1 khóa 32 buổi
nhiệm sau mỗi tuần?
Câu 6: Trung tâm dùng thông tin gì
của học viên để phân biệt các học
viên cùng tên của mỗi lớp ?
Câu 7: Theo quy định của trung
tâm thì mỗi học viên được nghỉ bao
nhiêu buổi?
Người được hỏi: Quản trị viên
Câu 8: Theo quản trị viên, làm
cách nào để thêm, sửa, xóa về
thông tin lớp học?

Trả lời: Đặt tên tiếng Anh
Trả lời: Không được nghỉ nhưng
nếu nghỉ có lí do thì được học bù
Trả lời: Lưu thông tin trong sổ

Phân tích thiết kế hệ thống


5

Câu 9:Làm cách nào để thêm, sửa, Trả lời: Viết thêm và gạch đi trong
xóa về thông tin học viên?
sổ
Câu 10: Để thêm, sửa hay xóa tài
Trả lời: Không có tài khoản
khoản thì làm cách nào ?

Đánh giá chung :
• Người được hỏi hình như bận, có thể cần thêm vài ngày để họ
chuẩn bị. Câu hỏi cần ngắn hơn để dễ trả lời.
• Chưa kết luận được vấn đề, còn chủ đề chưa đề cập đến. Họ cần
thu thập thêm số liệu theo hàng tháng.
 Quan sát:
• Quan sát trực tiếp: làm việc cùng với những giáo viên chủ nhiệm và người

quản lí hệ thống để dễ dàng tìm hiểu, quan sát.
• Quan sát gián tiếp: tìm hiểu hoạt động của hệ thống thông qua giấy tờ,
hóa đơn, các bản báo cáo
1.1.3

Đối tượng khảo sát

Đối tượng thực hiện phỏng vấn: Phạm Như Quỳnh
Hoàng Thanh Hải
Điều tra: Nguyễn Thùy Linh
Vũ Tuấn Anh
Quan sát: Nguyễn Đức Thành
1.1.4 Kết quả sơ bộ
 Địa chỉ :

 Hình thức kinh doanh :
o kinh doanh dưới dạng website
o phát tờ rơi quảng cáo về trung tâm
 Hoạt động kinh doanh :
o Trung tâm tiến hành thuê giáo viên bản ngữ cho những khóa khác để tiến

hành dậy cho các học viên đăng ký tham giao vào trum tâm học.

o Các học viên đăng ký tham gia sẽ phải đóng tiền học phí trước khi khóa
học bắt đầu

Phân tích thiết kế hệ thống


6

1.1.5 Các tài liệu thu thập được

Phân tích thiết kế hệ thống


7

1.2 Khảo sát chi tiết
1.2.1 Hoạt động của hệ thống
Mục đích : Sử dụng dữ liệu để phục vụ việc quản lý các lớp học và học viên
hiệu quả hơn. Trung tâm có các lớp, số lượng học viên đông nên trung tâm cần
xây dựng một website để làm giảm thời gian cập nhập dữ liệu, có những thông
tin chính xác về các lớp học và học viên.
& Nhiệm vụ cụ thế:
 Giáo viên chủ nhiệm :
• Hàng ngày tiến hành cập nhật thông tin điểm danh học sinh trên
website.
• Thực hiện sửa, xóa thông tin đểm danh học viên nếu cần thiết.
• Sau mỗi khóa học lập các báo cáo thống kê danh điểm danh cùng
số buổi nghĩ của học viên.
 Quản trị viên :
• Tiến hành thêm mới hoặc sửa thông tin về lớp khi nhận được yêu

cầu từ bên trung tâm.
• Tiến hành xóa lớp với những lớp đã kết thúc khóa học hoặc không
đủ tiêu chí để mở lớp.
• Tiến hành thêm mới hoặc sửa tài khoản với những tài khoản có
thông báo tạo mới hoặc sửa chữa.
• Tiến hành xóa tài khoản với những tài khoản có hành vi vi phạm
đến quyền của tài khoản đó.
&

Phân tích thiết kế hệ thống


8

Tiến hành thêm mới hoặc sửa thông tin của học viên khi có yêu cầu
từ bên trung tâm.
• Tiến hành xóa những học viên khi nhận được thông tin từ bên trung
tâm là đã học xong khóa học mà không đăng ký học tiếp hoặc
những học viên nghĩ quá số buổi quy định của trung tâm.
1.2.2 Các yêu cầu chức năng


 Các thông tin phải lưu trữ.
• Quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân: tên học viên, mã học

viên,ngày sinh, địa chỉ,…
• Quản lí thông tin về các lớp: mã lớp, thời gian học, số lượng học
viên trong lớp.
 Các chức năng
• Xem thông tin học viên, lớp

• Tìm kiếm thông tin học viên, lớp
• Chức năng thêm, sửa, xóa học viên
• Chức năng thêm, sửa, xóa lớp
• Chức năng bảo trì
• Thống kê
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng
 Hệ thống có khả năng bảo mật và phân quyền:
• Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử

dụng chương trình giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được
chương trình.
• Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình
và sử dụng hệ thống dữ liệu.
• Hệ thống có khả năng phục vụ nhiều người tại cùng một thời điểm.
Bao gồm giáo viên chủ nhiệm, học viên , quản trị viên.
 Phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng
để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử
dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả kinh doanh
cuối kì.

Phân tích thiết kế hệ thống


9

Chương 2.

Mô hình hóa use case

2.1 Biểu đồ use case


2.1.1 Các use case chính

Phân tích thiết kế hệ thống


10

Tên của các use case chính
Xem Lớp
Xem HọcViên
Điểm Danh
Bảo TrìThông Tin Điểm Danh

Thống kê số buổi nghỉ

Đăng Nhập
Tìm Kiếm Học Viên
Đánh Dấu Xóa Học Viên

Mô tả chi tiết cho mỗi use case
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm xem lớp trong tài khoản của
giáo viên chủ nhiệm.
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm xem thông tin học viên.
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm tiến hành điểm danh học viên
trong tài khoản của mình
Use case này cho phép quản trị viên

xem danh sách điểm danh,sửa,xóa
thông tin về một học viên
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm thống kê số buổi nghỉ của học
viên trong tháng trong tài khoản của
giáo viên chủ nhiệm.
Use case này cho phép người dùng
( học viên, giáo viên , quản trị viên, ..)
đăng nhập vào hệ thống
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm tìm kiếm học vien trong tài
khoản của giáo viên chủ nhiệm
Use case này cho phép giáo viên chủ
nhiệm đánh dấu và xóa học viên trong
tài khoản của giáo viên chủ nhiệm

2.1.2 Các use case thứ cấp

Phân tích thiết kế hệ thống


11

Tên của các use case thứ cấp
Đăng Nhập
Bảo Trì Lớp
Bảo Trì Học Viên
Bảo Trì Tài Khoản

Mô tả chi tiết cho mỗi use case

Use case này cho phép người dùng
( giáo viên, học viên, quản trị viên,..)
đăng nhập vào hệ thống.
Use case này cho phép quản trị viên
tiến hành thêm, sửa, xóa lớp.
Use case này cho phép quản trị viên
tiến hành thêm, sủa, xóa học viên.
Use case này cho phép quản trị viên
tiến hành thêm, sửa , xóa tài khoản.

2.2 Mô tả chi tiết các use case
2.2.1 Mô tả use case Xem Lớp ( Phạm Như Quỳnh )

Use case này cho phép giáo viên chủ nhiệm xem lớp trong tài khoản của giáo viên
chủ nhiệm.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm chọn ‘ xem lớp’ từ
menu chính.
2. Hệ thống sẽ yêu cầu giáo viên chủ nhiệm chọn khóa cần xem trong
danh sách lớp thả xuống.
3. Giáo viên chủ nhiệm nhập khóa và kích nút 'xem'.
4. Hệ thống truy nhập bảng Lop trong cơ sở dữ liệu và hiển thị các
thông tin chi tiết của lớp( tên lớp, mã lớp) trên màn hình.
5. Giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “quay về menu chính” và use
case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể lựa chọn
kích vào nút “bỏ qua” và use case kết thúc.
2. Tại bước 4 trong luồng cơ bản, không có bảng ghi nào thì hệ thống

sẽ in thông báo “không có lớp”. Use case kết thúc.
3. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
• Tiền điều kiện:
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
Phân tích thiết kế hệ thống


12

• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:
Không có.
2.2.2 Mô tả use case Xem Học Viên ( Phạm Như Quỳnh )

Use case này cho phép giáo viên chủ nhiệm xem thông tin của học viên.
• Các luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm chọn ‘ xem học viên’
từ menu chính.
2. Hệ thống sẽ yêu cầu giáo viên chủ nhiệm chọn mã lớp cần xem học
viên trong danh sách thả xuống.
3. Giáo viên chủ nhiệm nhập mã lớp và kích nút 'xem'.
4. Hệ thống truy nhập bảng Hoc_Vien trong cơ sở dữ liệu và hiển thị
thông tin học viên (họ tên,ngày sinh, địa chỉ,số điện thoại, giới

tính )theo mã học viên trên màn hình.
5. Giáo viên chủ nhiệm kích vào nút "quay về menu chính" và use
case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể lựa
chọn kích vào nút “bỏ qua” và use case kết thúc.
2. Tại bước 4 trong luồng cơ bản, không có bảng ghi nào hệ thống
sẽ in thông báo “không có học viên”. Use case kết thúc.
3. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
• Tiền điều kiện:
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
• Hậu điều kiện:
Không có
• Điểm mở rộng:
Không có.
2.2.3

Mô tả use case Điểm Danh ( Nguyễn Thùy Linh )

Use case này cho phép giáo viên chủ nhiệm tiến hành điểm danh học viên
trong tài khoản của mình.
Phân tích thiết kế hệ thống


13










Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “điểm
danh” từ menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị trường yêu cầu giáo viên
chủ nhiệm tiến hành chọn lớp cần điểm danh trong danh sách .
2. Giáo viên chủ nhiệm kích lớp đang dạy.Hệ thống sẽ truy vấn bảng
Diem_Danh trong CSDL và hiển thị ra danh sách các học viên gồm
mã hv,tên hv,tên trường,ngày sinh và thông tin các buổi điểm danh
trước đó hiển thị lên màn hình.
3. Giáo viên chủ nhiệm kích nút “Lưu lại” để kết thúc use case.
o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 2 trog luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể kích nút
“hủy bỏ” để kết thúc use case.
2. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện
use case.
Hậu điều kiện

Nếu use case kết thúc thành công thì học viên sẽ được điểm danh bởi giáo viên
chủ nhiệm và bảng điểm danh sẽ được cập nhật lại ngược lại hệ thống không có
gì thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.

2.2.4

Mô tả use case Bảo Trì Thông Tin Điểm Danh ( Nguyễn Thùy Linh )

Use case này cho phép quản trị viên xem danh sách điểm danh,sửa,xóa thông tin
về một học viên.
• Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm kích vào “Bảo trì
thông tin điểm danh” trong menu hệ thống.Hệ thống yêu cầu chọn
lớp cần bảo trì.
2. Giáo viên chủ nhiệm kích vào lớp cần bảo trì.Hệ thống sẽ truy vấn
bảng Diem_Danh trong cở sở dữ liệu và hiển thị bảng điểm danh
gồm thông tin học viên, các buổi học đã được điểm danh, ghi
chú(nếu có).
Phân tích thiết kế hệ thống


14
3. Giáo viên chủ nhiệm chọn các thao tác “Sửa”, “Xóa” thông tin

điểm danh.
3.1. Sửa thông tin điểm danh
a) Giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “Sửa”. Hệ thống sẽ yêu

cầu chọn trường cho phép sửa (ngày học, ghi chú).
b) Giáo viên chủ nhiệm chọn trường cần sửa và nhập thông tin
mới vào các trường tương ứng và kích vào nút “Lưu lại”. Hệ
thống cập nhật bảng Diem_Danh và lưu lại trong hệ thống
CSDL.
3.2. Xóa học viên :
a) Khi giáo viên chủ nhiệm kích chọn “Xóa”. Hệ thống sẽ yêu
cầu chọn trường cần xóa.
b) Giáo viên chủ nhiệm chọn trường muốn xóa. Hệ thống xóa
thông tin trong trường đó khỏi bảng Diem_Danh đồng thời
lưu lại và cập nhật bản ghi mới vào hệ thống CSDL.
3.3. Use case kết thúc khi giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “Quay về menu chính “.
o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 3.1.b và bước 3.2.b trong luồng cơ bản nếu giáo viên chủ
nhiệm kích vào nút “Hủy bỏ” thì use case kết thúc.
2. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt
Không có

Tiền điều kiện
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện
use case .
• Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin cá nhân của học viên được sửa
chữa sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu ngược lại thì hệ thống không có gì thay
đổi.
• Điểm mở rộng
Không có.




2.2.5

Mô tả use case Thống Kê Số Buổi Nghỉ ( Phạm Như Quỳnh )

Use
case này cho phép giáo viên chủ nhiệm thống kê số buổi nghỉ của học viên trong tháng
trong tài khoản của giáo viên chủ nhiệm
Phân tích thiết kế hệ thống


15

Các luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm chọn ‘ xem số buổi
nghỉ’ từ menu chính.
2. Hệ thống sẽ yêu cầu giáo viên chủ nhiệm chọn mã lớp cần xem
học viên trong danh sách thả xuống.
3. Giáo viên chủ nhiệm nhập mã lớp và kích nút ‘xem’.
4. Hệ thống truy nhập bảng Diem_Danh trong cơ sở dữ liệu và hiển
thị các màn hình thông tin học viên gồm họ và tên, mã học viên,
ngày sinh, giới tính, số tiết nghỉ, lí do nghỉ, ghi chú, tổng số buổi
nghỉ trên màn hình.
5. Giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “quay về menu chính” và use
case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể lựa chọn

kích vào nút “bỏ qua” và use case kết thúc.
2. Tại bước 4 trong luồng cơ bản, không có bảng ghi nào hệ thống sẽ
in thông báo “không có học viên nào nghỉ”.
3. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
không có
• Tiền điều kiện:
Giáo viên chủ nhiệm cần phải đăng nhập trước khi thực hiện use case.
• Hậu điều kiện:
không có
• Điểm mở rộng
không có
2.2.6 Mô tả use case Đăng Nhập ( Phạm Như Quỳnh )

Use case này cho phép người dùng ( học viên, giáo viên , quản trị viên, ..) đăng
nhập vào hệ thống.
• Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút đăng nhập trên
menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu ở các trường tương
ứng rồi ấn nút “ đăng nhập”. Hệ thống sẽ kiểm tra chi tiết người
Phân tích thiết kế hệ thống


16









dùng trong bảng Tai_Khoan và hiển thị menu lựa chọn với các chức
năng tương ứng. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng kích vào nút “hủy
bỏ” thì use case kết thúc.
2. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu người dùng nhập sai tài khoản
hoặc mật khẩu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi. Người dùng có
thể chọn nhập lại hoặc hủy bỏ để kết thúc use case.
3. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Use case này được dùng để phân quyền của người dùng theo tên đăng nhập. Các
quyền được kiểm soát theo vai trò giáo viên chủ nhiêm, quản trị viên.
Tiền điều kiện
Người sử dụng phải có một tài khoản trước khi tiến hành đăng nhập hệ thống.
Hậu điều kiện
Nếu use case thành công thì người dùng sẽ đăng nhập được vào hệ thống và có
thể sử dụng các chức năng tương ứng với vai trò của mình, ngược lại hệ thống
không có gì thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.

2.2.7


Mô tả use case Tìm Kiếm Học Viên ( Hoàng Thanh Hải )

Use case này cho phép giáo viên chủ nhiệm tìm kiếm thông tin học viên học viên
• Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm kích vào nút “tìm
kiếm học viên” trong menu chính.Hệ thống sẽ hiển thị một bảng
thông tin cần phải nhập để tìm học viên ( họ tên,số điện thoại).
2. Giáo viên chủ nhiệm tiến hành nhập họ tên và số điện thoại vào
trường tương ứng rồi ấn nút “tìm”.Hệ thống sẽ truy cập vào bảng
Hoc_Vien để tìm thông tin về sinh viên đó rồi hiển thị thông tin sinh
viên(họ tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh ) đó ra màn hình.
3. Giáo viên chủ nhiệm ấn nút “quay về menu chính” để kết thúc use
case.
o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản nếu giáo viên chủ nhiệm nhập sai
định dạng. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu cầu nhập lại hoặc
chọn hủy bỏ để kết thúc use case.
Phân tích thiết kế hệ thống


17
2. Tại bước 2 trong luông cơ bản nếu giáo viên chủ nhiệm ấn nút








“Hủy” thì use case kết thúc.
3. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không thể kết nối được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập hệ thống.
Hậu điều kiện
Nếu use case kết thúc thành công thì giáo viên chủ nhiệm sẽ tìm được thông tin
về học viên ngược lại hệ thống không có gì thay đổi.
Điều kiện mở rộng
Không có.

2.2.8

Mô tả use case Đánh Dấu Xóa Học Viên ( Hoàng Thanh Hải )

Use case này cho phép giáo viên chủ nhiệm tiến hành đánh dấu và xóa học
viên nghỉ quá số buổi quy định.
• Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case này bắt đầu khi giáo viên chủ nhiệm kích vào “xóa học
viên” trong menu chính. Hệ thống sẽ hiển thị bảng yêu cần giáo
viên chủ nhiệm chọn tên lớp.
2. Giáo viên chủ nhiệm tiến hành chọn tên lớp rồi ấn nút “tìm”.Hệ
thống sẽ truy vấn bảng Diem_Danh trong cơ sở dữ liệu và hiển thị
ra màn hình danh sách các học viên trong lớp và thông tin từng học
viên (họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, số buổi nghỉ )

3. Giáo viên chủ nhiệm tiến hành đánh dấu số học viên nghỉ quá số
buổi quy định rồi ấn nút “ xóa”. Hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
yêu cầu giáo viên xác nhận lại.
4. Giáo viên chủ nhiệm tiến hành ấn nút “ ok” để xác nhận. Hệ thống
sẽ tiến hành xóa các học viên đó khỏi bảng Diem_Danh.
5. Giáo viên chủ nhiệm kích nút “quay lại menu chính” để kết thúc
use case.
o Luồng rẽ nhánh
1. Tại bước 2 trog luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể kích nút
“hủy bỏ” để kết thúc use case.

Phân tích thiết kế hệ thống


18
2. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu giáo viên chủ nhiệm đánh dấu







nhầm học viên và ấn nút “ xóa” thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi. Giáo viên chủ nhiệm có thể tiến hành đánh dấu lại hoặc chọn
hủy bỏ để kết thúc use case.
3. Tại bước 4 trong luồng cơ bản, giáo viên chủ nhiệm có thể kích nút
“thoát” để kết thúc use case.
4. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nốt được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo

lỗi. Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Giáo viên chủ nhiệm phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện
Nếu use case thành công thì giáo viên chủ nhiệm sẽ xóa được các học viên và
bảng Diem_Danh sẽ được cập nhật, ngược lại thì hệ thống không có gì thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.

2.2.9

Mô tả use case Bảo Trì Lớp ( Hoàng Thanh Hải )

Use case này cho phép quản trị viên tiến hành thêm, sửa, xóa thông tin lớp.
• Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case này bắt đầu khi quản trị viên kích vào nút “bảo trì lớp”
trên menu quản trị. Hệ thống sẽ truy vấn bảng Lop trong cơ sở dữ
liệu và hiển thị thống tin cùng danh sách các lớp lên màn hình.
2. Thêm lớp : khi quản trị viên kích nút “thêm lớp”.Hệ thống sẽ hiển
thị một bảng bao gồm các trường cho phép nhập thông tin.
3. Quản trị viên tiến hành nhập thông tin chi tiết( mã lớp, tên lớp, số
học viên, ngày bắt đầu, ngày kết thúc ) của một lớp vào biểu mẫu ở
bên dưới màn hình và kích vào nút “ thêm”. Hệ thống sẽ kiểm tra
dữ liệu vào đồng thời tạo một lớp mới và một bản ghi về lớp sẽ
được thêm vào bảng Lop và thông tin của lớp đó sẽ được cập nhật
trong danh sách các lớp.
4. Sửa lớp :

a. Khi quản trị viên tiến hành chọn một lớp và kích vào nút “
sửa” thì hệ thống sẽ hiển thị một biểu mẫu bao gồm các
Phân tích thiết kế hệ thống


19







trường( mã lớp, tên lớp,số học viên, ngày bắt đầu, ngày kết
thúc) cho phép quản trị viên sửa thông tin về lớp đó.
b. Quản trị viên sẽ tiến hành cập nhật thông tin của lớp đó và
kích vào nút “lưu”. Hệ thống sẽ lưu thông tin mới đồng thời
cập nhật vào bảng Lop
5. Xóa lớp :
a. khi quản trị viên tiến hành chọn một lớp và kích vào nút
“xóa”. Hệ thống sẽ tiến hành xóa bản ghi của lớp đó trong
bảng Lop đồng thời hiển thị ra danh sách đã được cập nhật
lại của các lớp yêu cầu quản trị viên xác nhận.
b. Quản trị viên tiến hành ấn nút “Lưu”. Hệ thống sẽ lưu thông
tin mới của danh sách lớp và bảng Lop.
6. Use case kết thúc khi quản trị viên ấn vào nút “quay về menu
chính”.
o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu quản trị viên kích nút “hủy bỏ”
thì use case kết thúc.

1. Tại bước 3 trong luồng cơ bản, nếu quản trị viên nhập thông tin của
lớp không hợp lệ. Hệ thống sẽ thiển thị thông báo lỗi. Quản trị viên
có thể tiến hành nhập lại hoặc chọn hủy bỏ để quay lại bước 2 trong
luồng cơ bản.
2. Tại bước 4 mục a trong luồng cơ bản, nếu quản trị viên nhập thông
tin của lớp cần sửa không hợp lệ. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Quản trị viên có thể tiến hành nhập lại hoặc chọn hủy để quay lại
bước 2 trong luồng cơ bản.
3. Tại bước 4 muc b trong luồng cơ bản, quản trị viên có thể kích nút
“không” để quay lại bước 4 mục a trong luồng cơ bản.
4. Tại bước 5 trong luồng cơ bản, quản trị viên có thể kích vào nút
“hủy bỏ” để kết thúc use case.
5. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt
Không có.
Tiền điều kiện
Quản trị viên phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện
Nếu use case thành công thì quản trị viên sẽ hoàn thành việc bảo trì lớp, ngược
lại hệ thống không có gì thay đổi.
Điểm mở rộng
Không có.
Phân tích thiết kế hệ thống


20

2.2.10 Mô tả use case Bảo Trì Học Viên ( Nguyễn Đức Thành )








Use case này cho phép quản trị viên tiến hành thêm, sửa, xóa thông tin học viên.
Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản :
1. Use case bắt đầu khi quản trị viên kích vào “Bảng trì thông tin học
viên” trong Menu Quản Trị. Hệ thống truy vấn bảng Hoc_Vien trong
CSDL và hiển thị danh sách các học viên lên màn hình.
2. QTV nhập số trang và kích vào nút “Chuyển trang”. Hệ thống hiển
thị trang mà QTV nhập vào.
3. Khi QTV kích vào nút “Thêm”, hệ thống hiện biểu mẫu thông tin
học viên, QTV nhập thông tin học viên vào biểu mẫu. Khi QTV
chọn “Lưu Lại”, hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Khi QTV
chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ kiểm tra DL nhập vào, thêm bản ghi
vào bảng “Hoc_Vien” và hiển thị học viên lên màn hình.
4. Khi QTV kích vào nút “Sửa” trên 1 dòng học viên. Hệ thống sẽ hiển
thị các trường cho phép sửa thông tin học viên. QTV nhập thông tin
học viên và kích nút”Lưu Lại”, hệ thống hiển thị thông báo xác
nhận. Khi QTV chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ kiểm tra DL nhập vào,
thêm bản ghi vào bảng “Hoc_Vien” và cập nhật lại hiển thị.
5. Khi QTV kích vào nút xóa trên 1 dòng học viên. Hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận. Khi QTV chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ xóa bản
ghi học viên khỏi bảng “Hoc_Vien” và cập nhật hiển thị.
6. Khi quản trị viên kích vào nút “quay lại menu quản trị”. Hệ thống
hiển màn hình menu quản trị và use case kết thúc.

o Luồng rẽ nhánh :
1. Tại bước 2, 3, 4 trong luồng cơ bản nếu quản trị viên kích vào nút
“Hủy” thì use case quay lại bước 1.
2. Tại bước 2, 3 trong luồng cơ bản nếu hệ thống kiểm tra các trường
bắt buộc để trống hoặc sai kiểu dữ liệu thì hệ thống sẽ yêu cầu quản
trị viên nhập lại.
3. Tại tất cả các bước nếu bị mất kết nối với CSDL thì hệ thống hiển
thị màn hình menu quản trị và use case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện:
QTV phải đăng nhập tài khoản QTV
Hậu điều kiện:
Sau khi Use case kết thúc dữ liệu ở bảng Hoc_Vien sẽ được cập nhật
Điểm mở rộng:
Không có

Phân tích thiết kế hệ thống


21

2.2.11 Mô tả use case Bảo Trì Tài Khoản ( Nguyễn Đức Thành )


Các luồng sự kiện
o Luồng cơ bản
1. Use case bắt đầu khi Quản Trị Viên (QTV) kích vào “Bảo trì tài
khoản” trong Menu Quản Trị. Hệ thống truy vấn bảng “Tai_Khoan”
trong CSDL và hiển thị danh sách các tài khoản lên màn hình.

2. QTV nhập số trang và kích vào nút “Chuyển trang”. Hệ thống hiển
thị trang mà QTV nhập vào.
3. Khi QTV chọn “Thêm” hệ thống hiện biểu mẫu thông tin tài khoản,
QTV nhập thông tin tài khoản vào biểu mẫu. Khi QTV chọn “Lưu
Lại”, hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Khi QTV chọn “Xác
nhận” hệ thống sẽ kiểm tra DL nhập vào, thêm bản ghi vào bảng
“Tai_Khoan” và hiển thị tài khoản lên màn hình.
4. Khi QTV kích vào nút “Sửa” trên 1 dòng tài khoản. Hệ thống sẽ
hiển thị các trường cho phép sửa thông tin tài khoản. QTV nhập
thông tin tài khoản và kích nút”Lưu Lại”, hệ thống hiển thị thông
báo xác nhận. Khi QTV chọn “Xác nhận”, hệ thống sẽ kiểm tra DL
nhập vào, thêm bản ghi vào bảng “Tai_Khoan” và cập nhật lại hiển
thị.
5. Khi QTV kích vào nút xóa trên 1 dòng tài khoản. hệ thống hiển thị
thông báo xác nhận. Khi QTV chọn “Xác nhận”, hệ thống sẽ xóa
bản ghi học viên khỏi bảng “Tai_Khoan” và cập nhật hiển thị.
6. Khi QTV kích vào nút quay lại Menu Quản Trị. Hệ thống hiển màn
hình Menu Quản Trị và Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh
1. Tại bước 2, 3, 4 trong Luồng cơ bản nếu QTV kích vào nút






“Hủy” thì Use case quay lại bước 1
2. Tại bước 2, 3 trong Luồng cơ bản nếu hệ thống kiểm tra các
trường bắt buộc để trống hoặc sai kiểu DL thì hệ thống sẽ
yêu cầu QTV nhập lại

3. Tại tất cả các bước nếu bị mất kết nối với CSDL thì hệ thống
hiển thị màn hình Menu Quản Trị và Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện
QTV phải đăng nhập tài khoản QTV
Hậu điều kiện
Sau khi use case kết thúc dữ liệu trong bảng Tai_Khoan sẽ được cập nhật
Điểm mở rộng
Không có
Phân tích thiết kế hệ thống


22

Chương 3.

Phân tích use case

3.1 Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống

3.2 Phân tích các use case
3.2.1
3.2.1.1

Phân tích use case Xem Lớp (Phạm Như Quỳnh)
Biểu đồ trình tự

Phân tích thiết kế hệ thống



23
3.2.1.2

Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống


24

3.2.2
3.2.2.1

Phân tích use case Xem Học Viên (Phạm Như Quỳnh )
Biểu đồ trình tự

Phân tích thiết kế hệ thống


25
3.2.2.2

Biểu đồ lớp phân tích

Phân tích thiết kế hệ thống


×