Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

499 câu hỏi lý thuyết ôn thi thpt quốc gia 2018 môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 80 trang )


Tại sao lại có tài liệu 499 câu hỏi Lý thuyết ôn thi THPT Quốc Gia 2018 này?





Đề thi THPT Quốc Gia có 24 (chiếm 60%) câu hỏi lý thuyết
Lý thuyết Hóa Học không khó nhưng rộng
Các phần kiến thức trong Hóa Học có sự kết nối chặt chẽ với nhau

Như vậy:
 Nếu làm đúng thì chúng ta có 6 điểm trong kỳ thi quan trọng này.
 Nếu học vững thì mỗi câu trắc nghiệm giải trong vòng 30s – 1 phút

 Chúng ta có hơn 40 phút để giải 16 câu Bài tập còn lại để chinh phục mức điểm cao hơn.
 Lý thuyết là một phần VÔ CÙNG QUAN TRỌNG giúp bước tới cảnh cổng Đại Học gần hơn.

Đó chính là lý do mà TYHH ra đời tài liệu này, hi vọng nó sẽ giúp các em có thể rèn luyện một cách
chắc chắn để “ăn điểm” 100% lý thuyết trong kỳ thi THPT Quốc Gia 2018 sắp tới. Đặc biệt là tài liệu
có thêm phần các câu hỏi mà các em thường dễ mắc phải và ít gặp trong các kỳ thi THPT Quốc Giá
trước như dạng đếm, biểu đồ, dạng bảng nhận biết…

Về phần các bài tập được trích trong tài liệu này được tuyển chọn từ đề thi thử THPT QG của các
trường nổi tiếng trên thế giới và thầy không đảo thử tự câu – không sắp xếp các câu theo từng mục
riêng mà để theo từng đề. Hi vọng với cách sắp xếp này sẽ giúp các em có thể dễ dàng chinh phục và
tối ưu hóa điểm số cho bản thân thông qua tài liệu này.

Dự kiến, vào cuối tháng 5 này thầy sẽ ra mắt bản “thu gọn – chi tiết” của các tài liệu này với chỉ 99
câu hỏi nhưng có thêm phần chú thích và mệnh đề ĐÚNG/SAI để các em chắc kiến thức hơn khi đi
thi. Tài liệu này sẽ được đăng trên fanpage, các em đừng bỏ lỡ nhé!



Bước vào nội dung chính nào!!!!


PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP LUYỆN ĐỀ HIỆU QUẢ

Để bắt đầu với “phương pháp luyện đề hiệu quả”có lẽ chúng ta nên quay lại một chút về việc
luyện đề của các em đang áp dụng và phân tích một chút nhé!
Khi luyện đề, thường các em sẽ mở đề ra và làm  xem kết quả  xem câu sai… và xem đáp án.
Có thể cao hơn các em sẽ:
Căn thời gian làm bài như thi thật.
Cố gắng giải lại những câu sai tìm đáp án đúng.
Và cứ lặp đi lặp lại như thế trong một thời gian trong mấy tháng trời đến khi thi.
Thực ra, việc này không phải không hiệu quả, nhưng theo kinh nghiệm của thầy thì đây không
phải là tối ưu nhất trong quá trình luyện đề - đặc biệt là đối với các em học sinh ở mức trung
bình, khá.
Bởi nguyên nhân là do trong suốt quá trình luyện đề như thế thì các em không bổ sung cho nhiều
kiến thức, đặc biệt là các kiến thức theo hệ thống. Ngoài ra thì các “lỗ hổng” cũng không được
“lấp đầy” một cách toàn diện nhất mà cứ mỗi ngày ghi nhớ một ít theo các câu đã học. Cho dù
luyện nhiều thì tốc độ làm bài cũng không thay đổi và vẫn vướng mắc ở các vấn đề khác nhau
 không cải thiệu được nhiều về mặc điểm số.
Lưu ý: Phần thầy sắp trình bày phía dưới sẽ khá khó hiểu. Các em nghiền ngẫm nhé. Có chỗ
nào không hiểu các em có thể inbox thầy để thầy giải đáp rõ hơn!

Vậy, để làm sao có thể luyện đề hiệu quả?
1. Thời gian nào luyện đề hiệu quả?
Thường thì các em sẽ nhận được lời khuyên là vào tháng 4 bắt đầu luyện đề, điều này không hề sai
nhưng cũng không phải là hoàn toàn đúng. Thời gian luyện đề hiệu quả chính là sau khi “tổng ôn”
xong (mà cái này lại thường trùng tháng 3, tháng 4).


2. Đủ kiến thức trước khi luyện đề
Theo kinh nghiệm của thầy, để đạt hiệu quả cao nhất thì các em chỉ nên bắt tay vào luyện đề khi kiến
thức của bản thân đã đạt đến “ngưỡng” mà bản thân mong muốn (tất nhiên là sau khi đã qua giai
đoạn tổng ôn và không quá sát kỳ thi rồi).
“Ngưỡng” ở đây có nghĩa là mức độ kiến thức hiện tại của các em ứng với số điểm mà các em mong
muốn. Ví dụ là các em muốn đạt mục tiêu 7 điểm trong kỳ thi THPT Quốc Gia thì kiến thức của các
em đạt được mức 7 điểm rồi mới bắt đầu luyện đề.


Để kiểm tra phần này thì các em có thể sử dụng 1 đề thi THPT Quốc Gia của các trường chuyên
(theo cấu trúc chuẩn một tí nhé) và làm thử. Để đánh giá chính xác nhất thì các em có thể sử dụng
bộ đề trong cuốn “Tổng hợp đề thi THPT Quốc Gia 2018” mà Tôi yêu Hóa Học và Bookgol đã phát
hành nhé. Đó là các đề chuẩn mà các thầy cô đã biên soạn rất kỹ và chuẩn cấu trúc THPT Quốc Gia
đó.

3. Bí quyết luyện đề hiệu quả - quan trọng nhất
Đây là phần quan trọng nhất của cả bài viết nền thầy tô đỏ cho các em chú ý nhé!

Trong giai đoạn từ giờ tới ngày thi (còn 3 tháng) thì các em chia thành các giai đoạn luyện đề như
sau để đạt hiệu quả cao nhất nhé!

Giai đoạn I: 1,5 tháng đầu – Luyện đề kết hợp với tổng ôn
Giống như phần 2 thầy đã trình bày ở trên, đây là giai đoạn mà các em vừa luyện đề vừa bổ sung
kiến thức cho mình. Để có thể nắm vững kiến thức hơn cũng như chắc chắn thêm phần kiến thức để
có thể TỰ CHỮA trong quá trình luyện đề. Trong giai đoạn này các em cần có bạn luyện cùng hoặc
có thể kiếm cho mình một người trợ giúp để đạt hiệu quả hơn.

Các bước luyện giai đoạn này như sau:
Bước 1: Làm đề  các em căn thời gian, tuy nhiên là thời gian làm bài có thể hơn 50 phút!
Cố gắng làm hết các câu hỏi theo thứ tự từ trên xuống dưới – thử sức với cả các câu 9-10 điểm.

Lưu ý: câu nào không làm được thì bỏ trống, không điền bừa!
Bước 2: Xem lại kết quả làm bài, đánh giấu các câu đúng và sai!
Bước 3: Tự làm lại các câu sai, chưa làm  bằng cách tra thêm các tài liệu, các phần liên quan và
nhờ sự hướng dẫn của người học tốt  đến khi hiểu thì thôi.
Bước 4: {quan trọng} Các em cần phải có cho mình một thống kê để bổ sung kiến thức để luyện lại
các phần chưa hiểu rõ. Đối với phần nào chưa nắm vững và thường xuyên không làm được bài (làm
sai hoặc không làm được trên 50% câu hỏi – tùy vào mục tiêu điểm số) thì cần phải thực hiện “tổng
ôn” lại phần đó ngay.


Ví dụ: Các em làm đề mà thấy phần Este chưa được vững thì cần phải dành thời gian học lại tất cả
các chuyên đề ngay. Các chuyên đề đó các em có thể tải trên mạng (mà TYHH đã chia sẻ) hoặc học
trong sách, các bài tập thầy cô đã cho nhé.

Lưu ý: đối với giai đoạn này thì các em không cần phải làm nhiều đề, nhưng quan trọng nhất là
điểm số phải tăng theo mỗi đề luyện. Để làm được điều đó thì các em hãy xem luyện đề giai đoạn
này là các bài kiểm tra để xem sự tiến bộ của bản thân.
Các bước là cứ: Làm đề  đánh giá  ôn tập  làm đề kiểm tra lại.

Giai đoạn II: Tăng tốc giải đề - chuẩn từng câu
Khó nhất trong việc giải đề đó chính là làm sao để giải thật nhanh chứ không phải giải đúng. Bởi
sau 12 năm rèn luyện và một thời gian chăm chỉ thì có lẽ đến 90% các câu hỏi các em đều có thể giải
được rồi. Chính vì vậy mà trong giai đoạn 2 này thì các em cần phải đẩy nhanh tốc độ quá trình làm
bài hơn nữa.

Để làm được điều này thì các em có thể giới hạn thời gian làm đề như thi thật. Mỗi đề các em cố
gắng làm thật nhanh (đúng 50 phút) mà vẫn đạt được điểm mà các em mong muốn là tốt nhất. Đặc
biệt là cố gắng đẩy nhanh các câu hỏi lý thuyết – càng nhanh càng tốt.

Giai đoạn này thì các em áp dụng một số kinh nghiệm sau để luyện đề thêm hiệu quả hơn nhé:

1. Chuẩn bị nguồn đề phong phú trước
Giai đoạn này thầy khuyên các em nên luyện đề với mật độ dày hơn, mỗi ngày khoảng 1-2 đề / môn
nên chủ động nguồn đề trước để có thể tập trung luyện tập tốt hơn. Thầy sẽ mở kho đề của TYHH
vào tháng 4 tới (gồm đề thi thử các trường chuyên 2018 – luôn cập nhật). Các em có thể lấy đó và
nhớ IN RA để học nhé!
2. Chuẩn bị các “công cụ” để luyện đề hiệu quả hơn.
Hãy chuẩn bị cho mình một không gian luyện đề hiệu quả!
Hãy chuẩn bị các vật dụng cần thiết luyện đề: bút – nước – đi vệ sinh….
Hãy tắt các thiết bị ảnh hưởng luyện đề - đặc biệt là tắt điện thoại.
Cuối cùng là GIẤY THÔNG MÌNH 3 trong 1 của TYHH (tải ở đây và in nhé: )


3. Vẫn duy trì là tìm hiểu các câu hỏi sai – không làm được trong bài!
Vẫn như trên, luôn đặt ra câu hỏi là:
 Tại sao bài này mình làm sai?

 Bài này sai chỗ nào, chỗ nào cần lưu ý?

 Gặp bài này thì nên làm như thế nào cho đúng?

 Các bài tương tự như thế này mà mình từng làm là gì?
Phần này cũng giống như giai đoạn trước, nhưng mình chỉ là không ôn lại cả một phần mà chỉ kiểm
tra câu hỏi mà làm sai – không làm được để ghi nhớ kiến thức phần đó tốt hơn mà thôi (thay vì học
lại cả chương).

Giai đoạn III: Về đích – như thi thật
Hãy tưởng tượng là mình đang trong một phòng thi, các em hãy cố gắng chạy đua thời gian và làm
thật nhanh các câu hỏi lý thuyết, cố gắng chỉ đọc một lần 1 câu lý thuyết và làm xong ngay. Câu nào
không làm được đánh dấu, bỏ qua làm câu khác  sau khi một vòng rồi quay lại…


Mỗi đề làm khoảng 40 phút là “vừa đẹp”!

Giai đoạn này các em áp dụng cho khoảng 20 ngày cuối cùng trước kỳ thi. Mỗi ngày các em tập
trung làm khoảng 2 đề để áp lực bản thân về thời gian dài hơn. Tuy nhiên thì gần sát ngày thi thì các
em làm mỗi ngày 1 đề và dành thời gian ôn luyện lại lý thuyết để học chắc hơn và có thời gian nghỉ
ngơi nhé!

Hết phần này rồi, chúc các em học tốt ^^


PHẦN 2
LÝ THUYẾT HÓA – ÔN THI THPT QG 2018
Cảm ơn Th.s Hồ Minh Tùng đã biên soạn ra phần tóm tắt vô cùng tuyệt vời này!


Là chất khi hòa tan trong nước

pH = -lg[H+]

hoặc ở dạng nóng chảy phân ly

pOH=-lg[OH-]

ra ion
-Điện ly mạnh : axit mạnh, bazơ
mạnh, muối

pH=7 : trung tính: muối của axit mạnh và bazơ mạnh
pH > 7 : môi trường bazo: muối của bazơ mạnh với axit yếu
* Lưu ý: muối của bazơ yếu với axit yếu: dễ bị thủy phân tạo axit

và bazơ tương ưng) vd : Fe2(CO3)3 + H2O→ Fe(OH)3 + CO2

Chất điện ly
Axit

Phân ly ra ion H+

- Điện ly yếu : axit yếu, bazơ yếu

Tích số ion của nước ở 250C:
[H+] . [OH-] =10-14

Bazơ

Phân ly ra ion OH( trừ NH3 là bazơ yếu theo thuyết Bronsted mà
không phân ly ra OH-)

1. Axit : H2SO4 > HNO3 > HCl >H3PO4> H2CO3, H2SO3, H2S
2. Bazơ mạnh : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, Sr(OH)2
mạnh
trung bình
yếu
3. Axit càng mạnh : pH càng nhỏ, bazơ càng mạnh: pH càng lớn
4. Muối HSO4- : luôn là môi trường axit (do dễ phân ly ra H+)
5. Chất dẫn điện : phải tạo ra ion trong dung dịch (C2H5OH, NaClrắn, đường: không dẫn điện), nồng độ các ion lớn → độ dẫn điện lớn
6. Chất lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, Zn(HO)2, ZnO, Cr2O3, Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, (NH4)2CO3, (NH4)2SO3 , chứa ion gốc axit yếu (còn H)
: HCO3-, HS-, HSO3-…
HCO3- + OH- →CO32- + H2O
Al(OH)3 + H+ →Al3+ + H2O
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (Al(OH)3 tan trong axit mạnh, bazơ

mạnh)
7. Phản ứng ion thu gọn (cho biết bản chất các ion tham gia phản ứng): - chỉ viết các ion phản ứng tạo ra : kết tủa, khí, H2O.
- chất khí, H2O, chất kết tủa : viết dạng phân tử
- chất điện ly mạnh viết dạng ion
+
2+
Ví dụ : Na2CO3 + HCl
pt ion đầy đủ : Na + CO3 + 2H + Cl →Na+ + Cl- + CO2 + H2O
Pt ion thu gọn : CO32- + 2H+ →CO2 ↑+ H2O
+
8. Phương trình điện ly : nguyên tắc viết : + ion dương : KL , NH4
+ phần còn lại là ion âm
+
+
Ví dụ : NaCl → Na + Cl , Na2SO4 → 2Na + SO42−
9. Một số chất kết tủa thường gặp : BaCO3, CaCO3, BaSO4, AgCl (Br , MgCO3, bazơ yếu
10. Hỗn hợp H+, NO3-: có tính oxy hóa mạnh như
HNO3
chất khí
: H2S, CO2, SO2, NH3 (NH4+ + OH- → NH3 + H2O)


1.Tính oxy hóa (tác dụng chất khử)

N2
NH 3

Điều

 O2

 O2
 O2  H 2O

 NO 
 NO2 
 HNO3

chế

+ P : từ apatic (Ca5F(PO4)3 hoặc photphoric
(Ca3(PO4)2)
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C→ 3CaSiO3 + 2P +5CO

- Hỗn hợp KNO3 (diêm tiêu), S, C : thuốc súng có khói

NHÓM VA
(ns2np3)
(N, P, As, Sb, Bi)

Tính chất
đơn chất

0

cao
 t

 2NH3
+ tác dụng H2 : N2 + 3H2 




+ tác dụng KL: N2 + 3Mg → Mg3N2
* N2 ở t0 thường chỉ tác dụng Liti
2.Tính khử (tác dụng chất oxy hóa)
ử đệ

+ tác dụng oxy : N2 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2NO
P + O2 
 P2O3 (thiếu O2) hoặc P2O5 (dư O2)
+ tác dụng Cl2 : (N2 không tác dụng trực tiếp)

 PCl3 hoặc PCl5
P + Cl2 
+ tác dụng hợp chất có tính oxy hóa :

Hợp chất

+N2 : NH4NO2 → N2 + 2H2O
Hoặc hỗn hợp NaNO2 (KNO2) + NH4Cl
+ HNO3 :

NO2 : oxit axit, khí màu nâu đỏ
NO2 + 2NaOH→ NaNO3 + NaNO2 + H2O
NO: oxit không tạo muối (không t/d axit, bazơ)

P + KClO3 
 3P2O5 + 5KCl

- NH3 lỏng làm chất gây lạnh, sx phân dạm, sx N2H4

Photpho
Hợp chất
Nitơ
(nhiên liệu tên lửa)
HNO3 : axit mạnh, điều chế bằng pp sunfat H3PO4: axit trung bình
Aixt
PHÂN BÓN
- kém bền nhiệt
Muối NO3- + H2SO4 (đặc) → muối + HNO3
1. Phân đạm (chứa N)
+5
H3PO4→ H4P2O7→ HPO3
- có tính oxy hóa mạnh ở N
+ đạm 1 lá : (NH4)2SO4
+ đạm 2 lá: NH4NO3
Amoniac NH3 : mùi khai, bazơ yếu:
NH3 (k) + HCl→ NH4Cl (khói trắng)
+ ure : (NH2)2CO (% đạm cao nhất)
+ tạo hydroxit KL kết tủa (trừ Na,K,Ba,Ca) : NH3 + Mn+ + H2 O → NH4+ + M(OH)n
2.Phân lân (chứa P, độ dinh dưỡng theo %P2O5)
+ tính khử mạnh
+sunpephotphat đơn: Ca3(PO4)2 và CaSO4
*tác dụng O2 (có xúc tác Pt tạo NO, không có xúc tác tạo N2)
+ sunpephotphat kép: Ca(H2PO4)2
4NH3 +5O2 → 4NO + 6H2O
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
3.Phân kali (độ dinh dưỡng theo %K2O) : K2CO3
*tác dụng Cl2 : 2NH3 + 3Cl2 →N2 + 6HCl ( NH3 tác dụng tiếp HCl tạo khói trắng)
* tác dụng oxit KL tạo KL : 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
4.Phân hỗn hợp (chứa N,P,K : NPK)

* nhận biết ion NH4+ : dùng OHNitrophotka : (NH4)2HPO4, KNO3
Điều chế : cho muối amoni + bazơ mạnh (NaOH, Ca(OH)2…)
5.Phân phức hợp
Amophot: NH4H2PO4, (NH4)2HPO4
1. NH3 làm tan (tạo phức) các kết tủa của Cu, Ag, Zn như Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2…. Nhiệt phân muối amoni:
2. Nhiệt phân muối nitrat : K……….. Ca Mg………………..Cu Ag……………….
+ X là gốc axit Cl-, CO32-…: (NH4)nX → NH3 + HX
R(NO2)n + O2

R2On + O2 + NO2

KL+ O2 + NO2

+ X là gốc axit NO2-, NO3- : NH4NO2 → N2 + 2H2O
NH NO → N O + 2H O

3. Muối photphat : H2PO4- (dihyrophotphat), HPO42- (hydrophotphat), PO43- (photphat)


CHƯƠNG III. CACBON-SILIC
+ CO: HCOOH → CO + 2H2O
+ CO2 : muối CO32- + axit
+ Si : SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si

1.Tính oxy hóa (tác dụng chất khử)

Điều
chế

NHÓM IVA

(ns2np2)
(C, Si)

+ tác dụng H2 : C + 2H2 → CH4

Tính chất
đơn chất

+ tác dụng KL: 3C + 4Al → Al4C3
2.Tính khử (tác dụng chất oxy hóa)
+ tác dụng oxy : C + O2 → CO2

Hợp chất

Canxit: CaCO3
Dolomit: CaCO3.MgCO3

Hợp chất

Quặng

Cacbon

Si + O2 → SiO2

+ tác dụng phi kim: Si + F2 
 SiF4
+ tác dụng hợp chất có tính oxy hóa :
Si + 2NaOH + H2O 
 Na2SiO3 + 2H2

C + CO2 → 2CO

Silic

H2CO3 : axit yếu, dễ bị phân hủy thành CO2 , H2O

H2SiO3: axit rất yếu, dạng rắn (sấy khô tạo thành silicagen)

CO: : độc ,oxit không tạo muối (không t/d axit, bazơ), tính khử mạnh
*CO khử được oxit KL sau Al
CO2: khí không màu, dạng rắn gọi là “nước đá khô”
CO2 làm tan CaCO3, BaCO3
CO2 + CaCO3 +H2O →Ca(HCO3)2
Khi than ướt (cho C qua than nung đỏ): 44% CO còn lại CO2, H2, N2
Khí lò gas (không khí qua than nung đỏ): 25% CO, N2
Cacbonat (CO32-) kết tủa kém bền nhiệt
R2(CO3)n → R2On + CO2
*muối KL kiềm, amoni thì tan14
Hydrocacbonat (HCO3-) : lưỡng tính, kém bền nhiệt
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O

SiO2 (cát, thạch anh): tan chậm trong kiềm đặc, nóng, tan
dễ trong kiềm nóng chảy
*khắc chữ thủy tinh
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Aixt

Oxit


Muối

Na2SiO3, K2SiO3 : thủy tinh lỏng


Đồng đẳng

hơn kém một hoặc nhiều CH2, cấu trúc tương tự nhau (khác số C nhưng giống cấu trúc)

ĐẠI CƯƠNG

cùng CTPT nhưng khác cấu trúc (cùng số C nhưng khác cấu trúc)

Đồng phân

HỮU CƠ
Là hợp chất cacbon (trừ CO, CO2,

Số vị trí-tên nhóm thế (nhánh) + tên mạch C chính- số vị trí chức-tên chức
Danh pháp

- Mạch chính: chứa nhóm chức, nhiều nhánh, dài nhất (1C: me, 2C: et, 3C: prop, 4C: but, 5C: pent)

muối CO32-, CN-, cacbua..)

- Đánh số: + sao cho nhánh, nhóm thế nhỏ nhất (ưu tiên chức→ nhánh)
+ nhiều nhóm giống nhau : thêm đi, tri, tetra… (đọc tên nhánh theo thứ tự aphabe)

Ankan < C4 : khí, C5→ C17 :


CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Phản ứng thế

lỏng, C18 trở lên : rắn

Phản ứng tách
(Cracking)

No (ankan)

Phản ứng cộng
(đặc trưng)
CnH2n+2-2a
(a là số lk )

Không no
Anken:CnH2n
Ankin hoặc

thơm

+ HX (X là : OH, Br)
+ H2, Br2
CH2=CH2 + HX→ CH3-CH2X
CH2=CH2 + H2→CH3-CH3
CH2=CH-CH3 + HX → CH3-CHX-CH3 (chính)
CH≡CH + H2→CH2=CH2
CH2X-CH2-CH3 (phụ)
+ 2H2→CH3-CH3

Quy luật cộng: anken không đối xứng tác dụng HX thì X ưu tiên cộng vào C ít hydro

Phản ứng oxy
hóa-khử

ankadien: CnH2n-2

Phản ứng trùng hợp

+ oxy hóa không hoàn toàn: t/d KMnO4 đều tạo MnO2↓ (đen)
* C2H4 (etylen) → C2H4(OH)2 (etylen glycol), C2H2 (axetylen) → (HOOC)2
(axit oxalic)
(làm hoa quả mau chin)
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n nCH2=CH-CH=CH2→ (-CH2-CH=CH-CH2-)n
+ Ankin đầu mạch (RC≡CH: thay H của ankin) : t/d AgNO3/NH3

CnH2n-6
Phản ứng thế ở vòng (đặc trưng)

vào C bậc cao (C ít hydro)

CnH2n+2 → CmH2m + Cn’H2n’+2
anken hoặc ankin+ H2

CnH2n+2

Hydrocacbon

Quy luật thế: tác nhân X ưu tiên thế


CH3-CH2-CH3 + Cl2 → CH3-CHCl-CH3 (sp chính)
CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ)

(đặc trưng)

Phản ứng riêng

/

RC≡CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ RC≡CAg↓ ⎯⎯ RC≡CH (nếu là C2H2→ C2Ag2↓)

+ HNO3/H2SO4 : C6H6 + HNO3 ⎯⎯⎯ C6H5NO2 + H2O

+ Ankadien (CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-dien, isopren (2-metyl buta-1,3-dien) )
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH=CH2 (cộng 1-2 : giống anken)
1
2
3
4
CH2Br-CH=CH-CH2Br (cộng 1-4: cộng đầu-đuôi)

* Có ánh sáng thế vào nhánh (không thế vào vòng)

1. CH≡CH (axetylen) ⎯⎯ CH3-CHO (andehyt axetic), CH≡CH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ C4H4, C6H6

+ Br2/Fe : C6H6 + Br2 ⎯ C6H5Br + HBr (ankyl benzen R-C6H5 thế o, p)

đ

,


+ benzen không tác dụng KMnO4, stiren (C6H5-CH=CH2) : mất màu ngay
2. Điều chế: RCOONa + NaOH ⎯ R-H + Na2CO3

ankyl benzen (R-C6H5) + KMnO4 ⎯ C6H5COOH (axit benzoic)
Điều
* Tênchế
gốc: benzen
: CnH2n+1
:trime
- : tênCsốHC + yl , ankylbenzen
CH2=CH-: vinyl,
(R-CCH
H 2):=CH-CH
CH +C
anlyl,
2-: H
C6H5- : pheyl , C6H5-CH2- : benzyl , CHCl3: clorofrom (làm thuốc mê)

Al4C3 + 12H2O→ 4Al(OH)3 + 3CH4

,

Anken: tách nước từ ancol : CH3-CH2-OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH2=CH2 + H2O
,

à




⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯




- có nhóm hydroxyl (OH) gắn với C no

1. Tác dụng Na (tính axit)

- CTTQ : CnH2n+2-2kOa (k là số liên kết , a là số chức)

R(OH)a + aNa→R(ONa)a + H2

- Danh pháp:

2. Tách nước

+ tên thường : ancol + tên gốc R + ic
CH3OH : metylic, C2H5OH : etylic, C3H5(OH)3: glyxerol
+ tên IUPAC : ancol + tên hydrocacbon mạch chính + ol
CH3OH : metanol, C2H5OH: etanol, C3H7OH: propanol

- 1400C : 2ROH → ROR + H2O
ANCOL
(ROH)

- 1700C : ROH → CnH2n + H2O
Quy tắc tách: OH tách cùng H của C có ít H bên cạnh
3. Khử CuO


Etanol

- Ancol bậc 1 (RCH2OH)

+ từ etylen : C2H4 + H2O→ C2H5OH (công nghiệp)

+ H2

+ từ tinh bột : (C6H10O5) ⎯⎯ C6H12O6 ⎯⎯ 2C2H5OH

RCH2OH + CuO→ RCHO + Cu + H2O

-no , đơn chức : CnH2nO (n≥1), CnH2n+1CHO (n≥0)
*Thêm 1 liên kết

1.Tính khử

: mất 2H : không no 1 liên đôi, đơn: CnH2n-2O

+ Tác dụng AgNO3/NH3 (tráng bạc)

Thêm 1 chức : mất 2H: no, hai chức : CnH2n-2O2

/

R(CHO)a ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ R(COONH4)a + 2a Ag
/

Danh pháp IUPAC : Tên hydrocacbon mạch chính + al
+ HCHO : andehyt fomic (formandehyt) CH3CHO : andehyt axetic

+ CH =CH-CHO : anđehyt acrylic

+ HCl

ANĐEHYT

CO2

OHC-CHO : andehyt oxalic

Điều chế : từ ancol hoặc anken

- Ít tan trong nước, nhiệt độ sôi thấp

- RCH2OH +CuO → RCHO +Cu + H2O

- dung dịch nước của andehyt fomic

- 2C2H4 + O2 → 2CH3CHO

gọi là fomon (dùng ướp xác), 37-40%



* HCHO ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ (NH4)2CO3 + 4Ag

gọi là fomalin

Điều kiện không bền của ancol
+ ancol có dạng : -CH=CH-OH→ -CH2-CH=O, -CH=C-OH→ -CH2-C=O

+ ancol có nhiều OH trên 1 cacbon :-CH2-CH(OH)-OH → -CH2-CH=O

(R-CHO)

+ Tác dụng Br2
RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
2. Tính oxy hóa
+ Tác dụng H2


Axeton : CH3-CO-CH3 (làm nước rửa móng
- tính chất giống andehyt nhưng không có
tráng bạc, tác dụng brom


- no , đơn chức : CnH2nO2 (n≥2), CnH2n+1COOH (n≥0)
*Thêm 1 liên kết

1.Tính axit (do có H+)

: mất 2H : không no 1 liên đôi, đơn:

RCOOH + NaHCO3 (Na2CO3) → RCOONa + CO2 + H2O

CnH2n-2O2
RCOOH + Na → RCOONa + H2
Danh pháp : Tên hydrocacbon no mạch chính + oic
+ HCOOH : Axit fomic (metanoic)

2. Tác dụng ancol (phản ứng este hóa)


AXIT
(R-COOH)

+ CH3COOH : axit axetic (etanoic)

RCOOH + R’OH ↔ RCOOR’ + H2O
*Tính chất đặc biệt của HCOOH


+ CH2=CH-COOH : axit acrylic

Điều chế : Từ ancol hoặc anđehyt
tan trong nước, nhiệt độ sôi cao (do có liên kết H)

- CH3OH + CO → CH3COOH

-R : đẩy e : tăng tính axit (OH, CnH2n+1- (nhiều C đẩy

- C2H5OH + O2

mạnh) , OCH3, -NH2

ấ ⃗ CH3COOH +H2O


- R hút e : giảm tính axit (Cl, F, nối đôi, nối ba, vòng

PHENOL


Chất rắn,độc, gây bỏng da, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng, là axit yếu

Điều chế: từ cumen

hơn H2CO3 (không làm quỳ hóa đỏ)

(ispropyl benzen) tạo
phenol và axeton

(C6H5OH)
1. Tính axit yếu (do vòng bezen ảnh hưởng OH)
+ Tác dụng Na : C6H5OH + Na→ C6H5ONa + H2

Ứng dụng: làm phẩm

+ Tác dụng NaOH : C6H5OH + NaOH→ C6H5ONa + H2O

nhuộm, dược phẩm,

*Tác dụng anhydric axit: C6H5OH + (RCO)2O→ RCOOC6H5 + RCOOH

chất diệt cỏ (2,4-D)

2. Phản ứng tại vòng benzen (do OH ảnh hưởng vòng benzen, thế dễ hơn benzen)
+ Tác dụng brom : C6H5OH + 3Br2→ C6H2Br3OH↓ + 3HBr


CTTQ : no , đơn chức : CnH2nO2 (n≥2)
*thêm 1 chức hay 1 lk


1.Thủy phân

thì mất 2H

+mt axit :

→ không no, 1 lk đôi: CnH2n-2O2 (n≥3)
Danh pháp :
Tên R’ + tên axit (bỏ “ic” thay= “at”)
- HCOO- : fomat (fomiat)
- CH3COO-: axetat
- C2H5COO- : propionat
- CH2=CH-COO- : acrylat
- CH3- : metyl , C2H5- : etyl
C6H5- : phenyl , C6H5-CH2-: benzyl



H

RCOOR’ +H2O 
RCOOH + R’OH

+mt bazơ (xà phòng hóa)

ESTE

RCOOR’ + NaOH →RCOONa + R’OH



(R-COOR )

*Nếu R’ là gốc không no, có dạng

dễ bay hơi, không tan
trong nước, mùi đặc

Điều chế :

trưng (làm nước hoa)

- axit + ancol→ este + H2O (este hóa)

no, chất rắn

C15H31 : pamitic

- anhyđric axit + phenol → RCOOC6H5

(mỡ, bơ…)

C17H35: stearic

[(RCO)2O]

hydro hóa

C17H33 : oleic (1 lk đôi)
không no, chất


C17H31 : linoleic (2 =)

Chất béo

lỏng (dầu)

- Trieste (triglyxerit, triaxyl) của axit béo (đơn,

(RCOO)3C3H5

dài, số C≥ 16) với glyxerol (C3H5(OH)3)
Triglyxerit, triaxylglixerol - Muối của Na, K với axit béo : xà phòng

Isoamylic axetat : mùi chuối
Benzyl axetat: hoa nhài
etyl butirat, etyl propionat: mùi dứa

Lipip

CACBOHYDRAT

C6H12O6

OH-

(nho, trong máu

có nhóm OH-(ancol)

Polysaccarit


Disaccarit

Monosaccari

Glucose

hỗn hợp chất béo, sáp, photphoric…

(C6H10O5)n

C12H22O11

Fructose
(mật ong, 40%)

Saccarose
(mía)

người 0,1% )

Xenlulose

Tinh bột

Mantose

(C6H7O2(OH)3)n
+ H+ (axit)
(thủy phân)


glucose, fructose

gồm
2 glucose

+amilose
+amilopectin : có nhánh

-nhiều OH liên tiếp → t/d Cu(OH)2
-chức CHO→ t/d AgNO3/NH3, Br2 (glucose bị oxy hóa)

(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

(

)

(C6H10O5)n ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ glucose

C6H12O6 → 2Ag

Tinh bột, xenlulose

C6H12O6 + H2 → C6H14O6 (sobitol)

- Tinh bột và xenlulose không phải đồng phân,

không tan trong nước lạnh.


- Glucose làm thuốc tăng lực, tráng ruột phích. Saccarose pha chế thuốc, làm bánh kẹo
- Chuyển hóa tinh bột trong cơ thể :Tinh bột→đextrin→mantose→glucose (dự trữ ở gan: glicogen)


-thay H của NH3 bằng gốc R

- CH3NH2 , C2H5NH2 , CH3NHCH3 ,
(CH3)3N : chất khí mùi khai, tan trong
nước , độc
- C6H5NH2( anilin, phenylamin) : chất
lỏng không màu, hóa đen ngoài không
khí.

thu được amin
+ RNH2 : amin bậc 1
+ R2NH : amin bậc 2
-Danh pháp

AMIN

+ tên gốc R + amin

(R-NH2)

Gây mùi tanh của

+ tên IUPAC :

cá→ dùng axit để


-Tính bazơ (do cặp e tự do trên N)
+ làm quỳ hóa xanh (trừ anilin)
+ tác dụng axit :

CTTQ :

RNH2 + HCl → RNH3Cl

- amin đơn chức (RN)

HNO3 → RNH3NO3

- no, đơn chức : CnH2n+3N

* phản ứng riêng của anilin

≥ )





-Danh pháp
+ tên thường :
Glyxin : H2N-CH2-COOH

Alain : H2N-CH(CH3)-COOH

Valin (117 : 1 NH2, 1 COOH) Lysin (M=146) (2 NH2)
Axit glutaric : H2N-C3H5-(COOH)2 (muối mono Na: làm bột ngọt, axit

glutamic làm thuốc bổ thần kinh, methionin: bổ gan)
+ tên IUPAC : axit + số chỉ vị trí nhóm NH2 + tên axit
(Nếu dùng , , … thì tên axit là tên thường

CTTQ : - amino axit no 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH
AMINO AXIT

H2N-R-COOH (CnH2n+1O2N)

(NH2-R-COOH)

-là chất rắn kết tinh không màu, tan trong nước (do tồn tại dạng
ion lưỡng cực), nhiệt độ sôi, nóng chảy cao
1.Tính lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
H2N-R-COOH + HNO3 → HOOC-R-NH3NO3
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-RCOONa + H2O
2. Tính chất nhóm COOH


dạng sợi:

dạng cầu :

tóc, lông,

hồng cầu….
tan

không tan


- Do -amino axit tạo nhau qua liên kết peptit (CO-NH)
- Trong peptit: Aminoaxit đầu (Đầu N : chứa NH2), aminoaxit đuôi
(đầu C: chứa COOH)
- Tên : tên gốc axyl (đầu N) + tên aminoaxit đuôi C (giữ nguyên)

PEPTITPROTEIN
nhiệt độ

đông tụ

1.Phản ứng thủy phân
+ mt axit : peptit + H2O
-amino axit
+ mt bazơ : peptit + NaOH → muối -amino axit + H2O
2. Phản ứng màu biure
Peptit + Cu(OH)2 tạo sản phẩm màu tím xanh (trừ đipeptit)
+ HNO3 tạo sản phẩm màu vàng

1. Tác dụng (AgNO3/NH3) tạo Ag (tráng bạc, gương): RCHO, HCOOR, gluco, fructo, manto
AgNO3/NH3 tạo tủa vàng: nối ba đầu mạch R-C≡CH
2. Tác dụng Br2 (mất màu): nối =, nối ≡ , gluco, manto, CHO, HCOOR
Tác dụng được với H2
mất màu, tạo kết tủa trắng : phenol , anilin
3. Tác dụng Cu(OH)2 màu xanh lam: axit RCOOH, glu, fruc, sacca, manto, glyxerol (C3H5(OH)3),
etylenglycol (C2H4(OH)2)
4. Thủy phân trong axit , bazơ : este, protein, peptit, các loại nilon (amit) , tơ lapsan
axit : tinh bột, xenlulose, manto, saccaro
5. Thứ tự bazơ : C6H5NH2 < NH3 < amin bậc 1 < amin bậc 2 < NaOH
6. Đổi màu quỳ

+ hóa đỏ : muối amoniclorua, muối clorua , amino axit có COOH > NH2 (axit glutamic)
+ hóa xanh : muối natri, amin (trừ anilin), amino axit có COOH < NH2 (lysin)
+ không đổi : amino axit số COOH = số NH2
7. Nhận biết
• Quỳ tím (nếu thấy có amin, axit… )
• Dung dịch brom (nếu thấy có Phenol , anilin, hợp chất không no)
• Phân biệt giữa Glucozơ và Fructozơ dùng dung dịch brom.
• Cu(OH)2 ( nếu thấy có Glucozơ , Glixerol, anđehit, peptit... )
• Phân biệt giữa đipeptit và các polipeptit khác dùng Cu(OH)2 (phản ứng màu biure)
• Nhận biết protein (lòng trắng trứng …) : + dùng Cu(OH)2 có màu tím
+ dùng HNO3 có màu vàng.
8. Tác dụng NaOH : axit RCOOH , este , amino axit, muối amoni của amin, peptit (protein), phenol
9. Nhiệt độ sôi: amino axit > axit > phenol>ancol > este, andehyt, xeton, ete
(M càng lớn thì tsôi0 càng cao)
10. Muối amoni :
+ CxHyO2N : RCOONH4 hoặc RCOONH3R’ (có thể dạng muối amin bậc II, III)
+ CxHyO3N (CxHyO6N2) : RNH3-HCO3
+ CxHyO3N : RNH3-NO3 hoặc (RNH3)2CO3 ( R-NH3-CO3-NH4)
+ CxHyO4N2 : R(COONH4)2 hoặc , R(COONH3R’)


Chất rắn, độ nhớt cao ( do Mlớn), không tan trong dung
môi bình thường

Phản ứng thủy phân
m/trường axit

không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định (vì gồm

m/trường bazơ


nhiều loại mắc xích khác nhau)

POLYME
Poly este
tơ polyamit.
Tinh bột
xenlulozơ

Poly este
tơ polyamit.
Tơ clopren

Theo cấu trúc mạch
+ Mạch phân nhánh :
amilopectin, glicogen…
+ Mạch mạng lưới. :cao su lưu
hóa, nhựa bakelit…

TÍNH CHẤT
PHẢN ỨNG

(Mlớn, do nhiều mắt
xích tạo thành)

nguội rắn

Chất nhiệt
dẻo


phân hủy

Chất nhiệt
rắn

Đun
nóng

- Trùng hợp : có nối đôi hoặc vòng kém bền
*chất có nối đôi: tên có “en”, vinyl, acry, clopren.. (trừ
toluen, xilen, cumen). Axetilen (CH≡CH) vẫn trùng hợp

Phân loại
CÁCH TỔNG HỢP
(cộng hợp phân tử nhỏ
giống hay tương tự nhau )

Theo cách tổng hợp
- Trùng hợp : các loại nhựa, cao su (trừ nhựa
phenolformandehyt hay novolac là trùng ngưng)
- Trùng ngưng : các loại tơ (trừ tơ nitron (olon,
nitrin, acronitrin, vinylcianua là trùng hợp), tơ
capron (đi từ caprolactam))

Theo nguồn gốc
- polyme tự nhiên : tinh bột, xenlulozơ, tre, nứa, bông, len, tơ tằm (glyxin), protein
- polyme hóa học
+ polyme bán tổng hợp (nhân đạo) : tơ visco (từ xenlulozơ) , tơ axetat (xenlulozơ
axetat)
+ polyme tổng hợp :các loại còn lại


Cao su buna (C4H6)n : đi từ buta-1,3-đien
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n

- Trùng ngưng : có giải phóng H2O
Điều kiện: có 2 nhóm chức có khả năng tạo liên kết với
nhau (NH2 và COOH) hoặc (OH và COOH)

* Axit axetic không tham gia phản ứng trùng ngưng
* Nhựa phenolformandehyt (PPF) : trùng ngưng từ phenol + andehyt fomic
* Tên polyme : poly + tên monome (nếu tên monome từ 2 từ hoặc đi
từ 2 monome thì tên monome để trong ngoặc)
* Ví dụ : CH2=CH2 → -(CH2-CH2-)n
CH2=CH2 : monome , -CH2-CH2- : mắt xích , n : hệ số polyme, số mắc xích
Poly Isopren
poly clopren
CH2=C-CH=CH2
CH2=C-CH=CH2
CH3

Cl


PE (poly etylen) làm màng
mỏng, túi đựng:
nCH2=CH2→ (-CH2-CH2-)n

VẬT LIỆU
POLYME


Cao su thiên nhiên : (C5H8)n mắc xích là
isopren (2-metyl buta-1,3-dien) , tuy nhiên
cao su isopren không phải cao su thiên
nhiên

Poly vinyl ancol:thủy phân
trong NaOH từ poly vinlyl
axetat (PVA)

Cao su

Telflon (tetraflo
etylen):chất chống dính
nCF2=CF2 → (-CF2-CF2-)n
PS (poly stiren) :
C6H5-CH=CH2
PP (poly propilen):
CH2=CH-CH3

Đồng trùng hợp
PMMA (poly metylmetacrylat) : thủy tinh hữu cơ PEXIGLAS

Chất dẻo

CH3

Cao su buna -N
Buta-1,3-dien + acronitrin

Cao su buna-S

Buta-1,3-dien + stiren

Tơ vinylic
(tơ nitron,nitrin, olon, len nhân tạo)

n CH2=C(CH3)-COOCH3 → -CH2-C-


(có khả năng
kéo sợi)

n
PVC (poly vinyl clorua) làm ống nước, da giả:
n CH2=CH-Cl → -CH2-CH-

n

nCH2=CH-CN → - CH2-CH(CN)-n

Cl

Tơ polyamit
Tơ polyeste (tơ lapsan)
Phương trình trùng ngưng
nNH2-R-COOH→ (-NH-R-CO-)n + nH2O

n(p-HOOC-C6H4-COOH) + n HO-CH2-CH2-OH→
axit terephtalic

Nilon-6 (tơ capron)


Nilon-7 (tơ enăng)

H2N-(CH2)5-COOH

H2N-(CH2)6-COOH

etylen glycol

CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O

n

+ 2n H2O

poly (etylen-teraphatalt)

Đồng trùng ngưng

n H2N-(CH2)6-NH2 + n HOOC-(CH2)4-COOH→ NH-(CH2)6NH-CO-(CH2)4-CO

Trùng hợp

hexametylendiamin

axit adipic

nilon- 6,6

n


+ 2nH2O


Tính dẫn nhiệt

Tính dẫn điện

Ánh kim

Tính dẻo

KIM LOẠI

t0 cao→ dẫn điện giảm

Nhẹ nhất : Li

Mềm nhất: Cs

Cứng nhất : Cr

Nóng chảy cao nhất : W

(có 1→ 3 electron

Dẫn điện : Ag>Cu>Au>Al>Fe

do electron tự do gây ra


ngoài cùng)

Dẻo nhất : Au

tính oxy hóa ion tăng dần, tính khử kim loại giảm dần

K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+
K Ba

Ca

Na Mg

Al

Zn

Cr

Fe

Ni

Sn

Pb

H2 Cu

Fe2+ Ag


Điều chế
Khử ion KL → KL

Điện phân nóng chảy
(kim loại mạnh)

nhiệt luyện (dùng CO, H2, Al, C

thủy luyện (KL yếu)

Fe2+

Cu2+

Fe

Cu

Chiều phản ứng

khử oxit) (KL trung bình, yếu)
2. Tác dụng axit

1.Tác dụng phi kim
+O2 : trừ Ag, Au, Pt

+ HCl, H2SO4 loãng (trừ Ag, Cu, Au, Pt)

Ví dụ : 3Fe+ 2O2→ Fe3O4 (FeO.Fe2O3)


(* Fe tạo muối Fe(II) )

+ phi kim khác : Cl2, S, N2 …

Tính khử

Ăn mòn kim loại
(phá hủy bề mặt
do môi trường)

Quá trình
oxy hóa-khử

không có
dòng điện


3. Tác dụng muối
KL mạnh + muối KL yếu → muối mới + KL mới
( pp thủy luyện)
Ví dụ : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
*Riêng KL tan trong H2O
ví dụ Na + CuSO4 thì thứ tự phản ứng
Pứ : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Ăn mòn hóa học

- electron chuyển trực tiếp


KL +

HCl
→ muối + H2
H 2 SO4 (l )

+ HNO3 , H2SO4 đặc :
(*Fe và hợp chất Fe(II) tạo muối Fe(III) )
KL +

HNO

→ muối + sản phẩm khử + H O

4.Tác dụng H2O ở t0 thường ( Na, K, Ca, Ba, Li)
2R +2n H2O → 2R(OH)n + nH2
5.Tác dụng H2O có OH- ( Al, Zn)
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

- do tác dụng O2 , H2O ở t0 cao
Ăn mòn điện hóa

có dòng điện
ăn mòn nhanh hơn

- 2 điện cực tiếp xúc (KL-KL, KL-C(Pt))
- dung dịch điện ly (H2O, axit, bazo, muối)
- KL mạnh hơn bị ăn mòn (anot (cực âm): sự khử)
- Kim loại càng nguyên chất→khó ăn mòn


- cách ly với môi trường

Bảo vệ

- bề mặt: sơn, phủ, mạ
- điện hóa: dùng KL mạnh hơn hy sinh


nóng chảy

Anot (cực +)

xảy ra tại bề mặt điện cực
dòng điện một chiều

Chất điện ly

Cl2 hoặc O2

(hút ion âm)
Xn- → X + ne

ĐIỆN PHÂN
dung dịch

sphẩm

quá trình oxy hóa-khử


Catot (cực -)

Sự oxy hóa
sphẩm

Kim loại hoặc H2

(hút ion dương)
Pt: 2MCln ⎯ 2M + nCl2
catot anot

Hydroixt
(Na,K)

đ

Pt: 2MOH ⎯ 2M + O2+H2O
catot anot
đ

ĐIỆN PHÂN
NÓNG CHẢY

ĐIỆN PHÂN
DUNG DỊCH

(kim loại mạnh)

(kim loại trung bình và yếu)
Thứ tự điện phân


,

Al2O3

Pt: 2Al2O3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 4Al + 3O2

CO, CO2, O2 dư
CÔNG THỨC

=

.
.

đổ

=

.

m : klượng chất sinh ra ở điện
cực
M: phân tử khối
I: cường độ dòng điện (A)
a: số e trao đổi tạo 1 phân tử
t: thời gian điện phân

Nếu anot làm bằng KL của muối thì
cực dương bị tan ra (anot tan)

M → Mn+ + ne (m

điện cực C (graphic)

FARADAY

Sự khử

Mn+ + ne → M

Muối clorua
(IA,IIA)

đ

=m

Anot (cực +)

Catot (cực -)
1. ion KL từ Zn2+ về sau
(ion mạnh đp trước)

1. ion Cl-, S22Cl- → Cl2 +2e

2. H2O hoặc H+ axit
2H2O + 2e → H2 + 2OH3. ion từ Al3+ đến trước
không bị điện phân

2.H2O hoặc OH- bazơ

2H2O → O2 + 4H+ + 4e
3. ion NO3-, SO42-, PO43-…
không điện phân
đ

2RCln ⎯⎯ 2R + nCl2 (R là KL sau Al )
đ

.
Pt điện phân:

2RCln + 2nH2O ⎯⎯ 2R(OH)n + nCl2 + nH2
(R là KL trước Al )
đ

RX + H2O ⎯⎯ R + O2 + HX
(X : NO3-, SO42-……, R là KL sau Al )


Nhóm IA

Nhóm IIA
-

2-

- dễ bị nhiệt phân: HCO3 → CO3 + CO2 + H2O
HCO3

-


-

-

Nhóm IIA

thấp

Cao hơn IA

(giảm dần từ Li→Cs)

(không theo 1 chiều)

Mềm

Cứng hơn IA

Nhiệt độ nóng chảy, sôi

+

- muối axit (lưỡng tính): HCO3 + H → CO2 + H2O
-

Nhóm IA

2-


HCO3 + OH → CO3 + H2O

Tính cứng

*NaHCO3 làm thuốc chữa dạ dày
Na2CO3 : soda
CO3

2-

Điện phân nóng chảy

CaCO3 :đá vôi ,kém bền nhiệt

(bền với nhiệt): tẩy sạch dầu mỡ

đệ

Điều chế

CaCO3→ CaO + CO2

đệ

Hợp chất phổ biến

CaCO3 +CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2
- tạo thạch nhũ:
Nhóm IA


Tác dụng H2O

Tác dụng oxit

đ

Nhóm IIA

Tính chất
đặc trưng

Nước cứng : nhiều Ca2+, Mg2+ (làm giảm vị thức ăn, tốn xà phòng (do tạo kết tủa), tắc ống dẫn) nhưng chất
giặt rửa tổng hợp giặt được trong nước cứng)

Cứng

không chứa HCO3(chứa SO42-, Cl-)

vĩnh cữu

Na2CO3, Na3PO4
<

(

)

>

(


)

Nước
chứa HCO3Mềm

đun nóng (2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O)
OH- (riêng Ca(OH)2 vừa đủ ), Na2CO3

â

ó



KIM LOẠI NHÓM IA, IIA

tạm thời

IIA: Be, Mg, Ca,Sr,Ba : ns2)

Ứng dụng

ó

Mg + H2O hơi ⎯⎯⎯⎯⎯ MgO + H2
4R + nO2 → 2R2On
* Nhóm IA ở nhiệt độ cao tạo: R2O2 hoặc RO2
2Mg + CO2 → 2MgO + C
2Na + CuO → Na2O + Cu

Không dùng CO2 dập đám cháy có Mg

Nguyên tắc làm mềm: loại Ca2+, Mg2+ → đưa về dạng kết tủa



(IA: Li,Na,K,Rb,Cs : ns1

2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2
* Be hoàn toàn không phản ứng , Mg phản ứng chậm ở t0 thường (coi như không
phản ứng):

Tác dụng O2



ó

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ Tính chất vật lý

chi tiết máy, tráng kim loại, làm - xâm thực vùng có đá vôi:
thủy tinh, gốm

â

4R(OH)n ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 4R + nO2 + 2nH2O

Mềm
toàn phần


-Be: chế tạo hợp kim tính đàn hồi cao, bền, chắc
-Mg: tạo hợp kim cứng, nhẹ, bền chế tạo máy
bay, tên lửa, ôtô…
Kim lọai kiềm dùng trong thiết bị báo cháy,
tổng hợp hữu cơ…
-Na, K: chất trao đổi nhiệt trong lò hạt nhân.
- Cs dùng làm tế bào quang điện.
1. Bảo quản kim loại kiềm trong dầu hỏa
2. Quặng dolomit: CaCO3.MgCO3
3. CO2 vào Ca(OH)2 : tạo kết tủa sau đó kết tủa
(CaCO3) tan trong CO2 dư


- chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa...

Ứng dụng

- trang trí nội thất
- hỗn hợp “tecmit” (gồm Al + Fe2O3 )

NHÔM
(Al: 3s23p1)
criolit

 4Al + 3O2
2Al2O3 

Tính
chất


trắng, mềm, nhẹ

(boxit)
-Criolit : Na3AlF6 (3NaF.AlF3) : hạ
nhiệt độ nóng chảy, tạo hỗn hợp dẫn

Nếu gộp 2 pt : Al + H2O +

Điều chế

oxy hóa
HỢP CHẤT
NHÔM

Al2O3 (rắn, bền)

-

→ AlO2 +

thích

H2

có tính lưỡng tính

Al(OH)3 (trắng, dạng keo)

+ tác dụng axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ tác dụng bazơ
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

Dạng tự nhiên

OH-

giải

6. Phản ứng nhiệt nhôm
Al + oxit KL sau Al → Al2O3 + KL

điện tốt hơn, bảo vệ nhôm không bị

Tính lưỡng tính

1. Tác dụng phi kim
2. Tác dụng axit
*Al thụ động hóa trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng muối của KL yếu hơn
4. Tác dụng H2O
-Al có lớp oxit Al2O3 bảo vệ nên không phản ứng
5. Tác dụng H2O có bazơ
Thứ tự phản ứng : 2Al + 2H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 + OH- →AlO2- + H2O

Al2O3.2H2O : boxit
-corindon : cứng, không màu (lẫn

Cr2O3 :màu đỏ (rubi)
Phèn chua, phèn nhôm: KAl(SO4)2.12H2O (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) : làm trong nước, cầm máu..

1. Al2O3, Al(OH)3 chỉ tan trong axit mạnh, bazơ
mạnh, không tan trong CO2, NH3
2. AlO2- + CO2 + H2O→ HCO3- + Al(OH)3
AlO2- + H+ + H2O→ Al(OH)3


Điều chế : không tồn tại dạng đơn chất, chỉ có
dạng hợp chất. Quặng cromit sắt Fe2O3.Cr2O3
, điều chế bằng phản ứng nhiệt nhôm
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr

Điều
chế

Phèn crom-kali: K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O
(KCr(SO4)2.12H2O )
Đồng thau : Cu-Zn
Đồng bạch: Cu-Ni
Đồng thanh : Cu-Sn
Vàng 9 cara: Cu-Au

CrO :màu đen, là oxit bazơ

Hydroxit

Cr(OH)2: màu vàng, bazơ yếu


Muối

Muối Cr (II) : tính khử mạnh

([Ar]3d54s1)

Tính
chất

HỢP CHẤT
CROM

Cr (II)
Oxit

CROM

1. Tác dụng phi kim : 4Cr+ 3O2 → 2Cr2O3
2Cr + 3Cl2 →2CrCl3
2. Tác dụng axit
+ HCl , H2SO4 loãng : tạo muối Cr (II)
+ HNO3, H2SO4 đặc : tạo muối Cr (III)
*Cr thụ động hóa trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng muối của KL yếu hơn
* Số oxy hóa phổ biến: +2, +3 (giống Fe) , +6
Cr (III) giống Al (có màng oxit bền Cr2O3)
Cr (VI) giống S

Cr (III)


Cr(VI)

Cr2O3 : oxit lưỡng tính, màu lục , tan trong kiềm đặc, tạo CrO3 : oxit axit, màu đỏ, tính oxy hóa mạnh,
màu lục cho gốm, thủy tinh.
làm bốc cháy một số chất S, P, C, NH3,
C2H5OH…
Cr(OH)3: màu lục nhạt, lưỡng tính, tác dụng bazơ tạo CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) ,
muối CrO2H2Cr2O7 (axit dicromic)

Muối Cr (III) : tính oxy hóa, khử
2Cr3+ + 16OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O
(màu vàng)
Lưu ý: sự chuyển màu trong dung dịch giữa CrO42- và Cr2O72axit



 Cr2O72- + H2O
2CrO42- + 2H+ 
base
(vàng)

(da cam)

Muối Cr (VI): tính oxy hóa mạnh
Cr2O72- + H+ + chất khử→ Cr3+


1. Tác dụng phi kim : 3Fe+ 2O2 →Fe3O4
2Fe + 3Cl2 →2FeCl3
2. Tác dụng axit

+ HCl , H2SO4 loãng : tạo muối Fe (II)
+ HNO3, H2SO4 đặc : tạo muối Fe (III)
*Fe thụ động hóa trong HNO3, H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng muối của KL yếu hơn
4. Tác dụng H2O ở nhiệt độ cao
0

0

0

0

Gang

Tính
chất

SẮT
6

2

([Ar]3d 4s )

Hợp
kim

Thành phần


2-5% cacbon

0,01-2% cacbon

Nguyên tắc

Dùng CO khử Fe2O3

Dùng O2 Oxi hóa tạp
chất trong gang (Si, Mn,
S, P, C)
gang

sản suất
Nguyên liệu
Phân loại

t 570 C
 Fe3O4 + H2
Fe + H2O 
t 570 C
 FeO + H2
Fe + H2O 

HỢP CHẤT
SẮT

Fe (II)

Tính chất


- tính oxy hóa, tính khử
* FeO (đen) không tan trong nước, là oxit bazơ
Fe(OH)2 ↓ : trắng xanh, kém bền nhiệt, bazơ yếu
ô

ó

ô

í

ó

ô

í

Fe(OH)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ FeO + H2O
(phản ứng hoàn toàn thì thu Fe2O3)

Ứng dụng

4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 2Fe2O3 + 4H2O
Muối Fe2+ : lục nhạt
* FeCl2 + AgNO3 →Fe(NO3)3 + Ag + AgCl
*FeS kết tủa đen nhưng tan trong HCl (có phản ứng
FeSO4 : chất diệt sâu bọ, pha sơn

Thép


Quặng
Quặng

Fe2O3
Hematit
đỏ

Oxit sắt

Gang trắng :cứng, giòn Thép thường: làm vật
(Fe3C)
dụng, nhà cừa
Gang xám: đúc bộ phận Thép đặc biệt
máy
Fe2O3.nH2O
Hematit
nâu

Fe3O4
Manhetit
%Fe cao
nhất

FeCO3
xiderit

Fe (III)
- tính oxy hóa mạnh
Fe2O3 ( đỏ nâu) : không tan trong nước, là oxit bazơ

Fe(OH)3 ↓ : nâu đỏ, kém bền nhiệt, bazơ yếu
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Muối Fe3+ : vàng nâu
* Lưu ý: 2Fe3+ + 2I- → Fe2+ + I2
2Fe3+ + H2S → Fe2+ + S + 2H+
Fe3O4 = FeO.Fe2O4 (tác dụng HCl, H2SO4 loãng tạo 2 muối Fe2+, Fe3+)

FeCl3 : làm xúc tác
(NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O: (phèn sắt amoni ): làm trong nước

FeS2
pirit


CHƯƠNG TỔNG HỢP THÍ NGHIỆM, NHẬN BIẾT, HÓA HỌC XÃ HỘI
Tính tan trong
nước

Không tan hoặc ít tan

Tan vừa phải

Tan nhiều

N2, H2, O2, CO2, CH4, H2S, C2H4,
Cl2
C2H2
H2SO4 đặc, P2O5 : làm khô Cl2, O2, SO2, N2, CO2

Làm khô (hấp

thu H2O mà
không pứ chất
làm khô)

SO2, HCl, NH3

CuSO4 khan, màu trắng ⎯⎯ CuSO4.5H2O (màu xanh) : phát hiện H trong HCHC). Ca(OH)2
phát hiện C
NaOH, CaO, KOH: làm khô NH3, H2, O2, N2...
NaOH, Ca(OH)2 : hấp thụ NO2, CO2, H2S, SO2
NaCl bão hòa: hấp thụ HCl
Cl2 hấp thụ NH3
Cu(NO3)2, Pb(NO3)2: xử lý H2S, muối S2- (tạo kết tủa đen)

Xử lý khí

HÌNH VẼ
THÍ

Cách điều chế

Đẩy nước (thu khí không tác dụng H2O

Đẩy không khí (thu khí không tác dụng

không tan, ít tan trong nước)

không khí)

O2, H2, CO2, N2, C2H4, CH4…


Cách

Khí nặng hơn không

Khí nhẹ hơn không

khí : Cl2, O2, SO2,

khí: NH3, H2

thu khí

NO..

Khí

Chất phản ứng

Phương trình phản ứng

n+
1. Nhận
biết
(phần
Chất
lỏng: muốiChất
rắn R )

CO2


HCl

CaCO3

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

C2H2

H2O

CaC2

2H2O + CaC2 → C2H2 + Ca(OH)2

H2S

HCl

FeS

2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

HCl
SO2
HNO3

Khí

H2SO4 + Na2SO3 (rắn) → Na2SO4 + SO2 + H2O

H2SO4 + NaNO3 → HNO3 + NaHSO4

Chất phản ứng
Chất lỏng

N2
CO

NaCl (rắn)+ H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl

Phương pháp
sunfat

Chất lỏng

NH4Cl bão hòa
Dùng Ba(OH)
HCOOH 2

C2H4

Phương trình phản ứng
NH4Cl + NaNO2 →N2 + NaCl + 2H2O

NaNO2 bão hòa
H2SO4 đặc

C2H5OH

+ dùng Ba hay Ba(OH)2

+ ion KL IA : màu ngọn lửa
2. Nhận biết ion NO3dung Cu, H+ (HCl, H2SO4)
3. Nhận biết : CO2, SO2
+ Dùng Ca(OH)2 , Ba(OH)2
+ Riêng SO2 có thể dùng Br2
4. Nhận biết Cl- : dùng AgNO3
5. Nhận biết (NH4)2CO3,
(NH4)2SO4

đặ

HCOOH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CO + H2O
đặ

H2SO4 đặc,

C2H5OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ CH2=CH2 + H2O

Chất rắn + Chất rắn (ống nghiệm chứa hóa chất nằm ngang, miệng hơi trút xuống)
Khí

Chất phản ứng
Chất rắn

NH3

NH4Cl

CH4


CH3COONa

Chất gây nghiện
- heroin, cocain, hassish (cần sa)
Amphetamin, cafein

Phương trình phản ứng

Chất rắn
2NH4Cl(r) + Ca(OH)2 (r) →2NH3 + 2H2O + CaCl2

Ca(OH)2 hoặc NaOH
NaOH/CaO
(vôi tôi xút)

,

CH3COONa + NaOH ⎯⎯⎯ CH4 + Na2CO3

Ô nhiễm nước, đất
Các ion KL nặng :

Pb2+,

bảo vệ thực vật, anion

Hg2+,
Cl-,

Ô nhiễm không khí


Cr3+,

SO42-,

Cd2+,

NO3-…

thuốc

Mưa axit: SO2, NO2
Hiệu ứng nhà kính : CO2 (chính), CH4
Suy giảm ozon: CFC, freon (hợp chất Clo)

- mocphin, seduxen : thuốc an thần
- nicotin : trong thuốc lá

penixilin, ampixilin, erthyromixin : thuốc kháng sinh


×