Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỀ THI LỚP 10 CÓ ĐÁP ÁN CỤ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.97 KB, 3 trang )

ĐỀ SỐ 37
x − x
x2 + x

+ x +1
x + x +1 x − x +1
2

Câu 1: Cho biểu thức: M =

Rút gọn biểu thức M với

x ≥ 0.
3x − 5y = −18

 x + 2y = 5

Câu 2: a) Giải hệ phương trình:
b) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, với giá trị nào của a, b thì đường thẳng (d): y = ax + 2 b và đường thẳng (d’): y = (3 - a)x + b song song với nhau.
Câu 3: Cho phương trình: x2 - 2x + m = 0 (1)
a) Giải phương trình khi m = - 3.

b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn:

1
1
+ 2
2
x1 x2

= 1.





Câu 4: Cho ABC có 3 góc nhọn, trực tâm là H và nội tiếp đường tròn (O). Vẽ đường
kính AK.
a) Chứng minh tứ giác BHCK là hình hình hành.
b) Vẽ OM



BC (M



BC). Chứng minh H, M, K thẳng hàng và AH = 2.OM.


c) Gọi A’, B’, C’ là chân các đường cao thuộc các cạnh BC, CA, AB của ABC. Khi
BC cố định hãy xác định vị trí điểm A để tổng S = A’B’ + B’C’ + C’A’ đạt giá trị lớn nhất.
Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: y =

x2 + x +1
x 2 + 2x + 2

ĐÁP ÁN

Câu 1: M =

=


x ( x 3 − 1)
x ( x 3 + 1)

x + x +1
x − x +1

+x+1

x ( x − 1)( x + x + 1)
x ( x + 1)( x − x + 1)

+ x +1
x + x +1
x − x +1

.


=x-

x

-x-

x

+x+1=x-2

x


x

+1=(

- 1)2

3x − 5y = −18 3x − 5y = −18 11y = 33
x = −1
⇔
⇔
⇔

 x + 2y = 5
3x + 6y = 15
 x + 2y = 5  y = 3

Câu 2: a)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (- 1; 3)
b) Hai đường thẳng (d) và (d’) song song khi và chỉ khi:

.

3

a = 3 − a
a =
⇔
2

b ≠ 2 − b

b ≠ 1

.
Câu 3: a) Khi m = - 3, ta có phương trình x2 - 2x - 3 = 0
Vì a - b + c = 1 - (- 2) + (- 3) = 0 nên x1 = - 1; x2 = 3
⇔ ∆'





b) Phương trình có nghiệm
>0
1-m>0
m<1
Khi đó theo hệ thức Viét, ta có: x1 + x2 = 2 và x1x2 = m
(1)
1
1
x12 + x 22
(x1 + x 2 ) 2 − 2x1x 2
+
=
1

=
1

=1
x2 x2

x12 x 22
(x1x 2 ) 2
2

(2)

2

Từ (1), (2), ta được: 4 - 2m = m <=> m + 2m - 4 = 0
∆'

= 1 + 4 = 5 =>

∆'

5

=

Vậy giá trị m cần tìm là:

nên m = -1 +

5

(loại); m = - 1 -

5

(T/m vì m < 1).


m = −1 − 5

·
ACK

Câu 4: a) Ta có
= 900
(vì góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)


A



Nên CK AC mà BH AC (vì H trực tâm)
=> CK // BH tương tự có CH // BK
=> Tứ giác BHCK là hbh (đpcm)

H

O



b) OM BC => M trung điểm của BC
M
B
(định lý đường kính và dây cung) => M là trung điểm của HK
(vì BHCK là hình bình hành) => đpcm

đường trung bình => AH = 2.OM



AHK có OM là

C
K


c) Ta có

· ′C = BB
· ′C
AC

·
·
ACB
= BAx

OA



= 90 => tứ giác BC’B’C nội tiếp đường tròn =>

· ′B′
AC


=

·
ACB



(Ax là tiếp tuyến tại A) => Ax // B’C’

Ax => OA



Tương tự: SBA’OC’ =
S ∆ABC

0

B’C’. Do đó SAB’OC’ =
1
2

R.A’C’; SCB’OA’ =

1
2

1
2


1
2

R.B’C’

R.A’B’

1
2

1
2

= R(A’B’ + B’C’ + C’A’)= AA’ .BC < (AO + OM).BC
=> A’B’ + B’C’ + C’A’, lớn nhất khi A, O, M thẳng hàng <=> A là đỉểm chính giữa cung
lớn BC.

Câu 5: y =

x2 + x +1
⇔ y(x 2 + 2x + 2) − (x 2 + x + 1) = 0
x 2 + 2x + 2



(y - 1)x2 + (2y - 1)x + (2y - 1) = 0
- Nếu y = 1 thì x = - 1
- Nếu y




(1)

1 thì (1) là phương trình bậc hai đối với x. Để (1) có nghiệm thì phải có


= (2y - 1)2 - 4 (y - 1)(2y-1)



0



×