Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các quảng trường trong quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội - áp dụng cho quảng trường Cách mạng Tháng Tám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.14 KB, 28 trang )

Header Page 1 of 120.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ TIẾN CƯƠNG

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÁC QUẢNG TRƯỜNG TRONG QUẬN HOÀN KIẾM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI - ÁP DỤNG CHO QUẢNG TRƯỜNG
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2016
luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 1 of 120.


Header Page 2 of 120.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ TIẾN CƯƠNG


KHÓA 2014 - 2016

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÁC QUẢNG TRƯỜNG TRONG QUẬN HOÀN KIẾM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI - ÁP DỤNG CHO QUẢNG TRƯỜNG
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ ĐỨC THẮNG

Hà nội - 2016
luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 2 of 120.


Header Page 3 of 120.

MỤC LỤC
Lời cảm ơn.
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt.
Danh mục sơ đồ.
Danh mục bảng biểu.
Danh mục hình ảnh

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
* Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
* Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. ............................................ 2
* Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................... 2
* Nội dung nghiên cứu. .................................................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................ 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. .................................................... 3
* Thuật ngữ và khái niệm. ............................................................................. 4
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 6
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KTCQ CÁC QUẢNG
TRƯỜNG THUỘC QUẬN HOÀN KIẾM, TP HÀ NỘI ........................... 6
1.1 Khái quát quá trình phát triển quận Hoàn Kiếm................................. 6
1.1.1 Thời kỳ phong kiến. ........................................................................ 6
1.1.2 Thời kỳ Pháp thuộc. ........................................................................ 7
1.1.3. Thời kỳ từ sau cách mạng tháng 8 đến nay: .................................. 12
1.2. Tổng quan quận Hoàn Kiếm và Quá trình hình thành các quảng
trường trong quận Hoàn Kiếm - TP Hà Nội. ............................................ 17
1.2.1. Đặc điểm vị trí quận Hoàn Kiếm. ................................................. 17

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 3 of 120.


Header Page 4 of 120.

1.2.2. Quá trình hình thành các quảng trường trong quận Hoàn Kiếm. ... 23
1.3. Tổng quan về quản lý KTCQ quảng trường trong quận Hoàn
Kiếm, TP Hà Nội. ....................................................................................... 29
1.3.1. Thực trạng KTCQ các quảng trường trong quận Hoàn Kiếm, TP Hà
Nội. ........................................................................................................ 29
1.3.2. Thực trạng về quản lý KTCQ quảng trường Cách Mạng Tháng 8. 29

1.4. Những tồn tại cần nghiên cứu:........................................................... 31
CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC QUẢN LÝ KTCQ
QUẢNG TRƯỜNG QUẬN HOÀN KIẾM HÀ NỘI ................................ 32
2.1. Cơ sở pháp lý. ...................................................................................... 32
2.1.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước: ............................................ 32
2.1.2. Các văn bản pháp quy của thành phố. ........................................... 34
2.2. Cơ sở lý thuyết. .................................................................................... 35
2.2.1. Lý thuyết về quảng trường............................................................ 35
2.2.2 Các lý thuyết về không gian KTCQ. .............................................. 41
2.2.3. Các yếu tố ảnh hướng đến không gian KTCQ. ............................. 51
2.2.4. Yếu tố cộng đồng trong việc quản lý KTCQ quảng trường. .......... 57
2.3. Định hướng phát triển quận Hoàn Kiếm: .......................................... 60
2.3.1. Mục tiêu: ...................................................................................... 60
2.3.2. Phạm vi lập quy hoạch và định hướng phát triển không gian: ....... 60
2.3.3. Quy mô dân số: ............................................................................ 60
2.3.4. Quy hoạch sử dụng đất đai và KTCQ đô thị: ................................ 61
2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý KTCQ các quảng
trường trong nước và trên thế giới. ........................................................... 63

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 4 of 120.


Header Page 5 of 120.

2.4.1. Kinh nghiệm tại Singapore ........................................................... 64
2.4.2. Khu ở Mazan, Đức ....................................................................... 65
2.4.3. Khu Spring Green, Thượng Hải, Trung Quốc. .............................. 66
2.4.4. Một số quảng trường ở Hà Nội. .................................................... 66
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ KTCQ CÁC
QUẢNG TRƯỜNG QUẬN HOÀN KIẾM, ÁP DỤNG CHO QUẢNG

TRƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM................................................. 69
3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý KTCQ các quảng trường quận Hoàn
Kiếm. ........................................................................................................... 69
3.1.1 Quan điểm. .................................................................................... 69
3.1.2. Mục tiêu: ...................................................................................... 69
3.2. Các giải pháp quản lý KTCQ quảng trường. .................................... 70
3.2.1. Hoàn thiện đồng bộ hệ thống QHXD và cơ chế chính sách QHPK QHCT - Quy chế - Thiết kế đô thị. ......................................................... 70
3.2.2. Nhận diện đồng bộ hệ thống di sản. .............................................. 71
3.2.3. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật: ...................................... 71
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý, khai thác sử dụng. ......................... 72
3.2.5. Nâng cao chất lượng và đổi mới tổ chức quản lý. ......................... 73
3.3. Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng trong quá trình quản lý, triển
khai thực hiện quy hoạch và quá trình khai thác sử dụng không gian
KTCQ quảng trường.................................................................................. 74
3.3.1. Nguyên tắc áp dụng trong quá trình huy động sự tham gia của cộng
đồng là: .................................................................................................. 74
3.3.2. Vai trò của sự tham gia, góp ý của cộng đồng trong công tác lập,
thấm định quy hoạch chi tiết: ................................................................. 74

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 5 of 120.


Header Page 6 of 120.

3.3.3. Vai trò của sự tham gia của cộng đằng trong công tác quản lý đầu
tư xây dựng: ........................................................................................... 75
3.3.4. Vai trò của sự tham gia, góp ỷ của cộng đồng trong việc khai thác,
sử dụng: ................................................................................................. 75
3.4. Các giải pháp quản lý không gian KTCQ khu vực quảng trường
Cách Mạng Tháng Tám. ............................................................................ 76

3.4.1. Vị trí, giá trị lịch sử không gian KTCQ quảng trường Cách Mạng
Tháng Tám. ............................................................................................ 76
3.4.2. Phân loại, phân khu chức năng, quy mô quảng trường Cách Mạng
Tháng Tám. ............................................................................................ 78
3.4.3. Các giải pháp quản lý không gian KTCQ quảng trường Cách Mạng
Tháng Tám. ............................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 97
* Kết luận. .................................................................................................... 97
* Kiến nghị: ................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 6 of 120.


Header Page 7 of 120.

LỜI CẢM ƠN
Để viết xong một khoá luận khoa học là một trong những việc khó nhất
mà tô từng phải hoàn thành từ trước tới nay. Trong quá trình thực hiện đề tài,
tôi đã gặp rất nhiều khó khăn và bỡ ngỡ.
Vì vậy, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Khoa sau Đại học Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy
bảo tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Đức Thắng đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả năng
lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn!


luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 7 of 120.


Header Page 8 of 120.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.

Hà Nội, ngày…....tháng…...năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

VŨ TIẾN CƯƠNG

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 8 of 120.


Header Page 9 of 120.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KTCQ


Kiến trúc cảnh quan

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHKT

Quy hoạch kiến trúc

QHPK

Quy hoạch phân khu

QHXD

Quy hoạch xây dựng

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 9 of 120.



Header Page 10 of 120.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên và Nội dung sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ các yếu tố cấu thành quảng trường.

36

Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ phân loại quảng trường kiểu 1

37

Sơ đồ 2.3. - Các yếu tố cấu thành KTCQ

42

Sơ đồ 2.4 - Các yếu tố tác động đến cảnh quan quảng

50

trường
Sơ đồ 3.1 - Sơ đồ mô tả Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng
trong quá trình quản lý, thực hiện quy hoạch và quá trình
khai thác sử dụng không gian KTCQ quảng trường.

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 10 of 120.


75


Header Page 11 of 120.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung bảng biểu

Trang

Bảng 1.1- Chỉ tiêu quy hoạch đạt được quận Hoàn Kiếm
Hà Nội

19

Bảng 1.2 - Chỉ tiêu quy hoạch khống chêđạt được quận
Hoàn Kiếm Hà Nộị

20

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 11 of 120.


Header Page 12 of 120.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên và nội dung bảng biểu

Trang


Hình A.1 - Bản đồ vị trí quận Hoàn Kiếm Hà Nội

2

Hình 1.1 - Ranh giới khu hành chính - Chính trị - Quân sự.
Ranh giới khu kinh Thành Thăng Long.

7

Hình 1.2 - Bản đồ Hà Nội thời kỳ Hồng Đức (Nguồn:
vietbao.vn)

9

Hình 1.3 - Hà Nội năm 1873 (Nguồn: Vnexpress.net)

9

Hình 1.4 - Bản đồ Hà Nội và khu trung tâm Hà Nội năm 18731895

9

Hình 1.5 - Bản đồ Hà Nội năm 1911

9

Hình 1.6 - Bản đồ trung tâm Hà Nội năm 1922

11


Hình 1.7 - Bản đồ Hà Nội và khu trung tâm năm 1926

11

Hình 1.8 - Bản đồ quy hoạch TP Hà Nội năm 2011

15

Hình 1.9 - Quá trình phát triển đô thị Hà Nội qua các thời kỳ
lịch sử

16

Hình 1.10 - Phân khu vực quận Hoàn Kiếm (Nguồn: Quy chế
quản lý quy hoạch, KTCQ quận Hoàn Kiếm)

21

Hình 1.11 - Sơ đồ vị trí các nút giao thông, quảng trường,
vườn hoa, mặt nước. (Nguồn: Quy chế quản lý quy hoạch,
KTCQ quận Hoàn Kiếm)

22

Hình 1.12 - Sơ đồ các vườn hoa, hồ nước, đài phun nước quận

22

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 12 of 120.



Header Page 13 of 120.

Hoàn Kiếm. (Nguồn: Quy chế quản lý quy hoạch, KTCQ quận
Hoàn Kiếm)
Hình 1.14 và Hình 1.15 - Quảng trường Đông Kinh Nghĩa
Thục nhìn từ trên xuống

24

Hình 1.14 và Hình 1.15 - Quảng trường Đông Kinh Nghĩa
Thục nhìn từ trên xuống

24

Hình 1.15 - Quảng trường 1-5

25

Hình 1.16 - Lễ hội tại quảng trường 1-5

25

Hình 1.17- Phối cảnh Ga Hà Nội - đồ án chỉnh trang lại Ga
Hà Nội (Nguồn:báo kinh tế đô thị)

26

Hình 1.18 - Ga Hà Nội thường ngày


26

Hình 1.19 - Quảng trường trụ sở Ngân Hàng Nhà Nước.
(Nguồn: báo Kinh tế đô thị)

26

Hình 1.21; 1.22, 1.23,1.24 - Các hoạt động diễn ra tại quảng
trường Cách Mạng Tháng Tám.

27

Hình 1.24 - Tượng đài trước Nhà Hát Lớn Hà Nội, giờ đã phá
bỏ (Nguồn: sưu tầm)

28

Hình 1.25 - Nhà Hát Lớn Hà Nội những năm đầ uthế kỷ 20
(Nguồn: sưu tầmt)

28

Hình 2.1 - Vị trí, hiện trạng quảng trường Cách Mạng Tháng
Tám

38

Hình 2.2 - Vị trí, các hoạt động diễn ra tại Quảng trường Chợ
Đồng Xuân


luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 13 of 120.


Header Page 14 of 120.

Hình 2.3 - Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh trên quảng trường Ba Đình

39

Hình 2.4 - Các hoạt động chức năng chính tại quảng trường
Ba Đình

39

Hình 2.5 - Vị trí, cảnh quan, các hoạt động tại Quảng trường
Nhà Thờ Lớn Hà Nội (Nguồn: internet, tác giả)

40

Hình 2.6 - Vị trí, cảnh quan, các hoạt động tại Quảng trường
Tượng đài Quang Trung

40

Hình 2.7 - Góc nhìn đứng của thị giác

45

Hình 2.8 - Góc nhìn ngang của thị giác


45

Hình 2.9 -. Góc nhìn rõ thẳng hướng quảng trường

45

Hình 2.10 - Góc nhìn rõ ngang qua quảng trường

46

Hình 2.11 - Hình ảnh minh họa lý thuyết của Kevin Lynch về
hình ảnh

48

Hình 2.12 - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP Hà Nội đến năm
2030 tằm nhìn 2050

61

Hình 2.13 - Không gian cây xanh cảnh quan trong khu Spring
Green.

66

Hình 3.1 - Vị trí quảng trường Cách Mạng Tháng Tám và các
công trình xung quanh

78


Hình 3.2 - Phân khu quảng trường Cách Mạng Tháng Tám

79

Hình 3.3 - Công trình Nhà Hát Lớn và Khách sạn Hilton trong
khu vực quảng trường Cách Mạng Tháng Tám

80

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 14 of 120.


Header Page 15 of 120.

Hình 3.4 - Công tình hai bên tuyến phố Tràng Tiền xưa và nay
(Nguồn: sưu tầm)

81

Hình 3.5a - Hiện trạng treo băng rôn quảng cáo tại vườn hoa
Nhà Hát Lớn

81

Hình 3.5b - Hiện trạng treo băng rôn quảng cáo tại vườn hoa
Nhà Hát Lớn

81

Hình 3.6 - Vườn hoa giữa Nhà Hát Lớn và khách sạn Hilton

trước cải tạo

85

Hình 3.7 - Phương án đề xuất xây dựng bãi đỗ xe tạm tại vườn
hoa nằm giữa Nhà Hát Lờn và Khách Sạn Hilton

86

Hình 3.8 - Ảnh hiện trạng và các hoạt động vui chơi tại vườn
hoa Cổ Tân

87

Hình 3.9 - Phương án trồng cây chắn trước nhà vệ sinh

88

Hình 3.10 - Đề suất một số loại đèn chiếu sáng cảnh quan
vườn hoa

89

Hình 3.11 - Ảnh hiện trạng Bảo tàng Cách Mạng

90

Hình 3.12 - Ảnh hiện trạng mặt đứng tuyến phố Tông Đản

90


Hình 3.13 - Phương án 1: Tổ chức phân 2 luồng giao thông
chính cắt qua qua quản trường.

94

Hình 3.14 - Phương án 2 - Tổ chức hức phân luồng giao thông
lánh, hạ ngầm không cắt qua quảng trường.

95

Hình 3.15 - Phối cảnh minh họa diện tích quảng trường và
giao thông trước và sau cải tạo

96

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 15 of 120.


Header Page 16 of 120.

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 16 of 120.


1

Header Page 17 of 120.

PHẦN MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài.

Quận Hoàn Kiếm là quận trung tâm của nội đô lịch sử Hà Nội là khu
vực mang đậm dấu ấn văn hóa Thăng Long, các giá trị văn hóa truyền thống
của người Hà Nội. Trong định hướng quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (theo quyết định đã được thủ tướng đã phê
duyệt năm 2011) đã xác định cần bảo tồn, cải tạo và quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan (KTCQ) đô thị, tôn vinh văn hóa, lịch sử truyền thống các khu
vực đặc trưng (khu phố cổ, khu phố cũ, Hoàng thành Thăng Long, trung tâm
chính trị Ba Đình...). [3]
Trong quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc chung thành phố Hà Nội
được UBND thành phố ban hành theo quyết định 70/2014/QĐ-UBND ngày
12/09/2014 đã xác định cần quản lý có hiệu quả các không gian công công
(KGCC) trong đó có quảng trường. Trong những năm gần đây, để thực hiện
mục tiêu trên, đã có nhiều cuộc thi về không gian KTCQ quảng trường như:
Quảng trường Đông Kinh nghĩa thục; quảng trường Cách Mạng Tháng Tám;
quảng trường Nhà Thờ Lớn… song vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau. [6]
Không gian KTCQ các quảng trường trong nội đô lịch sử được hình
thành cùng với lịch sử phát triển Hà Nội, nơi đây là minh chứng cho sự phát
triển, cải tạo không gian KTCQ, cho biểu hiện văn hóa, đời sống của người
dân thủ đô, song đây cũng là nơi chịu áp lực của gia tăng dân số, áp lực của
hạ tầng kỹ thuật, của kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế và nhất là không
gian KTCQ. Trong bối cảnh như vậy việc quản lý KTCQ các KGCC nhất là
các quảng trường thuộc quận Hoàn Kiếm và đặc biệt là quảng trường Cách
Mạng Tháng Tám là yêu cầu cấp thiết để góp phần xây dựng thủ đô Hà Nội
“Xanh - Văn hiến - Văn minh - Hiện đại và Bền vững”
Luận văn với đề tài: “Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 17 of 120.


2


Header Page 18 of 120.

quảng trường quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội - Áp dụng cho Quảng trường
Cách Mạng Tháng Tám” được nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu thực tiễn,
góp phần cụ thể hơn lý luận về KTCQ trong đô thị.
* Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: Công tác quản lý không gian KTCQ
Phạm vi: Quận Hoàn Kiếm. Quận Hoàn Kiếm nằm ở trung tâm thủ đô
Hà Nội có diện tích khoảng 5,2 km2, phía Bắc; Tây Bắc giáp Quận Tây Hồ,
phía Nam giáp Quận Hai Bà Trưng, phía Đông được giới hạn bởi sông Hồng,
phía Tây giáp quận Đống Đa, quận Ba Đình. [4]

Hình A.1. Bản đồ vị trí quận Hoàn Kiếm Hà Nội [22]
* Mục tiêu nghiên cứu.
Nâng cao hiệu quả quản lý không gian KTCQ các quảng trường để bảo
tồn phát huy giá trị, tạo lập diện mạo đô thị, mang đậm truyền thống văn hóa

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 18 of 120.


3

Header Page 19 of 120.

Thăng Long Hà Nội, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.
* Nội dung nghiên cứu.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng KTCQ các quảng trường quận Hoàn
Kiếm, trong đó lấy quảng trường Cách Mạng Tháng Tám làm địa điểm thực
nghiệm.

- Tổng kết và hệ thống các vấn đề lý luận, kinh nghiệm thực tiễn trong
tổ chức, quản lý KTCQ quảng trường văn hóa lịch sử thuộc nội đô lịch sử TP
Hà Nội.
- Nghiên cứu các cơ sở khoa học và những yếu tố ảnh hưởng tới quản
lý KTCQ quảng trường quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý không gian
KTCQ các quảng trường, và đề xuất các giải pháp cụ thể cho quảng trường
Cách Mạng Tháng Tám
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống, sưu tầm tài liệu, tư liệu, số liệu liên
quan đến đề tài.
- Phương pháp khảo sát thực địa, quan sát, điều tra xã hội học một số
quảng trường văn hóa lịch sử trong nội đô lịch sử ở Việt Nam.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện lý luận về quảng trường đô
thị trong đó tập trung vào hoàn thiện lý luận về KTCQ các KGCCtrong đô thị
lịch sử.
- Ý nghĩa thực tiễn: Cụ thể hóa các quy định, định hướng trong quy
hoạch chung thủ đô, trong quy chế quản lý QHKT chung của TP Hà Nội, góp
phần tạo cơ sở để nghiên cứu, đề xuất các quy hoạch chi tiết, quy chế quản lý

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 19 of 120.


4

Header Page 20 of 120.


các khu đặc trưng. Đề xuất các mô hình tổ chức quản lý giúp cho các nhà
hoạch định chính sách và quản lý đô thị Hà Nội quản lý hiệu quả không gian
kiến trúc thành phố tốt và hiệu quả hơn.
* Thuật ngữ và khái niệm.
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị, bao gồm các yếu tố như: không gian trước tổ hợp kiến trúc,
quảng trường, đường phố, vỉa hè, lối đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn
cây, vườn hoa; đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ
biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch qua đô thị và không gian sử dụng chung
thuộc đô thị. [19]
- Kiến trúc cảnh quan:
Là ngành khoa học và nghệ thuật tổng hợp nghiên cứu gải quyết và
thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, cảnh quan nhân tạo,
không gian kiến trúc và hoạt động của con người, sống, làm việc, giao tiếp…
Là không gian vật thể đô thị, bao gồm các loại nhà, công trình kỹ thuật,
công trình nghẹ thuật, quảng cáo, khng gian công cộng của một khu vực hay
cả vùng. [11]
- Quản lý kiến trúc cảnh quan: Là công cụ hành chính, kinh tế để đảm
bảo KTCQ hướng tới mục tiêu nhất định được xác định. [15]
- Quảng trường: là KGCC trước các công trình công cộng, các nút giao
thông, thông thường được phân chia theo chức năng: quảng trường giao
thông; quản trường văn hóa lịch sử; quảng trường trong các không gian xanh:
công viên, vườn hoa, quảng trường hỗn hợp, đa chức năng... Tùy theo chức
năng có hoặc không cho phép các phương tiện giao thông đi qua. Là không
gian trống, trong các đô thị có chức năng văn hóa lịch sử đô thị. Kỷ niệm sự
kiện lịch sử, nơi tổ chức lễ hội, các công trình trung tâm, hành chính, chính
trị. [15]

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 20 of 120.



5

Header Page 21 of 120.

- Không gian công cộng: là không gian trống để phục vụ sinh hoạt
mang tính chất cộng đồng, không gian mở sử dụng cho mọi người bao gồm
không gian xanh công công (công viên, vườn hoa), mặt nước (sông, hồ),
không gian bên ngoài các công trình kiến trúc công công cộng, không gian
mở trong đô thị (quảng trường giao thông, quảng trường văn hóa, lịch sử).
[15]
- Đô thị: Là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, xã hội của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có
quy mô dân số thành thị tối thiểu là 4.000 người (đối với miền núi là 2.800
người) với tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu là 65%. Đô thị gồm các
loại: thành phố, thị xã và thị trấn, đô thị bao gồm các chức năng đô thị. [2]
- Không gian đô thị: Là toàn bộ không gian thuộc đô thị bao gồm: vật
thể kiến trúc đô thị và khoảng không còn lại sau khi xây dụng ở trước, sau,
trên, dưới, bên cạnh của công trình kiến trúc đô thị.
- Kiến trúc đô thị: Là không gian vật thể của cả đô thị bao gồm: các
loại nhà; công trình kỹ thuật, nghệ thuật, cảnh quan đô thị; quảng cáo; các
KGCCvà những công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch mà sự tồn tại, hình
ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến bộ mặt đô
thị.
- Nội đô lịch sử: Là khu vực đô thị lõi của Hà Nội giới hạn từ Nam
Sông Hồng đến vành đai 2, là khu vực bảo tồn di sản văn hóa Thăng Long,
các giá trị truyền thống của người Hà Nội. [5]

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 21 of 120.



Header Page 22 of 120.

THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 22 of 120.


97

Header Page 23 of 120.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận.
Mỗi đô thị trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quảng trường, về mặt
cấu trúc quảng trường là tâm điểm bố cục tổ chức không gian cho một đô thị.
Nhưng về cơ bản, quảng trường được hình thành bởi nơi giao nhau của những
con đường trong đô thị, là nơi diễn ra các sinh hoạt công động của dân cư đô
thị. Nó có vị trí và vai trò quan trọng trong hệ thống mạng lưới đường - hệ
khung xương của một đô thị. Mặt khác, quảng trường là “nơi hội tụ” của
những con đường thì cũng là “nơi tỏa ra” của chúng theo ít nhất là ba hướng
khác nhau trong không gian đô thị. Bởi vậy, quảng trường có chức năng điều

tiết, chuyển tải giao thông đô thị rất rõ. Ở một số nước tiên tiến, quảng trường
còn là một tổ bợp đầu mối giao thông quan trọng, nơi giao nhau của các tuyến
đường phố chính trên mặt đất và là nơi hội tụ, chuyển tải của hệ thống giao
thông mặt đất với giao thông ngầm.
Quận Hoàn Kiếm là quận có nhiều quảng trường nhưng không lớn.
Quảng trường Mùng 1 Tháng 5 là quảng trường giao thông gắn liền với mặt
tiền của Cung văn hoá Hữu Nghị hay quảng trường Cách mạng Tháng Tám là
quảng trường văn hoá, lịch sử của thủ đô, nơi đã diễn ra không khí hào hùng
của dân tộc và nhân dân Hà Nội trong cuộc Cách Mạng Tháng Tám lịch sử lật
đổ chế chính quyền phát xit Nhật, lập nên bộ máy chính quyền mới, khai sinh
ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Ngoài các quảng trường trên, quận
Hoàn Kiếm còn có một số quảng trường khác như quảng trường Nhà Thờ
Lớn, quảng trường ga Hà Nội, quảng trường Đông Kinh Nghĩa Thục... nhưng
hầu hết có quy mô nhỏ dưới l ha. Tuy nhiên diện mạo của các quảng trường,
nét đặc trưng và yếu tố về KTCQ tại các quảng trường ở Hà Nội nói chung và
quận Hoàn Kiếm nói riêng vẫn chưa được đầu tư, quan tâm đúng mức, năng
lực quản lý quản hoạch xây dựng và KTCQ còn rất nhiều hạn chế. Nhận thức

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 23 of 120.


98

Header Page 24 of 120.

của cộng đồng về KTCQ, bảo vệ KTCQ, giá trị về lịch sử và văn hóa, ý thức
bảo vệ môi trường còn thấp do đó việc nghiên cứu giải pháp quản lý KTCQ
các quảng trường quận Hoàn Kiếm, áp dụng cho quảng trường Cách Mạng
Tháng Tám là cần thiết và cấp bách. Để nâng cao năng lực quản lý KTCQ cần
nâng cao nhận thức người dân, tăng cường thể chế, trình độ chuyên môn về

quản lý quy hoạch và KTCQ cho các cán bộ và cơ quan chịu trách nhiệm về
vấn đề này.
Cụ thể luận văn đề xuất các nhóm giải pháp sau:
- Hoàn thiện đồng bộ hệ thống QHXD và cơ chế chính sách QHPK QHCT - Quy chế - Thiết kế đô thị
- Nhận diện đồng bộ hệ thống di sản: di sản vật thể và di sản phi vật thể
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Quản lý khai thác sử dụng
- Nâng cao chất lượng và đổi mới tổ chức quản lý.
- Vai trò của cộng đồng trong việc quản lý không gian KTCQ
- Các giả pháp cụ thể cho quảng trường Cách Mạng Tháng Tám.
* Kiến nghị:
Công bố quy hoạch, đồ án thiết kế, quy chế quản lý các quảng trường
trong quận Hoàn Kiếm.
Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào vận hành, sử dụng quảng
trường: chiếu sáng, thoát nước…
Nâng cao năng lực quản lý KTCQ của cán bộ quản lý chính quyền sở
tại;
Tuyên truyền giáo dục cho người dân về tầm quan trọng và giá trị của
KTCQ, ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản kiến trúc và ý nghĩa lịch sử,
văn hóa và thương mại, du lịch của quảng trường Cách Mạng Tháng Tám.
Tăng cường vai trò tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý, khai

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 24 of 120.


99

Header Page 25 of 120.

thác sử dụng quảng trường.

Tổ chức phân luồng lại giao thông tại quảng trường.
Bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống, đưa quảng trường vào
khai thác du lịch…

luan van thac si-tai lieu - luan an -kinh te -Footer Page 25 of 120.


×