Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiem tra chuong 5 6 hoa hoc 11 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.83 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: HOÁ HỌC 11 NÂNG CAO
Thời gian làm bài: 45 phút.
(30 câu trắc nghiệm)

ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề gồm 3 trang)

Mã đề thi 111
Họ và tên thí sinh:.............................................................Lớp: ..........................
Điểm

Lời phê của giáo viên

Câu 1: Có 4 bình chứa các khí : CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng cách nào trong các cách sau để nhận
biết 4 khí trên (tiến hành theo đúng trình tự):
A. Đốt cháy, dùng nước vôi trong dư
B. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch brom
C. Dùng quỳ tím, đốt cháy, dùng nước vôi trong dư
D. Dùng dung dịch brom
Câu 2: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của
X là
A. C3H8.
B. C4H10.
C. C5H12.
D. C6H14.
Câu 3: Cho các chất sau đây: metan, etilen, but-1-in, axetilen, but-2-in. Số chất tham gia phản ứng với


AgNO3/NH3 là:
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 4: Nhận định nào sau đây về hiđrocacbon không no chưa đúng:
A. Tất cả hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom đều là hiđrocacbon không no.
B. Hiđrocacbon có công thức CnH2n-2 là ankin hoặc ankađien.
C. Hiđrocacbon không no mạch hở có một liên kết đôi (C=C) gọi là anken.
D. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon mà trong phân tử có liên kết bội (liên kết đôi và ba).
Câu 5: Cho các chất sau: Al4C3, C4H10, CaC2, C4H8, CH3COONa, C2H4. Những chất có thể dùng điều
chế trực tiếp CH4 bằng một phản ứng là:
A. C4H10, CaC2, CH3COONa
B. Al4C3, C4H10, C2H4
C. Al4C3, C4H8, CH3COONa
D. Al4C3, C4H10, CH3COONa
Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích
khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4.
B. CH4 và C3H4.
C. CH4 và C3H6.
D. C2H6 và C3H6.
Câu 7: Dẫn 8,1 gam hỗn hợp khí X gồm: CH3CH2C≡ CH và CH3C≡ CCH3 lội qua bình đựng dung dịch
Br2 dư thấy có m gam mất màu. Giá trị của m là :
A. 16 g
B. 32 g
C. 24 g
D. 48 g

Câu 8: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít
dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình
tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C3H8.
B. C3H4 và C4H8.
C. C2H2 và C4H6.
D.C2H2 và C4H8.
1


Câu 9: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. C3H4.
B. C3H6.
C. C2H4.
D. C4H8.
Câu 10: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. CH 3 − CH = CH − CH 2 − CH 3
B. CH3 − CH = CH − C ≡ CH
C. (CH3 ) 2 C = CH − CH 3
D. CH 2 = CH − CH = CH − CH 3
Câu 11: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,71%) và H (14,29%). Hợp chất X là :
A. C4H8.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C4H6
Câu 12: Khi cho 2-metylpropen tác dụng với HCl, sản phẩm chính sinh ra là:
A. 2-metyl-1-clopropan
B. 1-clo-2-metylpropan
C. 2-clo-2-metylpropan

D. 2-metyl-2-clopropan
HgSO4 ,H 2 SO4
→ X
Câu 13: Cho phản ứng:
Propin + H2O 
800 C
X là chất nào dưới đây?
A. CH 3 − C(OH) = CH 2
B. CH3 − CO − CH 3
C. CH 3 − CH 2 − CHO
D. CH 2 = CH − CH 2 − OH
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hóa toàn 0,1 mol ankin này
rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là :
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,6
Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử dạng CnH2n+2.
B. Trong phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn.
C. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chứa C, H và cấu tạo chỉ gồm liên kết đơn.
D. Các nguyên tử trong phân tử sắp xếp ở những vị trí khác nhau sẽ gây ra hiện tượng đồng phân.
Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác
Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung
dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là :
A. 32,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 16,0.
Câu 17: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ?

A. Ag2C2
B. CH4
C. Al4C3
D. CaC2
Câu 18: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 19: C4H8 có bao nhiêu đồng phân Xicloankan có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2 ?
A.3
B.1
C.2
D.0
Câu 20: Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
C. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C=C cách nhau một liên kết đơn
thuộc loại ankađien liên hợp.
D. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankađien.
Câu 21: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy
khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là :
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Câu 22: Crăckinh C4H10 được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2 và C4H10 dư. Có MX =
36,25đvC. Hiệu suất của phản ứng crăckinh trên là :
A. 60%
B. 40%

C. 20%
D. 80%
Câu 23: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2
có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m là :
A. 25 gam
B. 35 gam
C. 49,25gam
D. 68,95 gam
2


Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8
gam H2O, m có giá trị là :
A. 4,0 gam
B. 2,0 gam
C. 6,0 gam
D. 8,0 gam
Câu 25: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác
nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì
khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8.
Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là :
A. 26,88 lít.
B. 22,4 lít.
C. 44,8 lít.
D. 33,6 lít.
Câu 26: Dẫn từ từ 0,15 mol hỗn hợp X gồm 2 anken C3H6 và C4H8 lội chậm qua bình đựng dung dịch
KMnO4 1M. Thể tích dung dịch thuốc tím bị mất màu là :
A. 300 ml
B. 100 ml

C. 50 ml
D. 200 ml
Câu 27: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch
AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là :
A. C3H4 68,96 % và C4H6 31,04 %
B. C3H4 25 % và C4H6 75 %
C. C3H4 75 % và C4H6 25 %
D. C3H4 31,04 % và C4H6 68,96 %
Câu 28: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 16,80 gam.
C. 18,96 gam.
D. 18,60 gam.
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư)
thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH 4 có
trong X là :
A. 40%
B. 20%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 30: Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy
khối lượng bình tăng 3,5 gam đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân
tử là :
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C5H10 và C6H12


3



×