Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

" lún; ổn định theo thời gian, biện pháp xử lý nền đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.26 KB, 18 trang )

TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ ỔN ĐỊNH NỀN ĐƯỜNG ĐẮP CAO TRÊN NỀN ĐẤT YẾU.
Bảng phân công nhiệm vụ thực hiện đề tài:
STT

NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

1

Tìm kiếm số liệu đề tài, xử lý số liệu, lựa chọn mặt
cắt ngang tính toán. Đánh giá kết luận.

2

Tính toán ổn định, độ lún của nền đất ban đầu chưa
xử lý.
Đề xuất các phương pháp xử lý nền đất yếu.

3

So sánh ưu nhược điểm của 3 phương pháp, đề xuất
phương pháp thiết kế.

4

Tính toán ổn định và độ lún nền đất sau khi xử lý,

5



Ứng dụng phần mềm tính toán.

Đề tài thực tế:
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ ỔN ĐỊNH NỀN ĐƯỜNG ĐẮP CAO TRÊN NỀN ĐẤT YẾU
DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH NỐI DÀI ĐẾN KHU ĐÔ THỊ QUAN NAM
THỦY TÚ - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ( ĐOẠN TỪ KM0+943 ĐẾN KM1+005)
NỘI DUNG:
1. Giới thiệu về dự án.............................................................................................................. 2
2. Số liệu địa chất.................................................................................................................... 2
3. Nội dung tính toán............................................................................................................... 4
3.1. Yêu cầu tính toán..............................................................................................................4
3.2. Dự báo độ lún, độ ổn định của nền đường trước khi xử lý...............................................4
3.3. Tính toán độ lún theo thời gian:.......................................................................................6
3.4. Nhận xét kiến nghị đề xuất các phương án xử lý:............................................................6
4. Tính toán đô lún và ổn định sau 6 tháng xử lý:...................................................................7
4.1. Bố trí bấc thấm................................................................................................................. 7
4.2. Dự báo độ lún của nền đất yếu sau khi xử lý bằng bấc thấm:...........................................8
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PLAXIS V8.2 VÀO PHÂN TÍCH ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐẤT
YẾU THEO THỜI GIAN......................................................................................................10

GVHD: PGS. TS.

Trang 1


TIU LUN

XD NN NG TRONG CC TRNG HP C BIT


1. Gii thiu v d ỏn

Hinh 1: V tr d ỏn ng Nguyn Tt Thnh ni di
Công trình đờng nối từ đờng Nguyễn Tất Thành đến khu đô thị
Thuỷ Tú có điểm đầu tại đờng Quốc lộ 1A (cuối đờng Nguyễn Tất
Thành). Điểm cuối dự án dự kiến tại Km7 thuộc đờng tránh Hải Vân Tuý
Loan. Tuyến đờng chủ yếu băng qua các đoạn ruộng lúa nớc, một số
đoạn qua nhà dân và qua vờn hoa màu. Cấu trúc địa chất trong đoạn
này chủ yếu là các thành tạo đất có nguồn gốc bồi tích của sông Cu Đê
và trầm tích biển bao gồm: Bùn sét pha, sét, sét pha, cát, cát pha, cuội
sỏi sạn... nằm phủ trên đất tàn tích của đá loại phiến sét.
Loi ng ph: ng trc chớnh th yu
Cp k thut: 60
dc dc ln nht: Idmax=6%.
B rng nn ng: (5+7,5+8+7,5+5)=33m

GVHD: PGS. TS.

Trang 2


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Hình 2: Mắt cắt ngang đại diện
2. Số liệu địa chất
Cắt dọc địa chất của đoạn nền đường xử lý KM 0+943 đến KM 1+005m.
Cấu tạo địa chất điển hình của mặt cắt tại vị trí này bao gồm lớp Sét pha màu xám
xanh với chiều dày trung bình khoảng 16m. Bên dưới lớp sét pha là cát hạt nhỏ chặt vừa có

chiều dày khá lớn.
Lớp E1: Bùn Sét pha, màu xám xanh.
Lớp H1: Cát hạt nhỏ lẫn bột sét, màu trắng, màu vàng, trạng thái bõa hòa, kết cấu rời rạc đến
chặt vừa.
Đất đắp: Sét pha cát có lẫn dăm sạn:
Chiều cao đất đắp 5m
Có dung trọng tự nhiên:  = 18,5kN/m3
Tải trọng xe: quy đổi về tải trọng đất đắp phân bố đều h=0,75m.

Hình 3: Mắt cắt ngang tính toán

GVHD: PGS. TS.

Trang 3


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Bảng 1: Tổng hợp chỉ tiêu của các lớp đất như sau:

BẢNG CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA CÁC LỚP ĐẤT NỀN ĐƯỜNG
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Bùn Sét (E1)
Cát nhỏ (H1)
Độ ẩm tự nhiên
W

%
48.57
3

Dung trọng tự nhiên
kN/m
16.900
18.60
Dung trọng bão hòa

s

kN/m3

17.1

đn

kN/m3

20

Dung trọng đẩy nổi
Tỷ trọng
Giới hạn chảy
Giới hạn dẻo
Độ bão hòa
Độ sệt
Hệ số rỗng tự nhiên
Góc ma sát


D
LI
LP
Sr
B
e0
uu

%
%
%

7.2
2.69
42.56
27.26
95.7

độ

1.364
13

0.69
30

Lực dính
Hệ số cố kết


Cuu
Cv

kN/m2
cm/s (x10^-3)

16
0.67

16

Mô đun biến dạng

E0

kN/m2

650

10000

Hệ số thấm
Chỉ số nén
Chỉ số nở

Kz
Cc
Cs

m/day


0.4.10-4
0.43
0.054

0.5

Áp lực tiền cố kết

Pc

kN/m2

41

2.65

3. Nội dung tính toán
3.1. Yêu cầu tính toán
Độ lún dư, tốc độ lún:
Theo quy trình khảo sát thiết kế nền đất đắp trên nền đất yếu 22TCN 262 -2000 thì độ lún còn lại
(S) tại trục tim nền đường cấp 60Km/h. Có tầng mặt cấp cao A1 sau khi hòan thành công trình
đảm bảo yêu cầu sau:
- Đoạn nền đường đắp thông thường S40cm
- Đoạn nền đường có cống hoặc dân sinh chui dưới S30cm
- Đoạn nền đường gần mố cầu S20cm.
GVHD: PGS. TS.

Trang 4



TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

3.2. Dự báo độ lún của nền đường trước khi xử lý.
Độ lún của nền đất:
S= Se+ Sc + Si
Se 

Tính toán độ lún tức thời:

P.B.I (1  u2 )
Eu

Trong đó:
P- cường độ áp lực gây lún tại đáy móng.
B- bề rộng trung bình của nền đường.
I- hệ số phụ thuộc vào hình dạng, độ cứng của móng và hệ số nở hông của đất nền dưới đáy
móng
u- hệ số nở hông không thoát nước.
Eu- mô đun đàn hồi không thoát nước của đất được xác định bằng thí nghiệm một trục
(Oedometer)
Độ lún tức thời:
Thông số
Ký hiệu

Hệ số nở hông
Mô đun đàn hồi không thoát nước
E

Hệ số ảnh hưởng hình dạng móng
I
Ứng suất gây lún
P
Bề rộng nền đường
B
Độ lún tức thời:
S

Giá trị
0.35
650
1
126
40.5
0.1701

Đơn vị
kN/m2

m
m

Dự báo độ lún cố kết:
Trường hợp ứng suất hữu hiệu lớn hơn áp lực tiền cố kết nên độ lún cố kết được tính theo công thức
sau:
Sc  �i 1
n

Hi

1  eoi

� i  z'i   vi �
Cc lg


 z' i



Trong đó:
Sc- độ lún cố kết sơ cấp
Hi chiều dày lớp đất phân tố
e0i- hệ số rỗng ban đầu của lớp đất thí i
Cc- chỉ số nén của lớp đất thứ i
GVHD: PGS. TS.

Trang 5


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

zi- ứng suất hữu hiệu của đất
vi- ứng suất do tải trọng ngoài gây ra

Lớp

Chiều dày

(m)

Bùn Sét
(E1)

16

Tính toán độ lún cố kết ban đầu:
'v0
'vm
'v0+ 
Hi
2
2
m) (kN/m ) (kN/m ) (kN/m2)
5
36
41
165.5
5
72
41
201.5
6
115.2
41
244.7
Độ lún tổng

Cr

0.054
0.054
0.054

Ứng suất phụ thêm do tải trọng ngoài gây ra:

Ứng suất so tải trọng ngoài gây ra:
=2.I.p
a/z
b/z
I
1.5
3.3
0.5
129.5
1.5
3.3
0.5
129.5
1.25
2.75
0.5
129.5

z
5
5
6

3.3. Tính toán độ lún theo thời gian:

Độ cố kết của nền đất khi nước thấm 2 phía theo phương thẳng đứng:
U=1-(1-Uv).(1-Uh)
Trong đó: Độ cố kết phương ngang: Uh=0
Độ cố kết phương đứng: Uv=90% ứng với Tv= 0,848.
Nhân tố thời gian: Tv 

Cv
.t
h2
K .a

z
Hệ số cố kết phương đứng: Cv  (1  e ). ; Cv=0,00067cm2/s
tb
0

Chiều sâu vùng tính lún h=H/2= 1600/2=800cm
Thời gian tắt lún: t=27 năm.

GVHD: PGS. TS.

Trang 6

Cc
0.430
0.430
0.430

Si(m)
0.6

0.41
0.36
1.37


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Tính toán độ lún theo thời gian:
Để đạt độ cố kết: 90%
Ut
0.9
Nhân tố thời gian
Hệ số cố kết
Chiều sâu đất yếu
Thời gian để tắt lún

Tv= Cv.t/h2
Cv
h
t

0.848
0.00067
800
27

%
cm/s

m
năm

3.4. Nhận xét kiến nghị đề xuất các phương án xử lý:
Nền đất yếu có chiều dày 16,0m, để đạt độ cố kết yêu cầu 90%, phải mất hết 27 năm. Do thời gian
xây dựng công trình chỉ yêu cầu trong 6 tháng nên phải sử dụng các biện pháp xử lý nền đất yếu để
đẩy nhanh quá trình thoát nước.
Đề xuất 03 phương án xử lý nền đất yếu:
- Phương án 1: Sử dụng bấc thấm kết hợp gia tải trước
- Phương án 2: Sử dụng giếng cát kết hợp gia tải trước.
- Phương án 3: Sử dụng cọc đá dăm.
Bảng 2: So sánh ưu, nhược điểm của 3 phương án:
Phương án

Ưu điểm

Nhược điểm

Xử lý nền bằng bấc thấm kết
hợp gia tải trước

- Làm tăng khả năng thoát
nước của nền đất yếu.

- Khả năng thoát nước kém khi
áp lực xô ngang lớn.

- Công nghệ thi công cắm bấc
thấm nhanh, đơn giản hơn
giếng cát.

- Giá thành rẻ hơn các phương
án khác.
Xử lý nền bằng giếng cát kết
hợp gia tải trước

GVHD: PGS. TS.

- Giếng cát vừa có tác dụng
- Thời gian thi công chậm hơn
thoát nước vừa có tác dụng làm phương án 1.
chặt đất xung quanh, dẫn đến
- Yêu cầu khối lượng cát lớn.
tăng sức chịu tải của nền đất
yếu.
Trang 7


TIỂU LUẬN

Xử lý nền bằng cọc đá dăm

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

- Cọc đá dăm vừa có tác dụng
thoát nước vừa có tác dụng làm
chặt đất xung quanh, dẫn đến
tăng sức chịu tải của nền đất
yếu.

- Thời gian thi công chậm hơn

phương án 1.
- Yêu cầu khối lượng đá dăm
lớn.
- Chi phí xây dựng cao hơn 2
phương án trên.

Kiến nghị: Từ bảng so sánh ưu nhược điểm trên, nhóm tác giả kiến nghị chọn phương án
01( Phương án xử lý nền bằng bấc thấm kết hợp gia tải trước) để đi xử lý nền đất yếu dưới nền
đường.
4. Tính toán đô lún và ổn định sau 6 tháng xử lý:
4.1. Bố trí bấc thấm.
Sơ đồ bố trí bấc thấm:

Hình 4: Sơ đồ bố trí bấc thấm
Chiều dài cắm bấc thấm L=16m. (Cắm hết lớp đất yếu).
Sơ đồ bố trí bấc thấm lưới tam giác khoảng cách giữa các bâc thấm L2=2m.
Đường kính bấc thấm; d= (a+b)/2.
Chiều rộng bấc thấm a=10cm
Chiều dày bấc thấm b=0,3cm.
4.2. Dự báo độ lún của nền đất yếu sau khi xử lý bằng bấc thấm:
GVHD: PGS. TS.

Trang 8


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Độ cố kết của nền đất khi nước thấm 2 phía theo phương thẳng đứng:

U=1-(1-Uv). (1-Uh)
Mức độ cố kết theo phương ngang; Uh:
�8T �
D
n2
3n 2  1
U h  1  exp � h �; F (n)  2 ln(n) 
; n e
2
d
n 1
4n
�F (n) �

Nhân tố thời gian:
Th 

Ch
.t
De 2

Đường kính ảnh hưởng của bấc thấm De=1,05L ( Sơ đồ bố trí PVD tám giác).
Hệ số cố kết theo phương ngang: Ch= 3Cv=3.0,00067=0,002cm2/s
Chiều sâu vùng cắm bấc thấm; H= 1600=800cm.
=>Th=0,68 => Uh=0,85.
Độ cố kết phương đứng; Uv:
K .a

z
Hệ số cố kết phương đứng: Cv  (1  e ). ; Cv=0,00067cm2/s

tb
0

Chiều sâu vùng cố kết theo phương đứng; h=H/2= 1600/2=800cm
Cv
0, 00067.3.108
.0,5  0.14
Nhân tố thời gian: Tv  2 .t 
h
8002

=> Tv=0,45.
Độ cố kết: U= 1-(1-Uv). (1-Uh)= 1- (1-0,14). (1-0,85)= 0,917.
Vậy độ lún của nền đất sau 6 tháng:
St= U.S= 0,917*1,37=1,26m.
Độ lún dư còn lại:
Sd= 1,37-1,26= 0,11m <0,3m => Kết luận độ lún xử lý sau 6 tháng đạt yêu cầu.

GVHD: PGS. TS.

Trang 9


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Tính toán nền đất sau khi xử lý bằng bấc thấm:
Độ cố kết U=1-(1-Uv) (1-Uh)
Độ cố kết theo phương đứng: Uv

Hệ số cố kết theo phương đứng
Nhân tố thời gian
Độ cố kết theo phương ngang Uh:
Hệ số cố kết theo phương ngang

U
Uv
Cv
Tv
Uh
Ch=3Cv

Nhân tố thời gian
Tỷ số khoản cách
De - đường kính đới ảnh hưởng của bấc thấm:
d- Đường kính bấc thấm
Chiều rộng bấc thấm
Bề dày bấc thấm
chiều dài bấc thấm
khoảng cách giữa các bấc thấm
Thời gian xử lý
Độ lún sau 6 tháng xử lý:
Độ lún dư còn lại

Th=Ch.t/De2
n=De/d
De=1,05L
d=(a+b)/2
a
b

L
L2
t
S
Sr

0.9175
0.45
0.00067
0.16
0.85
0.00201
0.68
40.78
2.1
5.15
10
0.3
14
2
0.5
1.26
0.11

cm/s

cm/s

m
cm

cm
cm
m
m
năm
m
m

Tính toán chiều cao đất đắp:
Chia nền đất đắp thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chiều cao đất đắp 2,5m, đắp bệ phản áp 2,5m, rộng mỗi bên 8m, thời gian
đắp đất 5 ngày, thời gian chờ lún 60 ngày. Hệ số an toàn Fs= 1,22.
Giai đoạn 2: Chiều cao đất đắp 2,5m; thời gian đắp đất 5 ngày, thời gian chờ lún 110
ngày. Hệ số an toàn Fs= 1,35.
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PLAXIS 8.2 VÀO PHÂN TÍCH ĐỘ LÚN CỦA NỀN ĐẤT YẾU
THEO THỜI GIAN.
Số liệu ban đầu:
Nền đất có tổng chiều dày 20m. Trên cùng là lớp sét pha dày 1,1m, giữa là lớp Sét yếu dày 16,8m,
và dưới là lớp cát chặt dày 2,1m. Mô hình như hình vẽ:

GVHD: PGS. TS.

Trang 10


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Hình 5: Mặt cắt ngang tính toán

Sơ đồ bài toán được minh họa trong bài toán dưới đây:
Khai báo mô hình bài toán:

Hình 6: Mô hìnhtính toán
Khai báo điều kiện biên:
Sử dụng standaard fixities để khai báo điều kiện biên.
Khai báo đặc trưng vật liệu

GVHD: PGS. TS.

Trang 11


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Bảng 3: Các lớp đất của bài toán được khai báo như sau:
Các tham số

Tên

Lớp

Mô hình
bấc thấm
PVD

Đơn vị


Cát trên

Lơp Bùn Lớp
sét yếu
Cát dưới
Soft Soil Morh
Coulomb

Morh
Coulomb

-

Mô hình vật liệu

Mô hình

Morh
Coulomb

Loại tính chất

Loại

Thoát nước Thoát
nước

Thoát
nước


Thoát
nước

-

Trọng lượng khô

dry

18

16,9

18.6

18

kN/m3

Trọng lượng ướt

sat

20

17,1

19,9

20


kN/m3

Thấm ngang

Kh

0,5

0,4.10-4

0,5

0,5

m/day

Thấm đứng

Kv

0,5

0,4.10-4

0,5

0,5

m/day


Mô đun biến dạng

Eref

30000

1000

10000

30000

kN/m2

Hệ số poisson



0.2

0.35

0.2

0.25

-

Lực dính


C

2,0

16

2,0

2,0

kN/m2

Góc ma sát trong



30,0

13

30,0

30,0

Độ

Hệ số rỗng ban đầu

eo


0,65

1,36

0,69

0,65

-

Chỉ số nén

Cc

0.043

-

Chỉ số nở

Cr

0.052

-

Chia lưới tính toán:

GVHD: PGS. TS.


Trang 12


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Hình 7: Mô hình chia lưới phần tử
Khai báo điều kiện ban đầu
Khai báo mực nước ngầm (phreatic level) nằm ngang lớp đất yếu.

Hình 8: Khai báo điều kiện ban đầu.
Tính toán áp lực nước lỗ rỗng tĩnh ban đầu (Gernerate water pressure).

GVHD: PGS. TS.

Trang 13


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Hình 9: Áp lực nước lỗ rỗng ban đầu
Tính toán áp lực đất hữu hiệu ban đầu ( Gernerate intial stress):

Hình 10: Ứng suất hữu hiệu ban đầu
Bảng 4: Các bước tính toán:
Vào tải

trọng
Staged
construction

Tên

Bước

Bắt đầu

Tính toán

Thời gian

<Phase 1>

1

0

Plastic

<Phase 2>

3

2

Consolidatio
n


Staged
construction

5 ngày

<Phase 3>

4

3

Consolidatio
n

Staged
construction

60

<Phase 4>

5

4

Consolidatio
n

Staged

construction

5 ngày

<Phase 5>

6

5

Consolidatio
n

Staged
construction

110

<Phase 6>

7

6

Phi/c
reduction

Incremental
multipliers


-

<Phase 7>

8

7

Phi/c
reduction

Incremental
multipliers

-

<Phase 8>

9

8

Phi/c
reduction

Incremental
multipliers

-


0

Ghi chú
Cắm bấc
thấm
Đắp lớp 1
trong 5
ngày
Chờ cố kết
60 ngày
Đắp lớp 2
trong 5
ngày
Chờ cố kết
110 ngày
Kiểm tra
ổn định
đắp lần 1
Kiểm tra
ổn định
đắp lần 2
Kiểm tra
ổn định
dài hạn

Kết quả:

GVHD: PGS. TS.

Trang 14



TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

HÌNH 11: BIỂU ĐỒ HỆ SỐ AN TOÀN CỦA CÁC GIAI ĐOẠN THI CÔNG
(TẠI ĐIỂM C)
Giai đoạn 1: Hệ số ổn định: FS=1.33
Giai đoạn 2: Hệ số ổn định: FS=1.35
Giai đoạn khai thác lâu dài: Hệ số ổn định: FS=1.49

BIỂU ĐỒ MẶT TRƯỢT KHI ĐẮP ĐẤT GIAI ĐOẠN 1: HỆ SỐ ỔN ĐINH: FS=1,33.

GVHD: PGS. TS.

Trang 15


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

BIỂU ĐỒ MẶT TRƯỢT KHI ĐẮP ĐẤT GIAI ĐOẠN 2: HỆ SỐ ỔN ĐINH: FS=1,35

BIỂU ĐỒ MẶT TRƯỢT LÂU DÀI: HỆ SỐ ỔN ĐINH: FS=1,49.

HÌNH 11: BIỂU ĐỒ LÚN THEO THỜI GIAN (TẠI ĐIỂM A.)
GVHD: PGS. TS.


Trang 16


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

Dựa vào biểu đồ lún theo thời gian độ lún tại thời điểm 180 ngày là 1,44m.

HÌNH 12: BIỂU ĐỒ TIÊU TÁN ÁP LỰC NƯỚC LỖ RỖNG THEO THỜI GIAN (TẠI
ĐIỂM A)

HÌNH 13: BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ ÁP LỰC NƯỚC LỖ RỖNG SAU KHI CỐ KẾT
SO SÁNH KẾT QUẢ TÍNH TOÁN:
PHƯƠNG PHÁP TÍNH

Độ lún trước xử lý

Độ lún sau khi xử lý bằng
bấc thấm

Tính thủ công

1,37m

1,26m

Tính bằng phần mềm Plaxis

1,41m


1,37m

NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ:
GVHD: PGS. TS.

Trang 17


TIỂU LUẬN

XD NỀN ĐƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

-

Kết quả tính toán độ lún theo tiêu chuẩn và sử dụng phần mềm Plaxis V8.2 có sự sai
khác nhỏ, sở dĩ có sự sai khác đó là vì:

-

Khi tính toán theo tiêu chuẩn 262-2000 phần lớn các công thức giải tích đều dựa trên
lời giải gần đúng của Taylor (Approximate solution) về lý thuyết cố kết thấm
Terzaghi.

-

Khi tính toán theo phần mềm Plaxis V8.2 dựa trên trên lời giải phương pháp số
(Numerial solution) của lý thuyết cố kết thấm Terzaghi.

-


Nhóm tác giả kiến nghị: Khi tính toán ổn định nền đất yếu nền kết hợp giữa tiêu
chuẩn hiện hành và sử dụng phần mềm tính toán để tăng độ chính xác cho việc tính
toán.

-

Nếu có thời gian nhóm tác giả kiến nghị nên tính toán để tối ưu chiều sâu cắm bấc
thấm, tức là không cắm hết chiều sâu vùng đất yếu.

GVHD: PGS. TS.

Trang 18



×