Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG hóa và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1323

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.09 KB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.Khái quát chung về tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp
1.1. Khái niệm về tiêu thụ
- Tiêu thụ là giai đoạn cuối của quá trình sản xuất kinh doanh,thông qua tiêu
thụ doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng sản phẩm,thu hồi được vốn bỏ
ra,góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn.Sản phẩm hàng hóa được coi là
bán khi và chỉ khi doanh nghiệp đã thu tiền hay người mua chấp nhận trả tiền.
1.2.Thời điểm ghi nhận tiêu thụ hàng hóa
- Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua đã trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền.
1.3.Vai trò,ý nghĩa tiêu thụ hàng hóa và nhiệm vụ của kế toán
1.3.1.Vai trò
-Hoạt động tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển bền vững
của doanh nghiệp.
-Giúp nhà quản lý giám sát chặt chẽ lượng sản phẩm thực tế tiêu thụ được
trong kỳ, từ đó xây dựng cơ sở sản xuất cho kỳ sau.
-Xác định lượng sản phẩm thực tế tồn kho, từ đó có chính sách bán hàng phù
hợp để doanh thu đạt được trong kỳ ở mức cao nhất.
-Tiêu thụ còn giúp nhà quản lý đánh giá được thị hiếu của người tiêu dùng đối
với sản phẩm mình sản xuất ra. Từ đó có những biện pháp cải tiến phù hợp với
nhu cầu của khách hàng
1.3.2.Ý Nghĩa
-Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá trình chuyển
giao hàng từ hình thái giá trị sang tiền kết thúc một vòng luân chuyển vốn, sản


phẩm tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán, tiêu thụ sản phẩm là yếu tố
quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp nhằm mục đích là bán và thu lại lợi nhuận.
-Tiêu thụ sản phẩm là khâu quan trọng quyết định đến hoạt động kinh doanh và
lợi nhuận của doanh nghiệp, quyết định đến quy mô mở rộng hay thu hẹp của
SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

1


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường, là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, giúp người sản xuất
đạt được mục đích của mình và người tiêu dùng có được giá trị sử dụng mà
mình mong muốn.
-Sau mỗi kỳ kinh doanh,doanh nghiệp cần phân tích, định giá hoạt động tiêu
thụ sản phẩm nhằm xem xét, đánh giá khả năng mở rộng hay thu hẹp thị trường
tiêu thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tìm các nguyên
nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ nhằm kịp thời có các biện pháp, trường
hợp để thực hiện quá trình tiêu thụ sản phẩm.
-Kết quả của việc xác định tiêu thụ sản phẩm sẽ là căn cứ để doanh nghiệp có
các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ. Và mỗi doanh nghiệp cần phải xác định được
điểm mạnh, điểm yếu,cơ hội và thách thức của doanh nghiệp trong quá trình
thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
1.3.3.Nhiệm vụ của kế toán
-Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời về tình hình lưu chuyển hàng hóa của

doanh nghiệp về mặt giá trị và hiện vật, tính toán, phản ánh đúng đắn trị giá
vốn của hàng nhập kho, hàng xuất kho và hàng tiêu thụ.
-Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các chỉ tiêu liên quan đến quá
trình mua hàng, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của hàng hóa, đồng
thời chấp nhận đầy đủ các chế độ tài chính về sổ sách, chứng từ nhập kho, xuất
kho hàng bán và tính thuế.
-Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hóa, giảm giá hàng bán, tổ chức
kiểm kê hàng hóa theo đúng quy định, báo cáo kịp thời hàng tồn kho.
1.4.Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
Trong doanh nghiệp thương mại việc tiêu thụ hàng hóa thường được thực hiện
theo hai phương thức: phương thức bán buôn và phương thức bán lẻ.
-Phương thức bán buôn: việc doanh nghiệp bán cho các doanh nghiệp thương
mại khác hoặc bán cho đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất. Phương pháp này
có đặc điểm hàng chưa đến tay người tiêu dùng và giá trị sử dụng của hàng còn
nguyên. Hiện nay có hai phương thức bán buôn như sau:
+Phương thức hàng nhận trực tiếp.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

2


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

+ Phương thức chuyển hàng.
-Phương thức bán lẻ: ở khâu bán lẻ chủ yếu là bán thu tiền mặt, hàng hóa xuất
giao cho khách hàng và tiêu thụ cùng thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối

với phương thức bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao cho khách hàng.
2.Kế toán tiêu thụ
2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và công cụ dịch vụ
2.1.1.Chứng từ sử dụng
- Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC khi phát sinh các nghiệp vụ bán
hàng,kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng các hóa đơn ,chứng từ như:Hợp
đồng kinh tế,Đơn đặt hàng,Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông
thường,Giấy báo có,giấy báo nợ của ngân hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ,Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác.Trong đó hóa đơn
GTGT là chứng từ bắt buộc cần phải có trong các cuộc giao dịch mua bán.
2.1.2.Tài khoản sử dụng
+ Để kế toán doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ
-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng và phát sinh trong kỳ.
-Số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả
lại kết chuyển cuối kỳ.
-Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
-Kết chuyển doanh thu thuần vaò tài khoản 911.
Bên Có
-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế.
-Số thu trợ cấp, trợ giá của Nhà nước.
-Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư cung cấp dịch vụ thực tế trong kỳ.
* Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* Tài khoản này được chia thành 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B


3


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
2.1.3.Trình tự hạch toán
+Trình tự hạch toán đối với từng phương thức tiêu thụ như sau:
2.1.3.1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp
-Bán hàng trực tiếp cho khách hàng là phương thức mà hàng hóa được chuyển
quyền sở hữu từ người bán sang người mua khi hàng đã được giao nhận xong
tại kho của doanh nghiệp.
+Khi hàng hóa được xác định tiêu thụ, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán phản
ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632

: Giá vốn hàng bán

Có TK 1561

: Giá mua hàng hóa

+Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng :
Nợ TK 111,112,131 : Tổng thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có )
2.1.3.2.Phương thức chuyển giao hợp đồng
Là phương thức mà khi xuất kho hàng hóa cho khách hàng, hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vì vậy kế toán theo dõi hàng gửi đi bán. Hàng
được xác định quyền chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán.
-Khi xuất hàng gửi đi bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi :
Nợ TK 157 : Hàng gửi bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
-Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh
giá vốn hàng gửi bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157 : Hàng gửi bán
-Đồng thời ghi nhận doanh thu hàng hóa đã tiêu thụ :
Nợ TK 111,112,131 : Tổng tiền thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

4


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
*Trường hợp hàng gửi đi bán mà phát sinh thừa, thiếu:
-Nếu phát sinh thừa : Trường hợp người mua đồng ý mua số hàng thừa thì

doanh nghiệp lập hóa đơn bổ sung về số hàng thừa, hạch toán doanh thu và giá
vốn theo số lượng thực tế. Ngược lại nếu người mua không đồng ý mua số
hàng thừa, doanh nghiệp đem về nhập kho hoặc nhờ người mua giữ hộ.
-Nếu phát sinh thiếu : số hàng thiếu trong định mức thì đưa vào chi phí bán
hàng, số hàng thiếu ngoài định mức tiến hành xử lý và đưa vào hàng thiếu chờ
xử lý.
2.1.3.3.Phương thức bán hàng qua đại lý
Khi gửi hàng bán cho đại lý thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi số hàng hóa đó tiêu thụ thì doanh nghiệp mới được phép
phản ánh giá vốn và doanh thu, số hoa hồng phải trả cho đơn vị đại lý được
hạch toán vào chi phí bán hàng:
-Khi giao hàng cho đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157 : Hàng gửi bán
Có TK 1561 : Giá mua hàng hóa
-Khi có báo cáo bán hàng của đại lý gửi đến, kế toán phản ánh giá vốn hàng gửi
bán đã được tiêu thụ:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
-Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng và căn cứ vào hóa đơn về phần hoa
hồng do đơn vị đại lý gửi đến, kế toán phản ánh hoa hồng gửi cho đại lý:
Nợ TK 111,112: Nếu đã thu tiền
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng (đại lý)
Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112 : Nếu đã thanh toán tiền cho đại lý
Có TK 131(đại lý): Nếu trừ vào TK nợ phải trả ở đại lý
-Khi đại lý thanh toán tiền, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112 : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B


5


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

Có TK 131(đại lý)
2.1.3.4.Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức trả góp khi mua hàng, khách hàng sẽ thanh toán cho doanh
nghiệp một phần tiền hàng số, tiền còn lại khách hàng sẽ trả dần và chụi một tỷ
lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả dần hàng kỳ bao gồm một phần gốc và lãi trả
chậm. Doanh thu bán hàng được xác định theo giá bán trả một lần, không bao
gồm lãi trả chậm, lãi trả chậm được theo dõi trên TK3387 và cuối mỗi kỳ kế
toán được tính vào doanh thu hoạt động tài chính.
+Khi hàng bán trả góp được xác định tiêu thụ, kế toán thực hiện bút toán phản
ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 1561: Giá mua hàng hóa
+Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng trả góp:
Nợ TK 111,112 :Số tiền khách hàng trả lần đầu tại thời điểm mua.
Nợ TK 131 : Số tiền khách hàng còn nợ
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng thông thường
Có TK 3331: Thuế GTGT (phải nộp)
Có TK 3387: Lãi trả góp
+Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán tính lãi trả góp thực hiện trong kỳ và phản ánh
doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.Chứng từ sử dụng
-Hóa đơn GTGT,hóa đơn hàng bán bị trả lại,biên bản giảm giá hàng bán,biên
abnr hàng bán bị trả lại,phiếu nhập kho với hàng bị trả lịa và một số chứng từ
có liên quan khác.
2.2.2.Tài khoản sử dụng
+ Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu,kế toán sử dụng các tài khoản
sau:

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

6


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

2.2.2.1.Tài khoản 5211”Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có
– Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần.
*Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.2.Tài khoản 5212”Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ
- Doanh thu của số hàng bán đã bị trả lại,đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm,hàng hóa đã bán.


.

Bên Có
-Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 hoặc TK 512 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ.
*Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.3.Tài khoản 5212”Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng.
Bên Có
- Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán để xác định doanh thu.
*Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.4.Tài khoản 333 “Thuế và các phải nộp Nhà nước”
Bên Nợ
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế,phí,lệ phí và các khoản phải nộp.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán được CKTM,bị trả lại,bị giảm giá.
Số dư: Trong vài trường hợp đặc biệt có thể có số dư bên nợ:
+ Số thuế và các khoản đã nộp > Số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
+ Số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho nhưng lại nhưng chưa nhận.
Bên Có

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

7


Chuyên đề tốt nghiệp

Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế,phí,lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN.
Số dư: Số thuế,phí,lệ phí và các khoản khác còn phải nộp NSNS.
2.2.3.Trình tự hạch toán
2.2.3.1.Chiết khấu thương mại
-Số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào các khoản nợ còn phải thu của khách hàng
và được ghi:
Nợ TK 5211: Số CKTM khách hàng được hưởng
Nợ TK3331 : Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có 111,112 :Xuất tiền trả lại cho khách hàng.
2.2.3.2.Gỉam giá hàng bán
-Căn cứ vào chứng từ chấp nhận giảm giá hàng bán cho khách hàng về số
lượng hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 5212: Số chiết khấu được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có 111,112 :Xuất tiền trả lại cho khách hàng.
2.2.3.3.Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5213: Số chiết khấu được hưởng
Nợ TK 3331: Số thuế GTGT trả lại cho khách hàng tương ứng
Có131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có 111,112 :Xuất tiền trả lại cho khách hàng.
2.2.3.4.Kế toán thuế TTĐB,thuế xuất khẩu,thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp
-Khi tính thuế TTĐB,thuế xuất khẩu phải nộp,ghi :

Nợ TK 515,512
Có TK 333(3332,3333)
-Khi nộp thuế vào NSNN,ghi:
Nợ TK 333(3332,3333)
Có TK 111,112

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

2.3.Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1.Phương thức tính giá vốn hàng bán
-Phương thức thực tế đích danh
+Theo phương pháp này thì hàng hóa được nhập kho với giá nào thì xuất đúng
với giá đó, phương pháp này đòi hỏi mỗi loại hàng quản lý ở kho được làm dấu
riêng biệt để xác định chi phí ở bất kỳ thời điểm nào. Do vậy phương pháp này
thường áp dụng cho những hàng hóa có giá trị lớn và số lượng ít, dễ theo dõi
hoặc xác định số lượng mỗi khoản mục khi nhập hoặc xuất. Đòi hỏi phải xác
định cẩn thận giá trị của mỗi loại hàng hóa và dễ tạo ra những hạn chế trong
thực tiễn công tác kế toán. Vì vậy phải xây dựng hệ thống sổ kế toán rất chi tiết
để giải quyết vấn đề về giá, tuy nhiên trong điều kiện tin học hóa kế toán có thể
giải quyết vấn đề này.
-Phương thức tính giá bình quân
+Theo phương pháp này giá trị thực tế của từng loại hàng hóa xuất kho được

tính theo giá trung bình của từng loại hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá trị từng
loại nhập kho trong kỳ.
+Giá thực tế hàng xuất kho trong kỳ= Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá thực
tế bình quân.
Đơn giá bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập xuất
một lô hàng về. Cách tính như sau:
Giá hàng tồn kho + Giá hàng nhập kho
Đơn giá bình quân cả kỳ

đầu kỳ

trong kỳ

dự trữ hay đơn giá bình quân =
cố định.

Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng nhập
đầu kỳ

trong kỳ

+Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

9


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng


GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

Đơn giá bình quân sau mỗi

Giá hàng tồn đầu kỳ + Giá hàng sau mỗi lần

nhập
lần nhập hay đơn giá

=

bình quân di động.

Số lượng hàng tồn đầu kỳ+Số lượng sau mỗi lần

nhập
+Phương thức nhập trước xuất trước(FIFO)
Theo phương pháp này thì lượng hàng hóa nào nhập kho trước thì sẽ được xuất
trước theo đúng giá nhập kho của chúng cách tính cụ thể:
-Giá thực tế hàng xuất kho= số lượng của hàng xuất dùng thuộc số lượng từng
lần nhập kho trước * đơn giá thực tế của hàng nhập kho theo từng lần nhập
kho trước.
+Phương thức nhấp sau xuất trước(LIFO)
Theo phương pháp này thì hàng hóa nào nhập kho sau sẽ được xuất dùng trước
theo đúng giá nhập kho của chúng. Cách tính cụ thể như sau:
-Giá thực tế xuất kho= số lượng của hàng xuất dùng thuộc số lượng từng lần
nhập kho sau * đơn giá thực tế của hàng nhập kho theo từng lần nhập kho sau
2.3.2.Chứng từ sử dụng
-Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ,kế toán giá vốn hàng bán trong các doanh

nghiệp thường sử dụng phiếu nhập kho thành phầm để tính giá xuất kho,phiếu
xuất kho hay phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi xuất bán.
2.3.3.Tài khoản sử dụng
Bên Nợ
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

10


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
Bên Có
- Giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Hoàn nhập khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.3.4.Trình tự hạch toán
TK 154

Thành phẩm xuất kho

TK 911

TK 632

Xuất bán ngay

K/C Gía vốn
hàng bán

TK 155,156

Xuất bán tại kho

Hàng bán trả lại
nhập kho

TK 157

Hàng gửi đi bán

3.KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
3.1.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
3.1.1.Chứng từ sử dụng

-Khi phát sinh các khoản có liên quan đến viẹc bán hàng và quản lý doanh
nghiệp,kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng các hóa đơn,chứng từ sau:Phiếu
chi,Bảng tính lương,Phiếu thanh toán tạm ứng,Bản phân bổ khấu hao TSCĐ.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

11


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.1.2.Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 642”Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
-Số dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
-Dự phòng trợ cấp mất việc.
Bên Có
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,dự phòng phải trả(Chênh lệch giữa số
dự phòng phải trả kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
*TK 642 có 8 TK cấp 2:
+ TK 6421- Chi phí nhân viên quản lí
+ TK 6422- Chi phí vật liệu quản lí
+ TK 6423- Chi phí đồ dung văn phòng

+ TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425- Thuế, phí, và lệ phí
+ TK 6426- Chi phí dự phòng
+ TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428- Chi phí bằng tiền khác

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

12


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.1.3.Sơ đồ hạch toán
TK 334,338

TK 642

Chi phí nhân viên

TK 111,112

Giá trị ghi giảm
CPBH, CPQLDN

TK 152,153,142,242
Chi phí vật liệu, d.cụ

TK 214

TK 911
Chi phí khấu hao

K/C CPBH,CPQLDN

TK 331,111,112
Chi phí d.vụ mua ngoài
TK 133

3.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính,chi phí tài chính
3.2.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
-Để ghi nhận các khoản doanh thu hoạt động tài chính,kế toán trong các doanh
nghiệp sử dụng các chứng từ, hóa đơn sau:Giấý báo Có,Phiếu thu và các chứng
ừ khác liên quan.
3.2.1.1.Chứng từ sử dụng
-Để ghi nhận các khoản chi phí tài chính,kế toán trong các doanh nghiệp sử
dụng các chứng từ, hóa đơn sau:Giấý báo Nợ,Phiếu chi,
3.2.1.2.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

13


Chuyên đề tốt nghiệp

Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
*Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
3.2.1.3.Sơ đồ hạch toán
TK 911

TK 515

TK 111,112,131

Nhận lãi trái phiếu,
Cổ phiếu

TK 121,228


Lãi cổ phiếu, trái phiếu
Mua bổ sung

Kết chuyển
Doanh thu HĐTC

TK 331

Chiết khấu thanh toán
TK 338

Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

14


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.2.2.Kế toán chi phí tài chính
3.2.2.1.Chứng từ sử dụng
-Để ghi nhận các khoản chi phí tài chính,kế toán trong các doanh nghiệp sử
dụng các chứng từ, hóa đơn sau:Giấý báo Nợ,Phiếu chi và các chứng ừ khác
liên quan.

3.2.2.2.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Lỗ bán ngoại tệ, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí
tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
*Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

15


Chuyên đề tốt nghiệp

Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.2.2.3.Sơ đồ hạch toán
TK 635

TK 111,112,331

TK 911

Chiết khấu thanh toán
TK 121,221

K/C chi phí HĐTC
Lỗ do bán chứng khoán

TK 128,222
TK 129,229

Lỗ từ hoạt động góp vốn
TK 129,229

Hoàn nhập dự phòng
Lập dự phòng phải thu
ngắn hạn, dài hạn

3.3. Kế toán chi phí khác, thu nhập khác
3.3.1.Kế toán thu nhập khác
3.3.1.1.Chứng từ sử dụng

- Để ghi nhận các khoản thu nhập khác, kế toán trong các doanh nghiệp sử
dụng các chứng từ, hóa đơn sau: Phiếu thu,Biên bản bàn giao,thanh lý tài sản
cố định.
3.3.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có
-Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

16


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

*Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
3.3.1.3.Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 711
K/C thu nhập khác


TK 111,112,131
Thu nhập thanh lí,
nhượng bán TSCĐ
TK 3331

TK 004

Giảm khoản nợ thu khó
đòi khi thu hồi nợ

TK 152,156,211
Được tài trợ, biếu tặng
vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 331,338
Các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ nợ

3.3.2.Kế toán chi phí khác
3.3.2.1.Chứng từ sử dụng
- Để ghi nhận các khoản chi phí khác, kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng
các chứng từ, hóa đơn sau: Phiếu chi và các chứng từ có liên quan.
3.3.2.2.Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Bên Nợ
-Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
-Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
*Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.


SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

17


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.3.2.3.Sơ đồ hạch toán
TK 811

TK 211

TK 911

Giá trị còn lại TSCĐ
nhượng bán, thanh lí
TK 214

Giá trị hao mòn

TK 333

K/C chi phí khác

Truy nộp thuế
TK 111,112


Chi phí khác, tiền khác

3.4.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
3.4.1.Tài khoản sử dụng
- TK 8211*Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
Bên Nợ
-Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu TNDN hiện hành
của năm hiện tại.
Bên Có
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm;
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện
tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

18


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu


*Taì khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
3.4.2.Trình tự hạch toán
TK 111,112

TK 3334
Khi nộp

TK 8211

Thuế TNDN hiện hành
tạm nộp NS
CL số phải nộp > số đã
nộp
CL số phải nộp < số đã nộp

3.5.Kế toán xác định kết kết quả kinh doanh
3.5.1. Chứng từ sử dụng
-Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp kế toán sử
dụng tất cả các sổ có liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh như
sổ: TK 511, TK 512, TK 632, TK 515, TK 635, TK 642, 711, 811
3.5.2.Tài khoản sử dụng
- Kế toán trong các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 911: “Xác định kết quả
kinh doanh” để hạch toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.

Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

19


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

*Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3.5.3.Sơ đồ hạch toán
TK 632,635,641,642,811

TK 911

Kết chuyển chi phí.
TK 8211,8212
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại.
TK 421

Kết chuyển lãi hoạt động

kinh doanh trong kỳ.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

TK 511,512,515,711
Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác.
TK 8212
Kết chuyển khoản
giảm chi phí thuế
TNDN.
TK 421
Kết chuyển lỗ hoạt
động kinh doanh trong
kỳ.

20


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VIỆT.
A.Khái quát chung về công ty TNHH Phần Mềm Việt
1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.Qúa trình hình thành

-Công ty TNHH Phần Mềm Việt hoạt động theo giấy phép kinh doanh và đăng
ký thuế số: 0400621146 do Sở kế hoạch và đầu tư của thành phố Đà Nẵng cấp
vào ngày 08 tháng 05 năm 2008.
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Phần Mềm Việt.
Tên tiếng Anh: Vietsoft company limited.
Đại diện: Nguyễn Hậu. Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ văn phòng làm việc của công ty: 02 An Xuân, phường An Khê,
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Số điện thoại: 0511. 3 726.926 – 0511. 3 769.191
Mã số thuế: 0400621146
Với số vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng (một tỷ chín trăm triệu đồng)
E.mail:
Website: www.phanmemviet.com.vn
Yahoo/Skype/Facebook: vietsoftdanang
1.2.Quá trình phát triển của công ty TNHH Phần Mềm Việt
-Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp, công ty TNHH Phần Mềm Việt lại là một công ty được thành lập chưa
lâu, nên toàn bộ Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên trong công ty đã không
ngừng phấn đấu để công ty phát triển ngày càng vững mạnh, quản lý tất cả các
khâu và từng bước tạo niềm tin trên thị trường. Đặc biệt là công ty TNHH Phần
Mềm Việt chuyên cung ứng phần mềm cho tất cả các loại hình doanh nghiệp,
mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
*Một số danh mục phần mềm cung ứng của công ty
SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

21


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng


GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Quản lý bệnh viện tổng thể,Kế toán doanh nghiệp,Kế toán HCSN,Quản lý bán
hàng,Tự tạo & In hóa đơn,Gửi tin nhắn điện thoại,Quản lý nhân sự,Quản lý
cafe bar,Quản lý khách sạn.
2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty
2.1.Chức năng
-Công ty TNHH Phần Mềm Việt chuyên cung ứng phần mềm cho tất cả các
loại hình doanh nghiệp, mọi lĩnh vực hoạt động kinh doanh theo hình thức bán
hàng trực tiếp và thông qua kênh phân phối (Đại lý cấp 1, đại lý cấp 2, cộng tác
viên…)
-Tư vấn, mua bán các thiết bị văn phòng như : phần mềm máy tính và các dịch
vụ khác liên quan đến máy tính như thiết kế webside, Vietsoft cho phép tạo ra
mẫu phiếu giao hàng, hóa đơn, phiếu xuất theo đặc thù riêng (logo, thiết kế
biểu mẫu, thông tin khách hàng…) tạo ra sự khác biệt giữa doanh nghiệp với
đối thủ, sự sáng tạo sẽ giúp doanh nghiệp thay đổi quá trình kinh doanh , nâng
cao chất lượng, tiết kiệm thời gian cung ứng sản phẩm ra thị trường.
2.2. Nhiệm vụ của công ty TNHH Phần Mềm Việt
-Tư vấn và đáp ứng nhu cầu quản lý phần mềm tạo ra giúp doanh nghiệp gia
tăng năng lực quản lý, khả năng kiểm soát thông tin khách hàng, thị trường,
doanh số từng nhân viên.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty tham gia xây dựng
và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu trong nước để xây dựng và thực hiện
phương án sản xuất có hiệu quả. Luôn tìm kiếm môi trường mới.
- Quản lý đội ngũ cán bộ, thực hiện phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời
sống vật chất tinh thần cho toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước.


3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

22


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC

Phòng
TC-KT

Phòng Kinh
Doanh

Phòng HC-TH

Phòng Phát Triển
SP


Phòng Triển Khai
D.A

Ghi chú:
- Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng:
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận
- Giám đốc: Là người điều hành, phụ trách, quản lý toàn bộ quá trình kinh
doanh, trực tiếp quản lý, hoạch định các chiến lược phát triển, các phương án
sản xuất kinh doanh hàng năm, ngắn hạn, dài hạn, quyết định các dự án đầu tư,
mở rộng liên doanh, liên kết với các đối tác, đồng thời chịu sự giám sát của
Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền.
- Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc trong phạm vi chức năng
quản lý của mình, có nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc, thường xuyên giám sát và
theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

23


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

- Phòng TC – KT: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán
của công ty theo quy định cuả nhà nước. Phòng kế toán còn có nhiệm vụ
ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và kip thời về tài sản, tiền

lương, vốn, công nợ của công ty… tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế
toán, lập và gửi báo cáo tài chính cho cơ quan chức năng, hoàn thành
nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước.
- Phòng Kinh doanh: Tư vấn giải quyết các vấn đề khuất mắc về doanh nghiệp
đối với khách hàng, lập các dự án kinh doanh, cung ứng các dịch vụ quản lý và
điều hành có hiệu quả, đảm bảo quá trình kinh doanh nhanh chóng, hoàn thiện.
- Phòng HC – TH: phòng hành chính – tổng hợp là đơn vị có chức năng thực
hiện công tác Hành chính, tổng hợp, văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn
phòng, làm công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc.
- Phòng phát triển sản phẩm: là đơn vị nghiên cứu, đề xuất, theo dõi, đôn đốc
việc phát triển sản phẩm, dịch vụ mới và cải tiến sản phẩm. Tìm hiểu, nghiên
cứu và thực hiện hóa các ý tưởng phát triển sản phẩm mới bằng các thiết kế,
bản vẽ…
- Phòng triển khai dự án: là đơn vị có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Giám đốc trong việc xây dựng, theo dõi và triển khai và điều hành các dự án
của c.ty.
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Thủ
quỹ

Kế toán TM,
TGNH, CN

Kế toán
thuế

Kế toán vật

tư, TSCĐ

Thủ kho

Ghi chú
- Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng:
SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

24


Chuyên đề tốt nghiệp
Hằng

GVHD:Th.S Nguyễn Khánh Thu

4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, là người chịu trách
nhiệm về toàn bộ mọi hoạt động của phòng kế toán với chức năng là người
giúp việc cho Giám đốc. Tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán, thống kê thông
tin kế toán và hạch toán kế toán tại công ty. Kế toán trưởng có quyền phân công
và chỉ đạo trực tiếp các thành viên kế toán trong công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi việc thu chi, bảo quản tiền mặt hàng ngày, đồng thời có
nhiệm vụ rút tiền từ ngân hàng về hoặc gửi tiền vào ngân hàng khi có quyết
định của giám đốc hoặc kế toán trưởng, phát lương ghi sổ quỹ và lập báo cáo
trong ngày báo cáo kế toán trưởng và giám đốc công ty.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và công nợ: Theo dõi sự tăng, giảm
tiền trong quỹ, lên sổ sách chứng từ liên quan, theo dõi các khoản phải thu phải
trả. Thường xuyên báo cáo lên lãnh đạo.

- Kế toán thuế: Lập bảng kê khai thuế để nộp lên cho các cơ quan Nhà nước.
Cập nhật và lập các giấy báo công nợ ở các đơn vị cơ sở, câp nhật kịp thời các
thông tin về luật thuế.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn của hàng hoá,
CCDC, TSCĐkịp thời thông tin cho kế toán trường và giám đốc, có trách
nhiệm theo dõi giám sát việc biến động của vật tư, hàng hoá, CCDC, ghi sổ
hàng hoá, CCDC, TSCĐ ( sổ chi tiết) để kiểm tra và đối chiếu với thủ kho theo
định kỳ. Kiểm tra đối chiếu CCDC tại kho cuối kỳ, lập báo cáo khấu hao và
tình hình tăng giảm TSCĐ.
- Thủ kho: Có nhiệm vụ quản lý bảo quản kho vật tư, hàng hoá, CCDC, việc
kiểm tra nhập hay xuất vật tư, hàng hoá, CCDC khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ,
hợp pháp. Hàng tháng tiến hành kiểm kê báo cáo tình hình nhập - xuất – tồn
cho kế toán trưởng và giám đốc.
4.3. Hình thức kế toán tại Công ty
-Hiện nay, Công ty TNHH Phần Mềm Việt tổ chức sổ kế toán theo hình thức
“Chứng từ ghi sổ ” với kỳ hạch toán là năm bắt đầu ngày 1/1 và kết thúc 31/12.

SVTH:Dương Thị Hồng Nhung_D18KDN3B

25


×