Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Đồ án lưới Điện Hệ Thống Điện Bách Khoa Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.93 KB, 50 trang )

Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU
Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọng trong hệ thống năng lượng của
một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghiệp hoá và hiện
đại hoá thì điện năng lại đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Điện năng là điều kiện tiên
quyết cho việc phát triển nền công nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác. Do nền kinh tế
nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc sản xuất điện năng còn đang thiếu thốn
so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng như phân phối điện
cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ lưỡng để vừa đảm bảo hợp lí về kĩ thuật cũng
như về kinh tế.
Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có khả năng thực thi nhất trong việc thiết kế
mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ điện. Nhìn chung, phương án được đưa
ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng điện.
Dù đã cố gắng nhưng đồ án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất
mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy để em có thể tự hoàn thiện thêm kiến
thức của mình trong lần thiết kế đồ án tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Lê Thị Minh Châu đã giúp đỡ em hoàn thành
đồ án môn học này.

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

1


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện



Sinh viên
Trương Minh Ngọc

CHƯƠNG I
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
1.1 Cân bằng công suất tác dụng.
Giả thiết rằng nguồn điện cung cấp đủ công suất tác dụng cho các phụ tải, do đó ta có
công thức cân bằng công suất tác dụng là:
trong đó:
: Công suất tác dụng phát ra của nguồn.
: Công suất tác dụng yêu cầu của phụ tải.
mà:
với:
m

: Hệ số đồng thời, ở đây m=1.
: Tổng công suất tác dụng trong chế độ cực đại.

=P1+P2 +P3 +P4 +P5 +P6 = 20+20+24+30+35+28= 157(MW)
:Tổn thất công suất trong mạng điện(bao gồm tổn thất trên đường dây và máy
biến áp).Tính sơ bộ lấy bằng 5% tổng cstd của phụ tải.
Ptd :Công suất tự dùng của nhà máy điện,Ptd =0

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

2


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội


Đồ án môn học lưới điện

Pdt : công suất dự trữ của mạng điện ở đây ta coi hệ thống có công suất vô cùng lớn
nên Pdt = 0.
(MW)
Do giả thiết nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng nên ta không cân bằng chúng.
1.2 Cân bằng công suất phản kháng.
Để mạng điện vận hành ổn định thì ngoài cân bằng công suất tác dụng ta phải cân bằng công
suất phản kháng, ta có phương trình cân bằng sau:
Trong đó:
:Tổng công suất phản kháng do nguồn phát ra.
trong đó:
(Với )
: Tổng công suất phản kháng yêu cầu của phụ tải.
mà:
Với :
m: là hệ số đồng thời, m=1.
: Tổng công suất phản kháng của phụ tải ở chế độ cực đại.
mà:
) do đó ta có bảng sau:
Phụ tải 1

Phụ tải 2

Phụ tải 3

Phụ tải 4

Phụ tải 5


Phụ tải 6

P(MW)

20

20

24

30

35

28

Q(MVAr)

9,69

9,69

11,62

14,53

16,95

13,56


Bảng 1.1
do đó:

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

3


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

QMBA :Tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp được tính bằng 15%,ta có:
QL, QC :Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và dung dẫn do đường dây sinh
ra và chúng cân bằng nhau.
Qtd ,Qdt :Công suất tự dùng và dự trữ của nhà máy , Qtd =Qdt=0
Do đó:
Vì (MVAr) nên không phải bù công suất phản kháng.
Khoảng cách từ nhà máy đến các phụ tải là:
+ Đoạn N-1:

= 40

(km)

+ Đoạn N-2:

= 70,71


(km)

+ Đoạn N-3:

= 50

(km)

+ Đoạn N-4:

= 70

(km)

+ Đoạn N-5:

= 31,62

(km)

+ Đoạn N-6:

= 36,06

(km)

Ta có bảng sau:
Đoạn
L(km)


N-1
40

N-2
70,71

N-3
50
Bảng 1.2

N-4
70

N-5
31,62

N-6
36,06

Như vậy ta có bảng các thông số của các phụ tải như sau:
Phụ tải

1

2

3

4


5

6

L(km)

40

70,71

50

70

31,62

36,06

Pi(MW)

20

20

24

30

35


28

Qi(MVAr)

9,69

9,69

11,62

14,53

16,95

13,56

Bảng 1.3

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

4


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

CHƯƠNG 2
CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ VỀ KINH TẾ-KĨ THUẬT
2.1.Lựa chọn sơ đồ cấp điện:

- Hộ loại một là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, nếu như ngừng cung cấp điện có thể gây
nguy hiểm đến tính mạng và sức khoẻ con người, gây thiệt hại nhiều về kinh tế, hư hỏng
thiết bị, làm hỏng hàng loạt sản phẩm, rối loạn quá trình công nghệ phức tạp. Do đó các
phương án cung cấp cho các hộ phải được cấp từ hai nguồn.
- Hộ loại ba là những hộ tiêu thụ chỉ được cấp 1 nguồn.
Các phương án nối dây:
+ Phương án 1:
2

5
6


4

1

3

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

5


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện
Hình 2.1

+ Phương án 2:

2

5
6


4

1

3

Hình 2.2
+ Phương án 3:

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

6


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

2

5
6



4

1

3

Hình 2.3
+ Phương án 4:
2

5
6


4

1

3

Hình 2.4
+ Phương án 5:
Sinh viên: Trương Minh Ngọc

7


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện


2

5
6


4

3

1

Hình 2.5
2.2.Chọn cấp điện áp định mức cho hệ thống:
- Để chọn điện áp định mức của hệ thống ta dựa vào công thức kinh nghiệm sau:
Ui= 4,34 (kV,km,MW)
trong đó:
Li : là khoảng cách từ NĐ đến phụ tải i
Pi: là công suất truyền tải trên đường dây đến phụ tải i.
Sau đây ta tính chọn điện áp định mức cho mạng hình tia các phương án sau sử dụng kết
quả tương tự như phương án này.

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

8


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội


Đồ án môn học lưới điện

2

5
6


4

3

1

Ta có bảng số liệu sau:
Đoạn

N-1

N-2

N-3

N-4

N-5

N-6

Pi(MW)


20

20

24

30

35

28

Li(km)

40

70,71

50

70

31,62

36,06

U(kV)

82,35


85,79

90,41

101,78

105,56

95,49

Bảng 2.1
Vì điện áp nằm trong khoảng từ 70-170(kV) nên ta chọn điện áp chung cho toàn mạng là
Uđm = 110(KV).
2.3.So sánh các phương án về mặt kĩ thuật:
2.3.1.Phương án 1:

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

9


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

a.Chọn tiết diện dây dẫn:
2

5

6


4

1

3

-Mạng điện mà ta đang xét là mạng điện khu vực, do đó người ta thường lựa chọn tiết diện
dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện.Ta dự kiến sử dụng loại dây dẫn (AC-ACO) đặt
trên đỉnh của tam giác đều có cạnh là 5 m.
-Tiết diện kinh tế được tính theo công thức sau:
Imax: là dòng điện lớn nhất chạy qua dây dẫn ở chế độ phụ tải cực đại.
Jkt : là mật độ dòng điện kinh tế.
-Căn cứ vào tiết diện kinh tế ta chọn tiết diện gần nhất. Sau khi chọn xong tiết diện tiêu
chuẩn của dây dẫn ta tiến hành kiểm tra 2 điều kiện sau:
+ Điều kiện vầng quang: theo điều kiện này tiết điện dây dẫn được chọn phải lớn hơn
hoặc bằng tiết diện cho phép của cấp điện áp:
Uđm =110(kV)=>Fmin= 70(mm2)
+ Điều kiện phát nóng: Tiết diện dây dẫn sau khi được chọn cũng phải thoả mãn I sc max<
Icp. Mà đối với mạng hình tia hoặc mạng liên thông thì I sc max là dòng điện lớn nhất chạy qua
dây dẫn khi xảy ra sự cố đứt một trong hai mạch của đường dây (khi đó I sc max= 2Imax ), còn
đối với mạng kín đó là dòng điện đứt một trong hai đoạn đầu đường dây.

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

10



Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Ta có:
Với Tmax=5500 h ta tra được Jkt =1A/mm 2
→2 AC-70

→2 AC-70

→ 2AC-70

→2AC-95

→2AC-70
Sinh viên: Trương Minh Ngọc

11


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Các dây dẫn đã thỏa mãn độ bền cơ.
b.Tính Ubt,Usc :
Với N-1:dây AC-70 ta có:

r0=0,46


( Ω /km);

x0=0,44

( Ω /km);

Vì đường dây 2 mạch nên:

Vậy:

Tính tương tự cho các đoạn N-2, N-3, N-4, N-5, N-6 ta được bảng sau:
Đoạn
L(km)
I max(A)
I sc(A)
Fkt
Mã dây
R(Ω)
X(Ω)
n
I cp
P
Q
∆Ubt%
∆Usc%

N-1
40
58,32
116,64

58,32
AC-70
9,2
8,8
2
265
20
9,69
2,23
4,46

N-2
70,71
58,32
116,64
58,32
AC-70
16,26
15,56
2
265
20
9,69
3,93
7,86

N-3
N-4
50
70

69,98
87,48
139,96
174,96
69,98
87,48
AC-70
AC-95
11,5
11,55
11
15,02
2
2
265
330
24
30
11,62
14,53
3,34
4,67
6,68
9,34
Bảng 2.2

Từ bảng ta thấy :

Sinh viên: Trương Minh Ngọc


12

N-5
31,62
102,06
204,12
102,06
AC-95
5,22
6,78
2
330
35
16,95
2,46
4,92

N-6
36,06
81,65
163,3
81,65
AC-70
8,29
7,93
2
265
28
13,56
2,81

5,62


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

2.3.2.Phương án 2:
2

5
6


4

1

3

Các dòng công suất:

Tính tương tự phương án 1, ta được bảng sau:
Sinh viên: Trương Minh Ngọc

13


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Đoạn

L(km)
I max(A)
I sc(A)
Fkt
Mã dây
R(Ω)
X(Ω)
n
I cp
P
Q
∆Ubt
∆Usc

N-6
36,06
139,96
279,92
139,96
AC-150
3,79
7,5
2
445
48
23,25
2,94
5,88

6-2

36,06
58,32
116,64
58,32
AC-70
8,29
7,93
2
265
20
9,69
2,01
4,02

Đồ án môn học lưới điện
N-1
N-3
40
50
58,32
69,98
116,64
139,96
58,32
69,98
AC-70
AC-70
9,2
11,5
8,8

11
2
2
265
265
20
24
9,69
11,62
2,23
3,34
4,46
6,68
Bảng 2.3

N-4
70
87,48
174,96
87,48
AC-95
11,55
15,02
2
330
30
14,53
4,67
9,34


Từ bảng ta thấy :

2.3.3.Phương án 3:
2

5
6


4

1

3

Các dòng công suất:
Sinh viên: Trương Minh Ngọc

14

N-5
31,62
102,06
204,12
102,06
AC-95
5,22
6,78
2
330

35
16,95
2,46
4,92


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Tính tương tự, ta được bảng sau:
Đoạn
L
I max
I sc
Fkt
Mã dây
R
X
n
I cp
P
Q
∆Ubt
∆Usc

N-6
36,06
139,96
279,92

139,96
AC-150
3,79
7,5
2
445
48
23,25
2,94
5,88

6-2
36,06
58,32
116,64
58,32
AC-70
8,29
7,93
2
265
20
9,69
2,01
4,02

N-4
N-1
70
40

87,48
128,3
174,96
256,6
87,48
128,3
AC-95
AC-120
11,55
5,4
15,02
8,46
2
2
330
380
30
44
14,53
21,31
4,67
3,45
9,34
6,9
Bảng 2.4

Từ bảng ta thấy :

Sinh viên: Trương Minh Ngọc


15

1-3
30
69,98
139,96
69,98
AC-70
6,9
6,6
2
265
24
11,62
2
4

N-5
31,62
102,06
204,12
102,06
AC-95
5,22
6,78
2
330
35
16,95
2,46

4,92


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

2.3.4.Phương án 4:
2

5
6


4

1

3

Các dòng công suất:

Tính tương tự, ta được bảng sau:
Đoạn
L
I max
I sc
Fkt
Mã dây
R

X
n
I cp
P

N-1
40
128,3
256,6
128,3
AC-120
5,4
8,46
2
380
44

1-3
30
69,98
139,96
69,98
AC-70
6,9
6,6
2
265
24

Sinh viên: Trương Minh Ngọc


N-4
70
87,48
174,96
87,48
AC-95
11,55
15,02
2
330
30
16

N-5
31,62
160,38
320,76
160,38
AC-150
3,32
6,58
2
445
55

5-2
63,25
58,32
116,64

58,32
AC-70
14,55
13,92
2
265
20

N-6
36,06
81,65
163,3
81,65
AC-70
8,29
7,93
2
265
28


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
Q
∆Ubt
∆Usc

21,31
3,45
6,9


11,62
2
4

Đồ án môn học lưới điện
14,53
26,64
4,67
2,96
9,34
5,92
Bảng 2.5

9,69
3,52
7,04

Từ bảng ta thấy :

2.3.5.Phương án 5:
2

5
6


4

1


3

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

17

a.Chọn tiết diện dây dẫn.
Các dòng sông suất:

Ta có:

13,56
2,81
5,62


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Sự cố đứt dây N-4:

Sự cố đứt dây N-6:

Sự cố 6-4:

Các dây dẫn đã thỏa mãn độ bền cơ.
b.Tính ΔUbt , ΔUsc
Với N-1:AC-70 có :
r0=0,46(Ω/km)

x0=0,44(Ω/km)
Vì đường dây 2 mạch nên:

Vậy:

Với mạch vòng N-6-4:
Chế độ bình thường:
Chế độ sự cố:
Sinh viên: Trương Minh Ngọc

18


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

+Sự cố đứt dây N-6:
+Sự cố đứt dây N-4:
+Đoạn 6-4

Tính tương tự, ta được bảng sau:
Đoạn
L
I max
I sc
Fkt
Mã dây
R
X

n
I cp
P
Q
∆Ubt
∆Usc

N-6
36,06
205,46
338,25
205,46
AC-185
6,13
14,75
1
510
35,23
17,06
3,07
6,36

6-4
44,72
42,16
174,95
42,16
AC-70
20,57
19,68

1
265
7,23
3,5
1,8
7,46

N-4
N-1
70
40
132,79
128,3
338,25
256,6
132,79
128,3
AC-150
AC-70
14,7
9,2
29,12
8,8
1
2
445
265
22,77
44
11,03

21,31
7,14
4,9
13,81
9,8
Bảng 2.6

1-3
30
69,98
139,96
69,98
AC-95
4,95
6,44
2
330
24
11,62
1,6
3,2

N-5
31,62
160,38
320,76
160,38
AC-150
3,32
6,58

2
445
55
26,64
2,96
5,92

5-2
63,25
58,32
116,64
58,32
AC-70
14,55
13,92
2
265
20
9,69
3,52
7,04

Từ bảng ta thấy :

Ta có bảng sau:
Phương án
ΔUbt,%
ΔUsc,%

1

4,67
9,34

2
4,95
9,34

3
5,45
9,34
Bảng 2.7

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

19

4
6,48
9,44

5
7,14
21,27


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Từ bảng trên ta thấy có 4 PA:1,2,3,4 thỏa mãn điều kiện kĩ thuật. Do đó ,ta sẽ xét 4 PA để so

sánh về mặt kinh tế để tìm ra phương án tối ưu.
CHƯƠNG 3
SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
Để so sánh về mặt kinh tế các phương án ta dựa vào hàm chi phí tính toán hàng năm
sau:
Z = (avh+atc).KD+ ∆ A.C;
trong đó:
avh: Hệ số vận hành đường dây
Cột bê tông cốt thép : avh= 0,04
Cột thép

: avh= 0,07

KD: Vốn đầu tư để xây dựng đường dây(Xét phần đường dây)
KD =K0 .L
K0 :Suất vốn đầu tư(tỉ đồng/km)
L :chiều dài đường dây(km)
Bảng K0 (phụ thuộc tiết diện):đúng với đường dây 1 mạch,đối với đường dây 2 mạch
thì nhân 1,6
atc: hệ số tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư, atc=0,125.
C: Giá của 1kwh, C = 1000đ/kWh.
A :Tổn thất điện năng
A = Pmax .
:Thời gian tổn thất công suất lớn nhất.
Dự kiến các phương án đều dùng cột bê tông cốt thép, vốn đầu tư cho 1km đường dây
là:
AC-70

: K0= 2 tỉ đồng/km.


AC-95

: K0= 2,038 tỉ đồng/km.

AC-120

: K0= 2,256 tỉ đồng/km.

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

20


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

AC-150 : K0= 2,42 tỉ đồng/km.
AC-185 : K0= 2,503 tỉ đồng/km.
.
3.1.Phương án 1:
Đối với đường dây hai mạch vốn đầu tư tăng 1,6 lần so với vốn đầu tư đường dây một
mạch, ta có:

Tổn thất trên mỗi đoạn đường dây:
Tính tương tự ta có bảng sau:
Đoạn
L(km)
Mã dây
Số mạch

K0
6
(10 đ/km)
K(tỉ đồng)

N-1
40
AC-70
2

N-2
70,71
AC-70
2

N-3
50
AC-70
2

N-4
70
AC-95
2

N-5
31,62
AC-95
2


N-6
36,06
AC-70
2

2

2

2

2,038

2,038

2

128
0,38

226,27
0,66

160
0,68

228,26
1,06

103,11

0,65

115,39
0,66

Bảng 3.1
Từ bảng ta có:
Pmax=4,09MW
=
3.2.Phương án 2:
Tính tương tự ta có bảng sau:
Đoạn

N-6

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

6-2

N-1

21

N-3

N-4

N-5



Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
L(km)
Mã dây
Số mạch
K0
6
(10 đ/km)
K(tỉ đồng)

Đồ án môn học lưới điện

36,06
AC-150
2

36,06
AC-70
2

40
AC-70
2

50
AC-70
2

70
AC-95
2


31,62
AC-95
2

2,42

2

2

2

2,038

2,038

139,62
0,89

115,39
0,34

128
0,38

160
0,68

228,26

1,06

103,11
0,65

15,92
Z(tỉ đồng)

213,45

Bảng 3.2
3.3.Phương án 3:
Tính tương tự ta có bảng sau:
Đoạn
L(km)
Mã dây
Số mạch
K0
6
(10 đ/km)
K(tỉ đồng)

N-6
36,06
AC-150
2

6-2
36,06
AC-70

2

N-4
70
AC-95
2

N-1
40
AC-120
2

1-3
30
AC-70
2

N-5
31,62
AC-95
2

2,42

2

2,038

2,256


2

2,038

139,62
0,89

115,39
0,34

228,26
1,06

144,38
1,07

96
0,41

103,11
0,65

25,63
Z(tỉ đồng)

162,05
Bảng 3.3

3.4.Phương án 4:
Tính tương tự ta có bảng sau:

Đoạn
L(km)
Mã dây
Số mạch
K0
6
(10 đ/km)
K(tỉ đồng)

N-1
40
AC-120
2

1-3
30
AC-70
2

N-4
70
AC-95
2

N-5
31,62
AC-150
2

5-2

63,25
AC-70
2

N-6
36,06
AC-70
2

2,256

2

2,038

2,42

2

2

144,38
1,07

96
0,41

228,26
1,06


122,43
1,02

202,4
0,59

115,39
0,66

19,14

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

22


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

Z(tỉ đồng)

169,1

Bảng 3.4
3.5.Phương án 5:
Tính tương tự ta có bảng sau:
Đoạn
L(km)
Mã dây

Số mạch
K0
6
(10 đ/km)
K(tỉ đồng)

N-6
36,06
AC-185
1

6-4
44,72
AC-70
1

N-4
70
AC-150
1

N-1
40
AC-70
2

1-3
30
AC-95
2


N-5
31,62
AC-150
2

5-2
63,25
AC-70
2

2,503

2

2,42

2

2,038

2,42

2

90,26
0,49

89,44
0,11


169,4
1,35

128
1,82

97,82
0,29

122,43
1,02

202,4
0,59

22,56
Z(tỉ đồng)

171,02
Bảng 3.5

Dựa vào kết quả tính toán ta có bảng sau:
Phương án
ΔUbt,%
ΔUsc,%
Z

1
4,67

9,34
174,85

2
3
4,95
5,45
9,34
9,34
213,45
162,05
Bảng 3.6

Căn cứ vào bảng tổng kết ta thấy PA 3 là phương án tối ưu .

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

23

4
6,48
9,44
169,1

5
7,14
21,27
171,02



Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

CHƯƠNG 4
LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ NỐI DÂY
4.1.Lựa chọn máy biến áp:
4.1.1.Chọn số lượng máy biến áp:
-Đối với các hộ loại tiêu thụ là hộ loại một ,để đảm bảo độ tin cậy cho cung cấp điện
một cách liên tục, thì mỗi trạm BA cần phải chọn hai MBA vận hành song song mỗi máy
được nối vào một phân đoạn thanh góp riêng và giữa các phân đoạn này có một máy cắt tự
động đóng cắt khi cần thiết.
-Đối với các hộ tiêu thụ loại 3 thì chỉ cần 1 MBA vận hành trong trạm biến áp.
4.1.2.Lựa chọn thông số máy biến áp:
- Công suất MBA được chọn phải đảm bảo cung cấp điện trong tình trạng làm việc
bình thường lúc phụ tải làm việc cực đại khi có sự cố một MBA phải ngừng làm việc thì
MBA còn lại phải đảm bảo cung cấp công suất cho các phụ tải.
-Với trạm có hai MBA làm việc song song, công suất lựa chọn MBA phải thoả mãn:
Trong đó:

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

24


Trường đại học Bách Khoa Hà Nội

Đồ án môn học lưới điện

n: số MBA trong trạm

k: là hệ số hiệu quả của MBA trong trạm, k=1,4;
Smax: Công suất cực đại của phụ tải:
Vậy:
-Với trạm có 1 MBA,công suất của MBA phải thỏa mãn:
Phụ tải 1:

Phụ tải 2:

Phụ tải 3:

Phụ tải 4:

Phụ tải 5:

Phụ tải 6:

Ta có bảng sau:
Phụ tải
Pmax
Qmax
Loại phụ tải

1
20
9,69
2

Sinh viên: Trương Minh Ngọc

2

20
9,69
2

3
24
11,62
2
25

4
30
14,53
2

5
35
16,95
2

6
28
13,56
2


×