Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ẢNH HƯỞNG của TRỢ cấp đến TRÌNH độ học vấn của NGƯỜI dân ĐỒNG BẰNG SÔNG cửu LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.77 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA TRỢ CẤP ĐẾN
TRÌNH Đ Ộ HỌC VẤN CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. PHẠM LÊ THÔNG

ĐỖ HOÀNG ÂN
Mã số SV: 4093650
Lớp: KINH TẾ HỌC K35

CẦN THƠ - 2012
i


LỜI CẢM TẠ


Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý Thầy
Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh nói
riêng tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức hữu ích về chuyên ngành cũng
như những kiến thức xã hội vô cùng quý giá. Em xin gửi đến quý Thầy Cô


trường Đại học Cần Thơ và quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
lòng biết ơn sâu sắc nhất, đặc biệt là lời cảm ơn chân thành đến Thầy Phạm Lê
Thông, Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt thời gian
nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý Thầy Cô để đề tài
này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin gởi đến quý Thầy Cô lời chúc sức khỏe và luôn thành công
trong công việc.

Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm….
Sinh viên thực hiện

Đỗ Hoàng Ân

i


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … Tháng … Năm …
Sinh viên thực hiện


Đỗ Hoàng Ân

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

ii

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

iii

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Lê Thông.
Bộ môn: Kinh tế Nông nghiệp
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
Tên sinh viên: Đỗ Hoàng Ân
Mã số sinh viên: 4093650
Chuyên ngành: Kinh tế học
Tên đề tài: Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân Đồng
Bằng Sông Cửu Long.
NỘI DUNG BẢNG NHẬN XÉT
1/ Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:.............................................
...................................................................................................................................
2/ Về hình thức: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
3/ Về ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.................................

...................................................................................................................................
4/ Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...........................................
...................................................................................................................................
5/ Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):..................................
...................................................................................................................................
6/ Các nhận xét khác:................................................................................................
...................................................................................................................................
7/ Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người nhận xét

Phạm Lê Thông

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

iv

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Họ và tên người phản biện:.......................................................................................
Học vị:.......................................................................................................................
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ.
Tên sinh viên: Đỗ Hoàng Ân
Mã số sinh viên: 4093650

Chuyên ngành: Kinh tế học
Tên đề tài: Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân Đồng
Bằng Sông Cửu Long.
NỘI DUNG BẢNG NHẬN XÉT
1/ Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:.............................................
...................................................................................................................................
2/ Về hình thức: ........................................................................................................
...................................................................................................................................
3/ Về ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:.................................
...................................................................................................................................
4/ Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ...........................................
...................................................................................................................................
5/ Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):..................................
...................................................................................................................................
6/ Các nhận xét khác:................................................................................................
...................................................................................................................................
7/ Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa): ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người nhận xét

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

v

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL


MỤC LỤC
Trang

Chương 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ KIỂN ĐỊNH GIẢ THUYẾT .........................2
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................2
1.3.2. Các kiểm định giả thuyết..........................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................................3
1.4.1. Phạm vi thời gian ......................................................................................3
1.4.2. Phạm vi không gian...................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
1.5. KẾT QUẢ MONG ĐỢI...................................................................................3
1.6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................4
1.6.1. Tài liệu trong nước....................................................................................4
1.6.2. Tài liệu nước ngoài ...................................................................................5
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................7
2.1.1. Một số khái niệM ....................................................................................7
2.1.1.1. Khái niệm về giáo dục và trình đ ộ học vấn........................................7
2.1.1.2. Vai trò của giáo dục trong giai đoạn hiện nay..................................10
2.1.2. Khái niệm trợ cấp và trợ cấp giáo dục ...................................................12
2.1.2.1. Khái niệm trợ cấp .............................................................................12
2.1.2.2. Khái niệm trợ cấp giáo dục ..............................................................12
2.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến trình độ học vấn của cá nhân ..................12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................14


GVHD: TS. Phạm Lê Thông

vi

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
2.2.1. Số liệu sử dụng........................................................................................14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................14
2.2.2.1. Thống kê mô tả.................................................................................15
2.2.2.2. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................15
Chương 3. THỰC TRẠNG VỀ TRỢ CẤP VÀ TRÌNH Đ Ộ HỌC VẤN CỦA
NGƯỜI DÂN ĐBSCL.........................................................................................20
3.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐBSCL ......................20
3.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................20
3.1.2. Dân số và sự phân bố dân cư ..................................................................20
3.1.3. Thành phần dân tộc .................................................................................22
3.1.4. Mức sống người dân ...............................................................................22
3.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội........................................................................22
3.1.6. Đặc trưng về văn hóa ..............................................................................24
3.2. THỰC TRẠNG NỀN GIÁO DỤC VÀ TRỢ CẤP .......................................24
3.2.1. Tình hình giáo dục ..................................................................................24
3.2.2. Thực trạng việc trợ cấp của người dân ĐBSCL......................................30
Chương 4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRÌNH ĐỘ
HỌC VẤN CỦA NGƯỜI DÂN ĐBSCL ...........................................................34
4.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG ..................................................................34
4.1.1. Số liệu sử dụng trong đề tài....................................................................34
4.1.2. Tỉ trọng nam, nữ trong mẫu điều tra .....................................................35

4.1.3. Trình độ học vấn phân theo tỉnh ở ĐBSCL ...........................................37
4.1.4. Tỉ lệ nhận trợ cấp phân theo loại trường ................................................40
4.1.5 Tỉ lệ trợ cấp phân theo khu vực sống ......................................................41
4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA CÁC BIẾN SỐ TRONG MÔ HÌNH.................44
4.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
CỦA NGƯỜI DÂN ĐBSCL ................................................................................45
4.3.1. Mô hình phân tích ...................................................................................45
4.3.2. Kết quả ước lượng...................................................................................46
4.3.2.1. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến trình độ học vấn của người dân
ĐBSCL..................................................................................................................46

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

vii

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
4.3.2.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến trợ cấp ......................................49
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÌNH Đ Ộ HỌC VẤN CỦA
NGƯỜI DÂN ĐBSCL.........................................................................................53
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................56
6.1. KẾT LUẬN....................................................................................................56
6.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................57

GVHD: TS. Phạm Lê Thông
Ân

viii


SVTH: Đỗ Hoàng


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Diễn giải các biến độc lập trong mô hình hồi quy ...............................17
Bảng 3.1: Dân số trung bình, diện tích và mật độ dân số cụ thể ở ĐBSCL .........21
Bảng 3.2: Tỉ trọng dân số từ 10 tuổi trở lên biết chữ trong cả nước ....................25
Bảng 3.3: Tỉ lệ đi học theo cấp học ở ĐBSCL .....................................................26
Bảng 3.4: Tỉ lệ đi học đúng tuổi theo cấp học ......................................................27
Bảng 3.5: Tỉ lệ học sinh – sinh viên đang học theo loại trường ...........................28
Bảng 3.6: Tỉ lệ học sinh – sinh viên được miễn giảm qua các năm .....................30
Bảng 3.7: Tỉ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc
các khoản đóng góp của người dân ĐBSCL.........................................................31
Bảng 3.8: Tỉ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc
các khoản đóng góp theo cấp học ........................................................................32
Bảng 4.1: Tỉ trọng nam, nữ trong mẫu điều tra ở các tỉnh ĐBSCL......................35
Bảng 4.2: Tỉ lệ nhận trợ cấp trong mẫu theo giới tính..........................................36
Bảng 4.3: Trình độ học vấn phân theo các tỉnh ở ĐBSCL ...................................37
Bảng 4.4: Trình độ học vấn trong mẫu điều tra của người dân ĐBSCL ..............39
Bảng 4.5: Tỉ lệ các trường nhận trợ cấp trong mẫu ở ĐBSCL .............................41
Bảng 4.6: Tỉ lệ nhận trợ cấp phân theo khu vực sống ..........................................42
Bảng 4.7: Tỉ lệ người học được miễn giảm theo năm học ở ĐBSCL ..................43
Bảng 4.8: Thông kê mô tả của các biến trong mô hình ........................................44
Bảng 4.9: Kết quả ước lượng mô hình trình độ học vấn cá nhân .........................46
Bảng 4.10: Kết quả ước lượng mô hình trợ cấp ...................................................50


GVHD: TS. Phạm Lê Thông

ix

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Các giá trị quan sát và đường hồi quy ..................................................15
Hình 3.1: Cơ cấu dân số từ 15 tuổi trở lên phân theo bằng cấp cao nhất năm 2010
ở ĐBSCL ..............................................................................................................29
Hình3.2: Tỉ lệ người đi học trong 12 tháng qua được miễn giảm học phí hoặc các
khoản đóng góp của người dân ĐBSCL ..............................................................31

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

x

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL

Đồng bằng sông cửu long


DN

Doanh nghiệp

GD - ĐT

Giáo dục – Đào tạo

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

VHLSS

Điều tra mức sống dân cư

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

xi

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là một vùng đất trù phú và giàu
tiềm năng phát triển về kinh tế. Mặc dù ĐBSCL đứng nhất nước về sản xuất
và xuất khẩu gạo, thủy sản và trái cây nhưng về giáo dục đào tạo thì chỉ đứng
trên Tây Nguyên. Điều đó đã được chứng minh bởi các số liệu thống kê đưa ra,
cũng như các cuộc khảo sát thực tế tại các huyện vùng xa của miền đất này.
Hàng trăm năm nay, ĐBSCL đã tồn tại thế mạnh về nông nghiệp và vị trí địa lý
nhưng vẫn mãi tồn tại ở dạng "tiềm năng" chứ chưa được biến thành động lực
thật sự cho sự phát triển. Vì thế, chúng ta có thể nhận thấy ĐBSCL còn một
tiềm lực quan trọng nữa - và chính tiềm lực này nếu được phát huy đúng cách
sẽ tạo nên sức bật cho vùng đất này - đó là nguồn lực con người. Giải quyết
vấn đề nguồn nhân lực cho ĐBSCL là một bài toán khó trong khi thực trạng
đang tồn tại hai mâu thuẫn lớn: lực lượng lao động dồi dào nhưng đa số thiếu
chuyên môn, còn nhân tài thì không thiếu nhưng hiếm người trở về phục vụ
quê hương. Lời giải cho bài toán khó này không thể tìm ở đâu ngoài giáo
dục cho thế hệ trẻ.
Lợi ích của giáo dục là điều không thể phủ nhận. Nó không những mang lại
lợi ích thiết thực cho người học mà còn cho cả nền kinh tế trong dài hạn. Ở
phạm vi vi mô, nhiều nghiên cứu ở các nước phát triển được thực hiện từ
hơn 30 năm trước đã đưa ra bằng chứng về tác động tích cực của giáo dục đối
với mức sống của người dân. Trong khi đó, nghiên cứu ở một nước đang
phát triển (Indonesia) đã cho thấy học tập là con đường thoát khỏi đói
nghèo của người nghèo ở nông thôn cũng như ở đô thị. Ở phạm vi vĩ mô,
giáo dục được xem là hoạt động đầu tư để tạo vốn nhân lực, từ đó, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Chính vì tầm quan trọng của giáo dục mà nó
được xem là quốc sách ở nước ta. Tỷ trọng chi ngân sách cho giáo dục tăng
từ khoảng 10% ở năm 2000 lên đến 12% ở năm 2006. Lượng chi ngân sách
cho giáo dục tăng khoảng 10%/năm trong giai đoạn 2000 - 2006 (Tổng Cục

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

1

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
Thống Kê, 2002, 2007). Trong những năm gần đây, Chính phủ và các tổ chức
phi chính phủ đã có nhiều chương trình để hỗ trợ sinh viên hoàn thành
chương trình đào tạo như: cho sinh viên vay vốn để học tập, cấp học bổng
vượt khó, … Nhìn chung, những chương trình trên đã phần nào giúp sinh
viên giải quyết những khó khăn về tài chính trong quá trình học tập. Qua đó,
chúng góp phần làm tăng trình độ người dân.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, vẫn chưa có những nghiên cứu chuyên sâu nào,
có tính định lượng, về mức độ ảnh hưởng của trợ cấp đối với trình đ ộ học vấn
của người dân ĐBSCL. Việc thực hiện đề tài này sẽ là một bổ sung quý giá cho
lý luận về tầm quan trọng của trợ cấp, đặc biệt là giáo dục ở ĐBSCL. Vì vậy,
em quyết định chọn đề tài "ẢNH HƯỞNG CỦA TRỢ CẤP ĐẾN TRÌNH
ĐỘ HỌC VẤN CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU
LONG" để nghiên cứu. Việc nghiên cứu này sẽ cho các nhà làm chính sách
thấy được hiệu quả của những dự án đầu tư vào giáo dục, đặc biệt là những dự
án hướng tới việc giáo dục vì người nghèo thường được hưởng lợi nhiều
nhất từ việc tiếp cận được các dịch vụ giáo dục.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn
của người dân ĐBSCL.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Mô tả tổng quát hiện trạng về trình độ học vấn và trợ cấp của người

dân ở ĐBSCL hiện nay.
(2) Tìm hiểu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến trình độ học vấn của
người dân ĐBSCL.
(3) Đề ra những giải pháp và chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục, đào
tạo phù hợp hơn để nâng cao trình độ học vấn của người dân ĐBSCL trong thời
gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
1.3.1 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng trình độ học vấn của người dân và tình hình trợ cấp ở

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

2

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
ĐBSCL
như thế nào?
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến trình đ ộ học vấn của người dân ĐBSCL ra
sao?
(3) Đâu là những giải pháp và chính sách, kế hoạch phát triển giáo dục,
đào tạo phù hợp để nâng cao trình đ ộ học vấn của người dân ĐBSCL trong thời
gian tới?
1.3.2. CÁC KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
- Trợ cấp có ảnh hưởng đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL.
- Thu nhập bình quân của gia đình có ảnh hưởng đến trình đ ộ học vấn của
người dân ĐBSCL.
- Giới tính người học có ảnh hưởng đến trình độ học vấn của người dân

ĐBSCL.
- Trình độ học vấn của chủ hộ có ảnh hưởng trình độ học vấn của thành
viên trong gia đình.
- Khu vực sống có ảnh hưởng đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL.
- Giới tính chủ hộ có ảnh hưởng đến trình độ học vấn của người dân
ĐBSCL.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi thời gian
Đề tài sử dụng bộ số liệu của cuộc Điều tra Mức sống dân cư Việt Nam
năm 2010. Mục tiêu của cuộc điều tra là nhằm thu thập những thông tin chi tiết
về đặc điểm của hộ gia đình, đặc điểm nhân khẩu học của cá nhân, thu nhập
và chi tiêu của hộ gia đình cũng như của các cá nhân trong hộ. Đây là cuộc
điều tra trên phạm vi cả nước. Cuộc điều tra này do Tổng Cục Thống Kê
thực hiện vào mỗi 2 năm. Do vậy, đó là bộ số liệu mới nhất được công bố cho
đến thời điểm thực hiện đề tài này.
1.4.2. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu thực trạng trình đ ộ học vấn của người dân ở ĐBSCL.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là trình độ học vấn của người dân ĐBSCL

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

3

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
đã k ết thúc những khóa học tại các trường trong và ngoài nước hay những người
đã kết thúc việc học ít nhất là 12 tháng.

1.5. KẾT QUẢ MONG ĐỢI
Thông qua viêc nghiên cứu đề tài này tác giả mong đợi sẽ xây dựng một
bức tranh tổng quát về thực trạng trợ cấp có ảnh hưởng như thế nào đến trình độ
học vấn của sinh viên và có sự khác nhau giữa hai đối tượng nhận trợ cấp và
không nhận trợ cấp hay không. Đồng thời đề xuất một số giải pháp và chính
sách, kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo phù hợp hơn để nâng cao trình đ ộ
học vấn của người dân trong thời gian tới.
1.6. CÁC TÀI LIỆU VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Nhìn chung, chủ đề nghiên cứu này được thực hiện rất phổ biến ở các
nước phát triển để đánh giá lợi ích của trợ cấp và hệ thống giáo dục. Tuy
nhiên, ở Việt Nam, đây vẫn còn là chủ đề mới mẽ. Theo tìm hiểu của em và sự
giúp đỡ của thầy, những nghiên cứu đã được thực hiện trong nước có thể được
trình bày dưới đây:
1.6.1. Tài liệu trong nước
Nguyễn Xuân Thành, (2006). Đề tài “Ước lượng suất sinh lợi của việc
đi học ở Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng phương pháp "khác biệt trong khác
biệt" (difference-in-differences) để ước lượng tác động của một năm đi học
tăng thêm do cải cách chương trình giáo dục phổ thông đến tiền lương của
người học. Sự thay đổi qui định nhà nước trong hệ thống giáo dục mang lại
một cơ sở để ước lượng suất sinh lợi của việc đi học phổ thông ở Việt Nam,
đồng thời tránh được vấn đề năng lực bẩm sinh khác nhau. Dựa trên Điều tra
Mức sống Dân cư Việt Nam năm 2002, tác giả nhận thấy rằng việc qui định
tăng thêm một năm học phổ thông làm tăng tiền lương của người lao động đã
tốt nghiệp trung học phổ thông thêm 11,43%.
Ngô Văn Lệ (2005). Đề tài “Về mối tương quan giữa trình độ học vấn và
phát triển (nhìn từ góc độ xóa đói giảm nghèo)”. Đề tài khái quát cơ sở lý luận
của khoa học quản lý, quản lý giáo dục trong các dự án phát triển cộng đồng
nhằm nâng cao trình độ học vấn cho người hưởng lợi. Trên cơ sở đó trình bày
thực trạng công tác quản lý giáo dục nhằm nâng cao trình độ học vấn cho người


GVHD: TS. Phạm Lê Thông

4

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
hưởng lợi trong dự án phát triển cộng đồng ở tỉnh Quảng Ninh và tỉnh Thừa
Thiên Huế. Qua đó, tác giả đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục nhằm
nâng cao trình đ ộ học vấn cho người hưởng.
Phạm Lê Thông, (2008). Đề tài “ Ảnh hưởng của trình độ học vấn đối với
thu nhập của người lao động ở ĐBSCL”. Tác giả sử dụng mô hình ước lượng
bình phương nh ỏ nhất và ước lượng mô hình hiệu ứng cố định để kiểm định các
yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương của người dân ĐBSCL, đặt biệt là trình độ học
vấn. Dựa trên Điều tra Mức sống Dân cư Việt Nam năm 2008, tác giả nhận
thấy rằng việc tăng thêm một năm đi học làm tăng tiền lương của người lao
động thêm 1,7%.
1.6.2. Tài liệu nươc ngoài
Costas Meghir and Marten Palme, (2005). Đề tài “Educational Reform,
Ability, and Family Background”. Để đánh giá tác động của cải cách giáo dục,
tác giả đã xem xét nhiều năm của nền giáo dục, trình độ học vấn được đo bằng
hai kết quả nhị phân (hoàn thành thức mức độ giáo dục là bắt buộc hoặc bất kỳ
khác), và thu nhập hàng năm trong năm 1985 đến 1996. Cải cách được thực hiện
trong toàn bộ cộng đồng trong các thành phố lớn. Việc cải cách hệ thống giáo
dục Thụy Điển đã có tác đ ộng quan trọng về giáo dục và thu nhập của các cá
nhân. Tác giả đã thiết lập một sự gia tăng lớn trong tỉ lệ học sinh đạt cấp độ mới
bắt buộc cho nhóm với cha mẹ không có kỹ năng và khả năng thấp. Cải cách đã
dẫn đến sự gia tăng trong trường học vượt quá mức bắt buộc mới với khả năng
cao hơn và người cha không có tay nghề. Điều này có thể đã giúp c ải thiện khả

năng tiếp cận được vượt quá mức bắt buộc mới. Tác giả cũng thấy rằng thị
trường lao động và thu nhập tăng đáng kể cho các cá nhân với cha không có tay
nghề, cũng có những dấu hiệu cho thấy, tuy nhiên, thu nhập giảm cho các cá
nhân có tay nghề cao hơn những người cha, cho thấy rằng việc bãi bỏ lựa chọn
có thể làm giảm chất lượng giáo dục thu được từ nhóm này. Tuy nhiên, cải cách
này đã cải thiện trung bình trình độ học vấn của một phần lớn dân số.
Aysegul Sahin (2004) The Incentive Effects of Higher Education Subsidies
on Student Effort. Bài viết này sử dụng một mô hình lý thuyết trò chơi để phân
tích những tác động khuyến khích của chính sách trợ cấp học phí thấp kết quả

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

5

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
học tập của học sinh - sinh viên. Kết quả cho thấy rằng mặc dù mức trợ cấp học
phí tăng, nhưng nó làm giảm nỗ lực sinh viên. Thực tế cho thấy cho dù mức trợ
cấp cao và chính sách học phí thấp nhưng tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học ít có
khả năng và ít có động lực cao lại tăng lên. Nghiên cứu này cũng cho biết thêm
các tài liệu về các tác động cũng như ảnh hưởng của chính sách học phí thấp.
Kết quả là chính sách này có cả hai tác dụng không khuyến khích vào thời gian
học tập của sinh viên và tác động xấu đến tích lũy vốn con người.
Orazio Attanasio Emla Fitzsimons Ana Gomez, (2005). Đề tài “The
Impact of a Conditional Education Subsidy on School Enrolment in Colombia”.
Đề tài nghiên cứu tác động của trợ cấp giáo dục có điều kiện đến đăng ký nhập
học tại Cô-lôm-bi-a. Để ước tính tác động của các khoản trợ cấp khi đăng ký
nhập học, người ta so sánh số lượng ghi danh trung bình trong khu vực có và

không có chương trình. Sự khác biệt giữa hai khu vực sẽ được hoàn toàn do
chương trình, và tham số quan tâm. Trong báo cáo này, tác giả đã xem xét các
tác động đến tỉ lệ nhập học của một chương trình phúc l ợi lớn ở Colombia.
Moock và cộng sự, (2003). Đề tài: “Education and Earings in a Transition
Economy: the case of Vieetnam”, ước lượng suất sinh lời từ việc đi học của
người dân Việt Nam trong nền kinh tế thị trường. Thông qua việc phân tích số
liệu của cuộc Điều tra Mức sống Dân cư Việt Nam lần đầu tiên (1992 – 1993),
tác giả ước lượng giá trị tăng thêm trong tiền lương do giáo dục tiểu học và đại
học mang lại trung bình là 13% và 11%, đối với trung học và dạy nghề chỉ ở
mức 4 – 5%. Đối với giáo dục tiền lương sẽ cao hơn cho phái nữ (12%) và nam
giới (10%).

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

6

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về giáo dục và trình độ học vấn
a) Giáo dục là gì ?
Giáo dục là quá trình được tổ chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gợi
hoặc biến đổi nhận thức, năng lực, tì nh cảm, thái độ của người dạy và người học
theo hướng tích cực. Giáo dục góp phần hoàn thiện nhân cách người học bằng

những tác động có ý thức từ bên ngoài, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và
phát triển của co n người trong xã hội đương đại.
Theo tiếng Anh từ "Giáo dục" là "Education" vốn có gốc từ tiếng La tinh
"Educare" có nghĩa là "làm bộc lộ ra". Có thể hiểu "giáo dục là quá trình, cách
thức làm bộc lộ ra những khả năng tiềm ẩn của người được giáo dục".
Giáo dục bao gồm việc dạy và học, và đôi khi nó cũng mang ý nghĩa như
là quá trình truyền thụ, phổ biến tri thức , truyền thụ sự suy luận đúng đắn,
truyền thụ sự hiểu biết. Giáo dục là nền tảng cho việc truyền thụ, phổ biến văn
hóa từ thế hệ này đến thế hệ khác. Giáo dục là phương tiện để đánh thức và
nhận ra khả năng, năng lực tiềm ẩn của chính mỗi cá nhân, đánh thứ c trí tuệ của
mỗi người. Nó ứng dụng phương pháp giáo dục, một phương pháp nghiên cứu
mối quan hệ giữa dạy và học để đưa đến những rèn l uyện về tinh thần, và làm
chủ được các mặt như: ngôn ngữ, tâm lý, tình cảm, tâm thần, cách ứng xử trong
xã hội.
Dạy học là một hình thức giáo dục đặc biệt quan trọng và cần thiết cho sự
phát triển trí tuệ, hoàn thiện nhân cách học sinh.
Quá trình dạy học nói riêng và quá trình giáo dục nói chung luôn gồm các
thành tố có liên hệ mang tính hệ thống với nhau: mục tiêu giáo dục, nội dung
giáo dục, phương pháp giáo dục, phương tiện giáo dục, hình thức tổ chức và chỉ
tiêu đánh giá. Sự giáo dục của mỗi người bắt đầu từ khi sinh ra và tiếp tục trong
suốt cuộc đời.
GVHD: TS. Phạm Lê Thông

7

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
b) Chương trình giáo dục

Thuật ngữ “Chương trình giáo dục” hoặc “chương trình đào tạo” về giáo
dục là một văn bản quy định mục đích và các mục tiêu cụ thể đặt ra đối với một
ngành đào tạo, các khối kiến thức và các môn học, tổn g thời lượng cùng thời
lượng dành cho mỗi môn mà nhà trường tổ chức giảng dạy để trang bị các kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết cho sinh viên theo học một ngành nào đó.
Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến
thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục, phương pháp và hình thức
tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các
môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo.
Chương trình giáo dục phải bảo đảm tính hiện đại, tính ổn định, tính thống
nhất, tính thực tiễn, tính hợp lý và kế thừa giữa các cấp học và trình độ đào tạo;
tạo điều kiện cho sự phân luồng, liên thông, chuyển đổi giữa các trình độ đào
tạo, ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; là
cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
c) Phát triển giáo dục
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ
khoa học, công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa; bảo đảm cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ
cấu vùng miền; mở rộng quy mô trên cơ sở bảo đảm chất lượng và hiệu quả; kết
hợp giữa đào tạo và sử dụng.
d) Trình độ học vấn
Trình độ học vấn là thứ vật chất vô hình, vô hạn nhưng hiện hữu trong ý
thức của mỗi người, là đại diện cho năng lượng tri thức của mỗi cá nhân, đồng
thời là kết quả của quá trình xử lí thông tin. Có được học vấn là quá trình học
tập kiên trì, liên tục đòi hỏi sự tư duy khoa học, thu thập kiến thức trongg sách
vở , đồng thời là quá trình rèn luyện tình cảm đạo đức. Trong xã hội tri thức nếu
có học vấn thì con đường ta đi ít chông gai trắc trở, tầm nhìn xa hơn như Bác Hồ
đã từng nói: ‘‘Đường đi mà ta biết rõ đường thì đường đi sẽ thấy thoải mái


GVHD: TS. Phạm Lê Thông

8

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
và thấy đường ngắn lại’’. Đó là mấu chốt của thành công. Như vậy, trình độ học
vấn là bằng cấp cao nhất mà người đó đạt được trong suốt cuộc đời người đó.
Theo Tổ ch ức Văn hoá, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO), trình độ học vấn đã đạt được của một người được định nghĩa là lớp
học cao nhất đã hoàn tất trong hệ thống giáo dục quốc dân mà người đó đã theo
học.
Theo Luật Giáo dục hiện hành của nước ta, hệ thống giáo dục quốc dân
bao gồm hệ thống giáo dục chính quy và hệ thống giáo dục thường xuyên, bắt
đầu từ bậc giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, dạy nghề cho đến các bậc
giáo dục chuyên nghiệp.
Ba khái niệm chủ yếu thường được sử dụng khi thu thập các số liệu về
trình độ học vấn của dân số như sau:
(1) Tình trạng đi học: Là hiện trạng của một người đang theo học tại một
cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân đã được Nhà nước công nhận,
như các trường/ lớp mẫu giáo , tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học,
các trường/ lớp dạy nghề và các trường chuyên nghiệp từ bậc trung học chuyên
nghiệp trở lên thuộc các loại hình giáo dục - đào tạo khác nhau để nhận được
kiến thức học vấn phổ thông hoặc kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ một cách có
hệ thống.
(2) Biết đọc biết viết: Là những người có thể đọc, viết và hiểu đầy đủ
những câu đơn giản bằng chữ quốc ngữ, chữ dân tộc hoặc chữ nước ngoài.

(3) Trình độ học vấn cao nhất đ ã đạt được bao gồm:
• Học vấn phổ thông:
- Đối với những người đã thôi học, là lớp phổ thông cao nhất đã học xong
(đã được lên lớp hoặc đã tốt nghiệp).
- Đối với người đang đi học, là lớp phổ thông trước đó mà họ đã học xong
(= lớp đang học – 1).
• Dạy nghề: Là những người đã tốt nghiệp (thường đã được cấp bằng hoặc
chứng chỉ) các trường sơ cấp nghề, trung cấp nghề hoặc cao đẳng nghề.
• Trung cấp chuyên nghiệp: Là những người đã tốt nghiệp (thường đã
được cấp bằng) bậc trung cấp chuyên nghiệp.

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

9

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
• Cao đẳng: Là những người đã tốt nghiệp cao đẳng (thường đã được cấp
bằng cử nhân cao đẳng).
• Đại học: Là những người đã tốt nghiệp đại học (thường đã được cấp b ằng
cử nhân đại học).
• Sau đại học: Là những người đã tốt nghiệp (thường đã được cấp học vị)
thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học.
2.1.1.2. Vai trò của giáo dục trong giai đoạn hiện nay
Như chúng ta đã biết, trong thời đại hội nhập như hiện nay, khoa học công
nghệ bùng nổ thì càng không thể thiếu được vai trò của người dân có trình độ
cao. Theo Becker (1964), nhà kinh tế đoạt giả Nobel năm 1992, không có đầu tư
nào mang lại nguồn lợi lớn như đầu tư vào nguồn nhân lực, đặc biệc là đầu tư

vào giáo dục. Việc thực hiên những mục tiêu cải cách giáo dục đã thực sự đem
lại những chuyển biến về trình độ học vấn trong cộng đồng người dân, đây là
một yếu tố thuận lợi mang tính nội sinh trong việc đẩy mạnh các hoạt động đào
tạo nghề cũng như giải quyết việc làm cho người dân.
Điều đó cho chúng ta thấy rằng khi người dân đạt được một trình độ học
vấn nhất định họ sẽ có khả năng tiếp thu thông tin cũng như phát huy khả năng
chuyên môn của mình một cách tốt nhất. Vì vậy, những người có trình độ học
vấn càng cao thì cơ hội họ tìm được một công việc tốt và thích hợp sẽ dễ dàng
hơn so với những người khác. Mặt khác, một điều mà chúng ta dễ dàng nhận ra
đó là việc đầu tư cho giáo dục sẽ làm tăng năng suấ t của cho chính bản thân họ.
Từ đó sẽ làm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân (Becker, 1964).
Người dân là nhân tố sáng tạo ra kỹ thuật công nghệ và trực tiếp sử dụng
chúng vào quá trình phát triển kinh tế. Do đó, ta có thể nhận thấy việc nâng cao
trình độ học vấn và trang bị kiến thức chuyên môn cho người dân sẽ làm tăng
năng suất và hiệu quả cao. Ở phạm vi vĩ mô, giáo dục làm tăng kỹ năng lao
động, tăng năng suất và dẫn đến thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Do vậy, giáo dục
được xem như là một hoạ t động đầu tư làm tăng vốn nhân lực, có ích cho tăng
trưởng kinh tế trong dài hạn (Trần Nam Bình, 2002). Chính vì thế, giáo dục
được coi là quốc sách. Nhiều nghiên cứu ở các nước phát triển chỉ ra rằng ở
những quốc gia mà người dân có trình độ học vấn cao thường có trình độ phát

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

10

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
triển cao hơn (Becker,1964, Mincer, 1974, Krueger và cộng sự, 2001, Aghion

và cộng sự, 2009). Các học giả đều cho rằng đào tạo là yếu tố sản xuất quan
trọng trong hàm sản xuất của nền kinh tế. Sự đầu tư cho giáo dục sẽ làm tăng
chất lượng lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Phát triển giáo dục luôn là một động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đại hoá đất nước là điều kiện phát huy nguồn nhân lực
con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởn g kinh tế nhanh và bền
vững “Nguồn nhân lực là nguồn lực con người của một quốc gia, một vùng lảnh
thổ, là một bộ phận của các nguồn lực, có khả năng huy động, tổ chức để tham
gia vào quá trình phát triển kinh tế xã hội” (Nguyễn Hữu Long, 2004).
Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo ra sự biến đổi về số lượng và
chất lượng nguồn nhân lực, biểu hiện ở sự hình thành và hoàn thiện từng bước
về thể lực, kiến thức, kỹ năng, trình độ và nhân cách nghề nghiệp, đáp ứng nhu
cầu hoạt động, lao động cá nhân và sự phát triển của xã hội.
Giáo dục là công cụ để phát triển chất lượng nguồn nhân lực. Giáo dục
nâng cao năng suất lao động của cá nhân thông qua tích lũy kiến thức, kỹ năng,
thái độ lao động. Giáo dục nâng cao chất lượng của lao động, được thể hiện
bằng việc tích lũy vốn, tăng thu nhập người lao động, Giáo dục cũng là công cụ
để thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau các tư tưởng và tiến bộ khoa học, công
nghệ. Giáo dục đào tạo thực hiện mục đích “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài” h ình thành đội ngủ có tri thức, và có tay nghề, có năng lực
thực hành, tự chủ năng động và sáng tạo, và có đạo đức cánh mạng, và có tinh
thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội. Giáo dục gắn liền với học hành. Những
điều học sinh học trong nhà trường sẽ gắn với nghề nghiệp và cuộc sống trong
tương lai của họ. Giáo dục đào tạo lớp người có kiến thức cơ bản, làm chủ kỹ
năng nghề nghiệp, có ý thức vươn lên về khoa học, cộng nghệ, xây dựng đội
ngũ công nhân lành nghề, đào tạo các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà vă n
hóa, nhà kinh doanh, nhà quản lý phát huy mọi tiềm năng của đội ngũ trí thức để
tạo nguồn lực trí tuệ và nhân tài cho đất nước.
Sự gia tăng trình độ học vấn dẫn tới mức năng suất cao, ảnh hưởng tới tăng
trưởng kinh tế và do đó các nhà chính trị và hoạc h định chính sách đều cố gắng


GVHD: TS. Phạm Lê Thông

11

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
hành động nhằm nâng cao trình độ học vấn của người dân. Các tranh luận rằng
Chính phủ nên hỗ trợ nhiều cho giáo vì giáo dục cần và tốt cho tăng trưởng kinh
tế và phát triển xã hội.
2.1.2. Khái niệm trợ cấp và trợ cấp giáo dục
2.1.2.1. Khái niệm trợ cấp
Trong WTO, trợ cấp được hiểu là bất kỳ hỗ trợ tài chính nào của Nhà nước
hoặc một tổ chức công (trung ương hoặc địa phương) dưới một trong các hình
thức sau mang lại lợi ích cho doanh nghiệp/ ngành sản xuất:
- Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền chuyển ngay (ví dụ cấp vốn, cho vay, góp cổ
phần) hoặc hứa chuyển (ví dụ bảo lãnh cho các khoản vay).
- Miễn hoặc cho qua những khoản thu lẽ ra phải đóng (ví dụ ưu đãi thuế,
tín dụng).
- Mua hàng, cung cấp các dịch vụ hoặc hàng hoá (trừ cơ sở hạ tầng chung).
- Thanh toán tiền cho một nhà tài trợ hoặc giao cho một đơn vị tư nhân tiến
hành các hoạt động (i), (ii), (iii) nêu trên theo cách thức mà Chính phủ vẫn làm.
- Các khoản hỗ trợ này được hiểu là mang lại lợi ích cho đối tượng được
hưởng hỗ trợ nếu nó được thực hiện theo cách mà một nhà đầu tư tư nhân, một
ngân hàng thương mại bình thường sẽ không khi nào làm như vậy (vì đi ngược
lại những tính toán thương mại thông thường).
2.1.2.2. Khái niệm trợ cấp giáo dục
Trợ cấp giáo dục được hiểu là bất kỳ một khoản hỗ trợ của chính phủ dưới

một trong các hình thức sau mang lại lợi ích cho học sinh – sinh viên và giúp đỡ
cho học sinh – sinh viên một phần nào đó chi phí học tập cụ thể như:
 Miễn giảm học phí cho học sinh – sinh viên vùng sâu, vùng xa, mồ côi
cha mẹ, dân tộc thiểu số, cha mẹ là người có công với cách mạng, học sinh tiểu
học.
 Tặng học bổng khuyến khích học tập cho những học sinh – sinh viên
nghèo.
 Cho vay lãi suất thấp hoặc không có lãi suất cho học sinh – sinh viên.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến trình độ học vấn
Trình độ học vấn của người dân ĐBSCL chỉ ở mức trung bình, có nhiều

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

12

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


Ảnh hưởng của trợ cấp đến trình độ học vấn của người dân ĐBSCL
nguyên nhân ảnh hưởng đến trình độ học vấn của cá nhân. Vậy đâu là những
nguyên nhân chính ảnh hưởng đến trình độ học vấn của cá nhân ?
Giới tính của cá nhân là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến trình đ ộ
học vấn của cá nhân (Aysegul Sahin, 2004, Orazio Attanasio Emla Fitzsimons
Ana Gomez, 2005). Theo tục lệ ông bà ngày xưa thì người con trai sẽ được đi
học nhiều hơn con gái, chính vì thế mà trình độ học vấn của nữ giới luôn thấp
hơn nam giới. Nam giới là trụ cột gia đình nên cần được học nhiều hơn nữ giới.
Những năm gần đây thì tỉ lệ nữ giới đi học cao ngày càng tăng vì có nh ững nền
kinh tế phát triển và hội nhập thì người phụ nữ muốn chứng tỏ bản thân mình, vì
thế mà tỉ lệ đi học của nữ giới ngày càng tăng.
Khu vực sống của học sinh – sinh viên (Aysegul Sahin, 2004, Orazio

Attanasio Emla Fitzsimons Ana Gomez, 2005), nông thôn là xã hội nông nghiệp.
Chính vì vậy có nhiều quan niệm cho rằng không cần học nhiều mà cần có con
nhiều để có sức lao động. Bên cạnh đó nông thôn thì điều kiện vật chất thấp hơn
ở thành thị, mức sống ở nông thôn thấp hơn thành thị. Nông thôn phát triển
chậm và lạc hậu, kết cấu hạ tầng kém, vì vậy, chương trình hệ thống giáo dục ở
nông thôn vừa yếu lại vừa thấp. Chính vì thế mà ở nông thôn trình độ học vấn
của người dân thấp hơn ở thành thị.
Học vấn của cha mẹ (Aysegul Sahin, 2004, Orazio Attanasio Emla
Fitzsimons Ana Gomez, 2005) có thể ảnh hưởng đến trình độ học vấn cá nhân,
Nếu trong gia đình, học vấn trung bình của cha mẹ cao thì học vấn trung bình
của các thành viên trong gia đình cũng s ẽ cao hơn. Nguyên nhân là vì nếu cha
mẹ có trình độ học vấn cao thì sẽ nhận thức được vai trò và lợi ích của việc học
nên sẽ cho các thành viên trong gia đình học nhiều hơn.
Thu nhập bình quân của hộ gia đình (Aysegul Sahin, 2004) là mức độ mức
độ giàu nghèo của hộ gia đình, nếu gia đình có thu nhập bình quân cao nghĩa là
gia đình đó giàu vì th ế sẽ cho con mình đi học nhiều hơn.
Trợ cấp của chính phủ (Orazio Attanasio Emla Fitzsimons Ana Gomez,
2005) là số tiền chi ra của chính phủ để giúp phần nào chi phí học tập của người
học. Nếu người nhận được trợ cấp có thể có trình độ học vấn cao hơn người

GVHD: TS. Phạm Lê Thông

13

SVTH: Đỗ Hoàng Ân


×