Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG tín DỤNG TRUNG và dài hạn tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.4 KB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------oOo------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH
QUẬN BÌNH THỦY

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI

LÊ THỊ HƯỜNG
MSSV: 4066124
Lớp: KINH TẾ HỌC 32

Cần Thơ - 2010


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

LỜI CẢM TẠ

Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã nhận được sự


giúp đỡ nhiệt tình của quí Thầy Cô trong Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh
Doanh, mà đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ dạy tận tình và nhiệt tâm của Thầy
Lưu Thanh Đức Hải. Trong thời gian nghiên cứu đề tài em đã học hỏi thêm
được rất nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quí báu từ quí thầy cô. Em
xin gửi lời cám ơn chân thành đến Thầy, cũng như các Thầy Cô trong Khoa
đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn Thầy!

Ngày…..tháng…...năm 2010
Sinh viên thực hiện

i


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày……tháng…..năm 2010
Sinh viên thực hiện

ii


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI


SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Ngày…...tháng……năm 2010
Chủ nhiệm đề tài

iii


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
............................................................


Ngày…….tháng……năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

iv


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
............................................................................................................................ ...........
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................

Ngày…...tháng…...năm 2010
Giáo viên phản biện

v



GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU............................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................. 1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn ...........................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ...............................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 4
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................... 4
1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4
1.4.1. Không gian nghiên cứu ...............................................................................4
1.4.2. Thời gian .....................................................................................................4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................................... 5
CHƯƠNG 2:PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..................................................................................... 7
2.1.1. Ngân hàng thương mại ...............................................................................7
2.1.2. Các loại hình tín dụng Ngân hàng............................................................... 9
2.1.3 Tín dụng trung và dài hạn ............................................................................12
2.1.4. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn.......................................................... 13
2.1.4. Nội dung nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn ............................................16
2.1.5. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn ............................. 23

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................34
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................34
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................34

CHƯƠNG 3:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NN& PTNN CHI NHÁNH
BÌNH THỦY .................................................................................................... 35
vi


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

3.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT TỈNH CẦN THƠ,
CHI NHÁNH QUẬN BÌNH THỦY...........................................................................35
3.1.1. Tổng quan về ngân hàng NN&PTNT Thành phố Cần Thơ ........................ 35
3.1.2. Khái quát về quận Bình Thủy .....................................................................35
3.1.3. Lịch sử hình thành phát triển của ngân hàng NN& PTNN chi nhánh Bình
Thủy ............................................................................................................................ 37
3.1.4. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bình Thủy... .....38
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH ...............................................40
3.2.1. Tình hình huy động vốn.........................................................................40
3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................45
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 51
3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng .........................................53
3.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT BÌNH THỦY .....56
3.3.1. Nhận xét chung ..................................................................................... 56
3.3.2. Thuận lợi ............................................................................................... 56
3.3.3. Khó khăn................................................................................................ 57


CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG, CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NN& PTNT CHI NHÁNH BÌNH THỦY . 58
4.1. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NN&
PTNT CHI NHÁNH BÌNH THỦY. ...........................................................................58
4.1.1. Tình hình cho vay trung và dài hạn ....................................................... 58
4.1.2. Tình hình thu nợ trung và dài hạn ......................................................... 62
4.1.3. Tình hình dư nợ trung và dài hạn .......................................................... 66
4.2. PHÂN TÍCH CHÂT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA
NHNo&PTNT BÌNH THỦY...................................................................................... 69
4.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
NHNo&PTNT BÌNH THỦY...................................................................................... 72
4.3.1 Những kết quả đạt được..........................................................................72
4.3.2 Tồn tại .....................................................................................................73
4.3.3 Nguyên nhân dẫn tới các tồn tại trên ..................................................... 75
vii


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

CHƯƠNG 5:GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNN CHI
NHÁNH BÌNH THỦY .................................................................................... 78
5.1. TỔNG HỢP VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHNo&PTNT BÌNH THỦY............................................................. 78
5.1.1. Tổng hợp những mặt đạt được và tồn tại...............................................78
5.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Bình
Thủy ............................................................................................................................ 79
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN

TẠI NHNo&PTNT BÌNH THỦY ..............................................................................80
5.2.1 Cải tiến, đa dạng hoá cơ cấu, loại hình cho vay trung và dài hạn ..........80
5.2.2 Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng. ...................... 81
5.2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nân cao chất lượng thẩm định dự
án đầu tư...................................................................................................................... 82
5.2.4 Tăng cường kiểm tra tín dụng. ............................................................... 83
5.2.5 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng. ............................ 83
5.2.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn.......................................84
5.2.7. Thành lập và đưa vào hoạt động phòng Marketing ............................... 85

CHƯƠNG 6:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 86
6.1. KẾT LUẬN .........................................................................................................86
6.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NHNo&PTNT BÌNH THỦY ......................................87
6.2.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam...........................................87
6.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 89

viii


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn năm 2007-2009 tại NHNo & PTNT chi nhánh quận
Bình Thủy ................................................................................................................... 42
Bảng 2. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng .................................................48

Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..............................................52
Bảng 4:. Hiệu quả hoạt động tín dụng qua các năm ................................................... 53
Bảng 5: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế ........................ 58
Bảng 6: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế ................................ 61
Bảng 7. Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế ..................................................... 63
Bảng 8. Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế ............................................................. 64
Bảng 9. Tình hình dư nợ phân theo thành phần kinh tế..............................................66
Bảng 10: Tình hình dư nợ phân theo ngành kinh tế .................................................. 68
Bảng 11: Tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn ...........................................70

ix


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT chi nhánh Bình Thủy.......................... 38
Hình 2: Tình hình huy động vốn qua các năm............................................................ 43
Hình 3: Hoạt động tín dụng tại ngân hàng..................................................................49
Hình 4: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế ........................ 59
Hình 5: Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành kinh tế ................................ 61
Hình 6: Tình hình thu nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế .......................... 64
Hình 7: Tình hình thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế ..................................65
Hình 8. Tình hình dư nợ trung và dài hạn theo thành phần kinh tế............................ 67
Hình 9: Tình hình thu nợ trung và dài hạn theo ngành kinh tế...................................68

x



GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
TPCT: Thanh phố Cần Thơ
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHNN: Ngân hàng nhà nước
QĐNH: Quyết định của ngân hàng
QĐ- NHNN: Quyết định của ngân hàng nhà nước
NĐ-CP: Nghị định chính phủ
NHNo&PTNT: ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
HĐQT: Hội đồng quản trị
TCTD: Tổ chức tín dụng
TW: trung ương
NN-TS: nông nghiệp- thủy sản
KD-CN-TMDV: kinh doanh- công nghiệp- thương mại dịch vụ
SX: sản xuất
T&DH: Trung và dài hạn
Tiếng Anh
WTO

World Trade Originaziton (Tổ chức thương mại Thế giới)

xi



GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo ra đà tăng trưởng cho nền kinh tế. Hòa cùng
quá trình hội nhập thì ngành ngân hàng Việt Nam vẫn luôn giữ vai trò chủ chốt, thực
hiện công tác huy động và cho vay đối với các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, phân
phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, các nhà phát triển địa ốc, thương
mại, dịch vụ và người tiêu dùng…Trong các hoạt động của ngân hàng thì hoạt động
tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng nông
nghiệp phát triển nông thôn nói riêng ngày càng được chú trọng phát triển. Nó cũng
góp phần không nhỏ vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy “phân tích
hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng NN& PTNT chi nhánh Bình
Thủy” là vấn đề cần thiết để giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả góp phần tăng
lợi nhuận cho ngân hàng
Đề tài hệ thống lại các kiến thức, lý thuyết, khái niệm liên quan đến hoạt
động của ngân hàng như: ngân hàng thương mại, các loại hình tín dụng, chất lượng
tín dụng… Từ đó phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng nói chung và của tín
dụng trung và dài hạn nói riêng, để đút kết lại những thành tựu và những tồn lại
trong hoạt động của ngân hàng qua 3 năm (2007-2009). Trên cơ sở đó đưa ra những
giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn tồn tại trên của ngân hàng.
Hi vọng với những ý kiến đóng góp nhỏ này có thể góp phần giải quyết khó
khăn về công tác nâng cao hiệu quả và chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân
hàng NN&PTNT chi nhánh Bình Thủy

xii


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI


SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Sau gần hai mươi năm tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước,
Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế và hơn hết Việt Nam
đang nỗ lực hết mình cho tiến trình hội nhập tổ chức thương mại thế giới- WTO. Để
đáp ứng cho tiến trình hội nhập này, tất cả các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế
cùng “chạy đua” với đất nước.
Cùng với hội nhập và phát triển, ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn
không ngừng khẳng định vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước thực hiện huy
động, phân bổ các nguồn lực tài chính quan trọng cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Những năm vừa qua, ngành ngân hàng Việt Nam đã có nhiều
đổi mới, gặt hái được nhiều thành tựu và từng bước hội nhập với nền kinh tế khu
vực và kinh tế thế giới.
Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, tính đến nay, hoạt động nhận tiền gửi và
cấp tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu, mang lại trên 80% thu nhập của
các ngân hàng thương mại, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ chỉ chiếm rất nhỏ. Do thị
trường vốn của Việt Nam còn chậm phát triển nên nguồn vốn chủ yếu dùng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn là vốn vay ngân hàng. Các khoản
tín dụng của ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng trong nền kinh tế như:
các nhà sản xuất, phân phối, nhà xây dựng, nông dân, người mua nhà ở, các nhà phát
triển địa ốc, thương mại, dịch vụ và người tiêu dùng… tất cả đều phụ thuộc vào
khoản tín dụng ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò
rất quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nước.
Đặc biệt khi các nhóm khách hàng nói trên cần vay vốn đầu tư để hình thành
tài sản cố định cho hoạt động sản xuất thì tín dụng trung và dài hạn được quan tâm
nhiều hơn, ngày nay đã làm cho hoạt động này ngày càng sôi nổi, nó cũng mang lại

1


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

lợi nhuận rất lớn cho ngân hàng góp phần phát triển nền kinh tế đất nước. Vì vậy
việc “phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng Nông Nghiệp
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Bình thủy TPCT” sẽ là một dẫn chứng thực tế cho
quan điểm trên.
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Trong một nền kinh tế nhu cầu tín dụng trung dài hạn thường xuyên phát
sinh do các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công
nghệ,... Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay nhu cầu về vốn xây dựng cơ
bản là rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích luỹ được nhiều, chưa có thời
gian để tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư trực tiếp của công chúng vào các doanh nghiệp
còn hạn chế. Do vậy các doanh nghiệp khi tiến hành đầu tư chủ yếu phải dựa vào
nguồn vốn tự có của mình và bộ phận chủ yếu còn lại phải dựa vào sự tài trợ của hệ
thống ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ngày càng thích huy
động vốn để tiến hành đầu tư thông qua hình thức đi vay trung dài hạn tại các ngân
hàng hơn là việc phát hành cổ phiếu hoặc phát hành trái phiếu dài hạn vì:
- Việc đi vay vốn trung dài hạn ở ngân hàng sẽ làm cho doanh nghiệp có thể
tự chủ và khả năng kiểm soát độc lập được hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
mà không bị pha loãng quyền kiểm soát doanh nghiệp với các cổ đông mới trong
trường hợp phát hành thêm cổ phiếu mới.
- Trong trường hợp phát hành trái phiếu, không phải doanh nghiệp nào khi
cần huy động vốn trung dài hạn chỉ cần bán trái phiếu là có người mua ngay mà còn
tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

Các nhà đầu tư chỉ tiến hành mua trái phiếu của doanh nghiệp khi họ thật sự tin
tưởng vào doanh nghiệp mà yếu tố này không phải bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng có được.
Khi doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn ngân hàng, ngân hàng sẽ có thể điều
chỉnh được kỳ hạn nợ, nghĩa là họ có thể trả nợ sớm hơn thời gian đến hạn trả nợ khi
họ không cần phải sử dụng đến vốn vay trung dài hạn. Khi doanh nghiệp gặp khó
khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định thì cũng có thể xin ngân hàng gia
2


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

hạn nợ. Còn việc huy động vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái
phiếu thì doanh nghiệp luôn phải đối mặt với việc trả lãi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi
khi công việc kinh doanh gặp khó khăn.
Việc trả nợ vốn vay trung dài hạn cũng được ấn định theo một sự phân chia
hợp lý và ổn định vì vậy các doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các khoản trả
nợ một cách dễ dàng hơn.
Tín dụng trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp ưa thích hơn vì phù
hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, các doanh
nghiệp nhỏ. Các công ty cổ phần lớn cũng thích vay vốn trung dài hạn để tránh
những sự phân chia quyền lợi, kiểm soát công ty do việc phát hành cổ phiếu đem lại.
Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn tín dụng trung dài hạn
cho đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ là rất lớn. Nhu cầu vốn
này được thoả mãn một phần nhờ vốn do ngân sách nhà nước cấp phát, vay nước
ngoài và một phần huy động từ dân cư. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất phát từ
đâu, việc cung cấp vốn thông qua hệ thống ngân hàng dưới hình thức tín dụng trung
dài hạn là rất quan trọng.

Hệ thống ngân hàng thương mại là một hệ thống kinh doanh tiền tệ,có kinh
nghiệm thẩm định các dự án, các chương trình đầu tư do vậy việc các ngân hàng
thương mại cung cấp vốn trung dài hạn cho các doanh nghiệp sẽ đảm bảo lợi ích cho
doanh nghiệp. Khi ngân hàng cho vay thì có thể soạn thảo hộ những doanh nghiệp
các dự án đầu tư, có thể tư vấn cho các doanh nghiệp về đầu tư và giúp đỡ các doanh
nghiệp trong quan hệ thanh toán với khách hàng, thông tin cho khách hàng những
thông tin cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận văn này chủ yếu là tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt
động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh Bình Thủy từ năm 2007 đến năm 2009. Để tổng kết lại và rút ra những gì
đã đạt được, những vấn đề còn tồn đọng lại, chưa được giải quyết thoả đáng. Từ đó

3


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại
ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt mục tiêu chung, cụ thể đề tài tập trung vào các mục tiêu sau:
- Phân tích thực trạng kết quả hoạt động tín dụng trung và dài hạn qua các
năm
- Đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn dựa vào các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng, hiệu quả công tác tín dụng
- Đề ra biện pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng

trung và dài hạn
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động tín dụng trung và dài của ngân hàng NN& PTNT chi
nhánh Bình Thủy trong những năm qua ra sao ?
- Các chỉ tiêu nào phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn ?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn tài
ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bình Thủy ?
- Những khó khăn tồn đọng trong công tác tín dụng trung và dài là gì ?
- Nguyên nhân nào gây ra những khó khăn trong công tác tín dụng trung và dài
hạn?
1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động tín dụng trung và dài hạn của ngân
hàng NN& PTNT chi nhánh Bình Thủy
1.4.2. Thời gian
Số liệu nghiên cứu trong đề tài này được sử dụng từ các nguồn từ năm 2007
đến năm 2009
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Do lĩnh vực hoạt động của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn khá
đa dạng và phong phú, đồng thời do thời gian và kiến thức của em đã tiếp thu được
còn hạn chế, vì thế em chỉ tập trung phân tích các hoạt động tín dụng trung và dài
4


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

hạn của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bình Thủy và đưa ra các biện pháp nhằm
mở rộng tín dụng đó tại ngân hàng.

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Những đề tài có liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu:
Theo tác giả Vương Thị Thúy Hồng với bài viết “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CHI NHÁNH NHNO &
PTNT KIÊN GIANG” bài viết nói về thực trạng rủi ro tín dụng với hiệu quả của
hoạt động tín dụng để từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp với NH. Trong bài viết
tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích như: phương pháp thống kê tổng
hợp số liệu giữa các năm, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ trọng, số
tuyệt đối, số tương đối. Kết quả của tác giả được nhận định dựa chủ yếu vào tình
hình nợ quá hạn bên cạnh đó tác giả đưa ra một mức độ rủi ro tín dụng cao với chỉ
tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Qua kết quả được tác giả nhận định là ngân hàng
này có mức độ rủi ro cao và có xu hướng tăng dần, Mức độ rủi ro vẫn chưa vượt quá
chỉ tiêu đưa ra. Chỉ tiêu hoạt động tín dụng được ngân hàng nhà nước đưa ra là 5%.
Trên thực tế trong 2 năm 2005 và 2006 mức rủi ro tín dụng đã lên đến 2,21% và
2,53%
Theo tác giả Nguyễn Khánh Ly với bài viết “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN LONG HỒ”. Bài viết
nói về tình hình hoạt động của NH Nông nghiệp và PTNT huyện Long Hồ với
những rủi ro trong hoạt động tín dụng. Phương pháp mà tác giả sử dụng chủ yếu
cũng là những phương pháp phân tích như: phương pháp thống kê tổng hợp số liệu
giữa các năm, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số
tương đối. Tác giả cũng nhận định mức rủi ro trong hoạt động tín dụng là tương đối
và nằm trong mức có thể kiểm soát của ngân hàng.
Theo tác giả Lê Đình Tam với bài viết “GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM”. Bài viết cho thấy hoạt động tín dụng rất phức tạp
và có nhiều biến động. Đặc biệt là hoạt động tín dụng trung và dài hạn. Phương pháp
5



GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

sử dụng trong đề tài như so sánh tương đối, tuyệt đối, phương tích tỷ trọng đánh giá
chất lượng tín dụng qua các chỉ tiêu tài chính. Tác giả cho rằng chất lượng tính dụng
không những chỉ dựa vào các chỉ tiêu tài chính mà còn phụ thuộc vào các yếu tố
khách quan như: khách hàng(doanh nghiệp), ngân hàng, và do nền kinh tế

6


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Ngân hàng thương mại
a, Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất
và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng thương mại, Ngân
hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng
khác” (trích trang 12 Luật các tổ chức tín dụng). Như vậy thông qua khái niệm về
Ngân hàng thương mại, ta có thể hiểu Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh
nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh tín dụng với mục đích thu lợi nhuận, và nó có
những đặc trưng như sau:

-Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công
chúng với trách nhiệm hoàn trả.
-Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công
chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
Căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, ở nước ta các loại hình Ngân
hàng thương mại được hoạt phép hoạt động theo luật tổ chức tín dụng bao gồm:
Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính
sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác.
b, Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại
tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín
dụng. Trong xu thế hiện nay, các Ngân hàng thương mại hoạt động theo loại hình đa
năng thì hoạt động của nó tập trung vào ba hoạt động chính: hoạt động huy động
vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động trung gian.

7


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

Hoạt động huy động vốn đối với Ngân hàng đây là hoạt động “đầu vào” của
Ngân hàng. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một Ngân hàng được hình thành từ
những nguồn chính sau đây: vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay (vay của các tổ
chức tài chính, vay của dân cư, vay của Ngân hàng trung ương), lợi nhuận để lại,
ngoài ra đối với một số Ngân hàng nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn
điều lệ hay vốn uỷ thác...Trong quá trình hoạt động của mình, Ngân hàng thương
mại phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh

tế.
Hoạt động nguyên thuỷ của Ngân hàng là nhận tiền gửi của khách hàng và
đây vẫn là nguồn đầu vào chủ yếu của Ngân hàng. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới
quy mô tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng như: lãi suất, phương thức huy động
của Ngân hàng, tình hình kinh tế xã hội từng thời kỳ, phong tục tập quán của từng
vùng, uy tín của từng Ngân hàng, các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp...vv. Nắm
được yếu tố đó, Ngân hàng có thể điều chỉnh lượng vốn huy động sao cho phù hợp
với nhu cầu vốn của mình.
Các loại tiền gửi mà Ngân hàng cung cấp để huy động vốn là: tiền gửi thanh
toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm. Ngoài ra, để đáp ứng nhu
cầu tín dụng và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, Ngân hàng có thể vay vốn từ dân
cư , các đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình thức như:
phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay tái chiết khấu từ Ngân hàng trung ương.
Để được hoạt động và thực hiện huy động vốn, Ngân hàng phải có một lượng
nhất định gọi là vốn tự có. Lượng vốn này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng vốn sử
dụng song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của Ngân hàng. Vốn tự có
là điều kiện bắt buộc để Ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước
khi nó có thể huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có còn đóng vai
trò là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua lỗ về tài chính trong
hoạt động tạm thời. Nó tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ
về sức mạnh tài chính của Ngân hàng. Và nó còn cung cấp năng lực tài chính cho sự
tăng trưởng và sự phát triển dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị
mới.
8


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG


Đối với hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm
hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán.
Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của
Ngân hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng
tính lỏng cao được coi như tiền mặt. Do đó Ngân hàng phải duy trì lượng tiền mặt ở
một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của
Ngân hàng vì đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng. Cũng vì vậy mà đây
là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay được
tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. Ngân hàng thương
mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau.
Ngoài ra Ngân hàng còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên
thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của Ngân
hàng.
Hoạt động trung gian là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt
các dịch vụ có liên quan. Ngân hàng sẽ nhận được một khoản thu dưới hình thức hoa
hồng. Công nghệ Ngân hàng càng phát triển thì hoạt động này càng phong phú và
doanh thu càng lớn. Các hoạt động tiêu biểu là: chuyển tiền, thanh toán hộ khách
hàng thông qua các hình thức ghi chép trên tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng,
phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, môi giới mua bán chứng
khoán, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, tư vấn cho doanh nghiệp...vv.
Ngày nay, xu hướng của Ngân hàng là hoạt động đa năng trên nhiều lĩnh vực
với nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau
nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất.
2.1.2. Các loại hình tín dụng Ngân hàng.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và
mục tiêu quản lý của Ngân hàng Thương mại mà có cách phân loại tín dụng như
sau:
a, Nếu căn cứ vào thời hạn, tín dụng chia thành các loại sau đây:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống

9


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

- Tín dụng trung hạn: có thời gian từ 1 năm đến 5 năm (có nơi quy định là 7
năm).
- Tín dụng dài hạn: có thời hạn từ 5 năm trở nên (có nơi quy định là 7 năm).
Thời hạn tín dụng đó chính là thời hạn mà trong đó ngân hàng cam kết cấp
cho khách hàng một khoản tín dụng và nó được xác định cụ thể ngày, tháng, năm.
Hay thời hạn tín dụng còn được hiểu là thời hạn được tính từ lúc đồng vốn đầu tiên
của ngân hàng được phát ra cho đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về.
Tín dụng ngắn hạn thường gắn với những khoản vay của doanh nghiệp để bổ
sung vào tài sản lưu động, bởi vì tài sản lưu động thường có vòng quay trên một
vòng thấp hơn một năm. Do vậy trong một năm doanh nghiệp có thể hoàn trả được
số tiền vay ở Ngân hàng.
Các tài sản cố định như phương tiện sản xuất, phương tiện vận tải, một số cây
trồng vật nuôi ... các trang thiết bị nhanh hao mòn có nhu cầu nguồn vốn từ 1 năm
đến 5 năm.
Ngược lại, những công trình đầu tư lớn, thu hồi vốn lâu, thuộc tầm vĩ mô
như: máy móc thiết bị công nghiệp nặng, xây dựng cầu đường... có nhu cầu nguồn
vốn từ 5 năm đến 10 năm có khi tới 20 năm.
Tất nhiên cùng với độ dài của thời gian, việc thu hồi vốn đối với các dự án có
thời hạn dài gặp nhiều khó khăn hơn do ở thời điểm hiện tại doanh nghiệp khó có
thể tính được hết khó khăn sẽ gặp trong tương lai. Do vậy mức độ rủi ro của các
khoản tín dụng có thời gian lớn đối với Ngân hàng sẽ tăng nên. Điều này một phần
lý giải tại sao lãi suất các khoản cho vay dài hạn thường cao hơn các khoản các
khoản cho vay ngắn hạn.

Phân loại Tín dụng theo thời gian có ý nghĩa rất quan trọng đối với Ngân
hàng Thương mại. Nó phản ánh khả năng hoàn trả, độ rủi ro cũng như ảnh hưởng
trực tiếp đến tính an toàn và sinh lợi của một Ngân hàng Thương mại.
b, Phân loại theo hình thức cho vay.
Căn cứ theo hình thức cho vay ta có các loại tín dụng sau:
- Chiết khấu là việc Ngân hàng Thương mại ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu sau khi đã trừ đi phần thu nhập của Ngân
10


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Về mặt pháp lý thì Ngân hàng
không phải là nhà cho vay với chủ sở hữu thương phiếu và chỉ là hình thức trao đổi
trái quyền. Tuy nhiên đối với Ngân hàng, việc bỏ tiền ở thời điểm hiện tại để thu về
một khoản tiền lớn hơn trong tương lai với lãi suất ấn định trước được coi như là
hoạt động tín dụng, nhưng có lẽ coi đây là một hoạt động đầu tư của Ngân hàng hơn
là một hoạt động tín dụng.
- Cho vay được hiểu là việc Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng với sự
cam kết khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định với
mức lãi suất cam kết. Cho vay được gọi là một trong các nghiệp truyền thống của
Ngân hàng Thương mại, nó được hình thành ngay từ buổi sơ khai của các Ngân
hàng, và được đánh giá là hoạt động sinh lời cao nhất cho các Ngân hàng Thương
mại.
- Bảo lãnh là việc Ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay
khách hàng của mình khi khách hàng của mình không có khả năng trả nợ. Mặc dù
không phải xuất tiền ra, song Ngân hàng vẫn thu được lợi từ khách hàng nhờ uy tín
của mình. Nghiệp vụ này được đưa vào tài khoản ngoại bảng của Ngân hàng. Tuy

nhiên nếu có nghiệp vụ phát sinh tức là Ngân hàng đứng ra thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng của mình thì nó lại được đưa vào tài khoản nội bảng.
- Cho thuê đó là việc Ngân hàng đứng ra bỏ tiền mua tài sản để cho khách
hàng thuê theo những điều kiện nhất định. Sau thời gian đó khách hàng phải trả cả
gốc lẫn lãi cho Ngân hàng. Đây là hoạt động khá mới mẻ với Ngân hàng. Tuy nhiên
hoạt động này sinh lời khá cao, nhưng nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro trong đó có
yếu tố về công nghệ. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng không những phải có chuyên
môn về nghề nghiệp mà còn có cả sự hiểu biết về kỹ thuật, về công nghệ.
c. Phân loại tín dụng theo tài sản đảm bảo.
Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo thì ta có các loại hình tín dụng sau đây:
- Tín dụng đảm bảo đó là sự cam kết của người nhận tín dụng về việc dùng
tài sản đảm bảo thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân
hàng trong trường hợp không trả được nợ. Trong trường hợp này khi khách hàng
không trả được nợ, hoặc vì sử dụng sai mục đích nguồn vốn vay dẫn đến không
11


GVHD: LƯU THANH ĐỨC HẢI

SVTH: LÊ THỊ HƯỜNG

thanh toán được thì Ngân hàng sẽ bán tài sản đi để thu hồi nguồn vốn. Tín dụng đảm
bảo được áp dụng đối với các khách hàng có độ rủi ro cao như khách hàng mới hay
những khách hàng có tình hình tài chính không tốt...
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo đó là loại hình tín dụng mà khách hàng
có nhu cầu vay vốn với một hạn mức nhất định mà không cần tài sản đảm bảo. Loại
tín dụng này thường được cấp cho các khách hàng có uy tín cao, những khách hàng
có mối quan hệ tốt và lâu dài đối với Ngân hàng, họ có tình hình tài chính lành
mạnh, có mối quan hệ tốt với các tổ chức tài chính. Cũng có thể là các khoản vay
thực hiên theo chỉ thị của Chính phủ, hay Chính phủ yêu cầu không cần tài sản đảm

bảo.
Bên cạnh những tiêu thức phân loại trên, các Ngân hàng Thương mại còn sử
dụng các tiêu thức khác tuỳ theo đối tượng cho vay, tính đa dạng của sản phẩm hay
tính chuyên môn hoá trong ngành để phân chia ví dụ như: Tín dụng lành mạnh, tín
dụng có vấn đề, tín dụng sản xuất, tín dụng tiêu dùng...
2.1.3 Tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn “ là hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn
trung và dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ
đời sống”. Tín dụng này là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ
yếu và nó chiếm phần lớn hoạt động trong các Ngân hàng Thương mại, song không
phải tất cả các Ngân hàng Thương mại đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số
Ngân hàng gặp khó khăn trong việc quản lý và thu hồi nợ, một số khác lại gặp khó
khăn trong việc không thể tìm được dự án thích hợp để cho vay hoặc gặp khó khăn
trong việc huy động vốn. Vì vậy việc xem xét chất lượng hiệu quả hoạt động tín
dụng nhất là tín dụng trung và dài hạn là hết sức cần thiết. Nó giúp các Ngân hàng
có thể đánh giá lại hoạt động tín dụng của mình từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng.
Chất lượng, hiệu quả công tác tín dụng Ngân hàng được nhìn nhận từ 3 phía:
các nhà Ngân hàng, các doanh nghiệp, và từ nền kinh tế. Trong bài viết này, chúng
ta tạm giới hạn việc nghiên cứu chất lượng tín dụng dưới giác độ của Ngân hàng.
Nếu xét theo quan điểm của các nhà Ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung và dài
12


×