Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.76 KB, 86 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
1
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
1
Cần Thơ 2009
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
--
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
MỤC LỤC
Giáo viên hướng dẫn :
ThS. LÊ LONG HẬU
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Mỹ Xuân
MSSV: 4053886
L
ớp : Tài chính – Ngân hàng
Khoá : 31
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
2
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1.
Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................1


1.2. M
ục tiêu nghiên cứu ....................................................................................2
1.2.1. M
ục tiêu chung ...................................................................................2
1.2.2. M
ục tiêu cụ thể ...................................................................................2
1.3. Ph
ạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
1.3.1. Không gian...........................................................................................2
1.3.2. Th
ời gian..............................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........4
2.1. Phương pháp luận ........................................................................................4
2.1.1. M
ột số vấn đề cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu trong nền kinh tế
hiện đại ....................................................................................................................4
2.1.1.1. S
ự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu ..................................4
2.1.1.2. Nhu c
ầu tài trợ xuất nhập khẩu.....................................................5
2.1.1.3. Các ngu
ồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu ..........................6
2.1.2. Vai trò c
ủa tín dụng ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập khẩu .......8
2.1.3. Tài tr
ợ xuất nhập khẩu.........................................................................9
2.1.3.1. Khái ni
ệm .....................................................................................9
2.1.3.2. Đặc điểm của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu................................9

2.1.3.3. Vai trò c
ủa tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ..................................10
2.1.3.4. Các hình th
ức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ở ngân hàng
thương mại.............................................................................................................11
2.1.4 Các ch
ỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..........................15
2.1.4.1 N
ợ xấu trên tổng dư nợ (%)..........................................................16
2.1.4.2 Dư nợ trên vốn huy động (%, lần) ................................................16
2.1.4.3 H
ệ số thu nợ (%, lần) ...................................................................16
2.1.4.4 Vòng quay v
ốn tín dụng (vòng)....................................................17
2.1.4.5 Dư nợ trên tổng dư nợ (%) ...........................................................17
2.1.4.6. T
ỷ lệ dư nợ cho vay tài trợ XNK trên tổng dư nợ (%) .................17
2.1.4.7. T
ỷ lệ doanh số cho vay tài trợ XNK trên tổng
nguồn vốn (%).......................................................................................................17
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
3
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
3
2.1.4.8. Tỷ lệ doanh số cho vay tài trợ XNK trên tổng doanh số cho vay
(%).........................................................................................................................18
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ...........................................................18

CHƯƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
...............................20
3.1. L
ỊCH SỬ HÌNH THÀNH ..........................................................................20
3.2. M
ỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA
VIETINBANK CẦN THƠ....................................................................................22
3.2.1.
Huy động vốn....................................................................................22
3.2.2. Cho vay tín d
ụng ...............................................................................22
3.2.3. Bão lãnh.............................................................................................22
3.2.4. Thanh toán và tài tr
ợ thương mại .......................................................22
3.2.5. Ngân qu
ỹ ...........................................................................................22
3.2.6. Th
ẻ và ngân hàng điện tử...................................................................22
3.3. CH
ỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN .......................23
3.4. B
Ộ MÁY TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU NHÂN SỰ.........................................24
3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......27
3.6. NH
ỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ..................................................34
3.6.1. Thuận lợi ..............................................................................................34
3.6.2. Khó khăn ..............................................................................................34
3.7. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIETINBANK CẦN THƠ..............35

CHƯƠNG 4:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TR
Ợ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI VIETINBANK CẦN THƠ
..........................38
4.1. TÌNH HÌNH CHUNG ................................................................................38
4.2. PHÂN TÍCH HO
ẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU QUA BA NĂM..........................................................................................39
4.2.1. Phân tích doanh s
ố cho vay................................................................42
4.2.2. Phân tích doanh s
ố thu nợ...................................................................48
4.2.3.
Phân tích dư nợ tín dụng.....................................................................53
4.2.4. H
ệ số thu nợ.......................................................................................58
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
4
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
4
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU QUA 3 NĂM .................................................................................61
4.3.1. Dư nợ tài trợ XNK /Vốn huy động.....................................................63
4.3.2. Dư nợ tài trợ XNK /Tổng dư nợ.........................................................63
4.3.3. T
ỷ lệ nợ xấu tài trợ XNK ...................................................................63
4.3.4. H
ệ số thu nợ tài trợ XNK ...................................................................64

4.3.5. Vòng quay v
ốn tín dụng tài trợ XNK .................................................65
4.4. ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU QUA 3 NĂM ......................................................................65
4.4.1. T
ổng chi phí TT XNK/thu nhập TTXNK...........................................67
4.4.2. T
ổng Thu Nhập TT XNK/Tổng Dư Nợ TT XNK...............................67
4.4.3. T
ổng Chi Phí TT XNK/Tổng Dư Nợ TT XNK...................................67
4.4.4. L
ợi Nhuận TT XNK/Tổng Thu Nhập TT XNK..................................67
CHƯƠNG 5: M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG T
ÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ
...........................................69
5.1. NH
ỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN ĐỌNG CỦA CHI NHÁNH .......................69
5.2. CÁC GI
ẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ MỞ RỘNG
QUY MÔ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XNK ..........................................70
5.3. GI
ẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO........................................................72
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................75
6.1. K
ết luận .....................................................................................................75
6.2. Ki
ến nghị ...................................................................................................75

6.2.1.
Đối với Nhà nước và các cơ quan ban ngành
........................................76
6.2.2.
Đối với VIETINBANK Cần Thơ
........................................................76
6.2.
3. Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
..................................................78
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO ......................................................................................79
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
5
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
5
Bảng 1 :TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ QUA 03 NĂM
...............................................................................................28
B
ảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ QUA BA NĂM
.............................................................................................31
B
ảng 3 : CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VIETINBANK CẦN THƠ NĂM 2009.............37
B
ảng 4 :TỶ TRỌNG CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
VIETINBANK CẦN THƠ.....................................................................................38
B

ảng 5: TÌNH HÌNH CƠ CẤU LỢI NHUẬN TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI VIETINBANK CẦN THƠ .............................................................................39
B
ảng 6 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI VIETINBANK CẦN THƠ QUA 03 NĂM .........................................40
B
ảng 7 : DOANH SỐ CHO VAY TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH KINH TẾ
QUA 03 NĂM
........................................................................................................43
B
ảng 8 : DOANH SỐ THU NỢ TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH KINH TẾ
QUA BA NĂM
......................................................................................................49
B
ảng 9 : DƯ NỢ CHO VAY TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH KINH TẾ QUA
03 NĂM
.................................................................................................................54
B
ảng 10: HỆ SỐ THU NỢ TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH KINH TẾ
QUA 03 NĂM
........................................................................................................58
B
ảng 11: CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI VIETINBANK CẦN THƠ QUA BA NĂM....................................................62
B
ảng 12 : HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU QUA
BA NĂM TẠI VIETINBANK
...............................................................................66
DANH SƠ ĐỒ

Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
6
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
6
Sơ đồ 1: CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
..................................................................... 12
Sơ đồ 2 : SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ................................................................................26
Sơ đồ 3 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CẦN
THƠ QUA BA NĂM
.....................................................................................32
Sơ đồ 4: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI VIETINBANK CẦN THƠ........................................41
Sơ đồ 5: DOANH SỐ CHO VAY TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO NGÀNH TẠI VIETINBANK CẦN THƠ.....................................45
Sơ đồ 6: DOANH SỐ THU NỢ TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH QUA
3 NĂM CỦA VIETINBANK.....................................................................50
Sơ đồ 7: DƯ NỢ CHO VAY TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH QUA 3
NĂM CỦA VIETINBANK........................................................................56
Sơ đồ 8 : HỆ SỐ THU NỢ TÀI TRỢ XNK THEO NGÀNH KINH TẾ
QUA BA NĂM CỦA VIETINBANK
........................................................59
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
7
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
7

BP: Bộ phận
CN: Chi nhánh
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân
hàng nhà nước
KH: Khách hàng
PGD: Phòng giao d
ịch
TK Tài khoản
TT: Thanh toán
CHƯƠNG 1
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
8
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
8
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu hướng quốc tế hoá mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam đang dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày
11/1/2007, Vi
ệt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra các cơ hội
cũng như các thách thức cho nền kinh tế Việt Nam để ngày càng hội nhập sâu,
rộng hơn vào nền kinh tế thế giới, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. C
ác hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại,
đầu tư nói ri
êng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang ngày càng mở
rộng và phát triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai

trò c
ủa Việt Nam trong cộng đồng thế giới.
Những thách thức mà các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam hiện
nay đang phải đối mặt ng
ày càng nhiều, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu phải hoàn thiện và nâng cao tính cạnh tranh, tính hiệu quả trong kinh
doanh, nhưng nếu chỉ dựa v
ào nguồn tài chính có sẵn thì họ không thể thực hiện
được tốt vai t
rò của mình. Chính vì thế cần phải mở rộng quan hệ hợp tác với
ngân hàng thông qua mối quan hệ tín dụng tài trợ. Trong kinh doanh, dù là nhà
nh
ập khẩu hay xuất khẩu, dịch vụ Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng luôn
luôn là m
ột công cụ quan trọng trong việc hỗ trợ cho dòng tiền của các doanh
nghiệp và giúp họ phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Việc mở ra các quan
hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế ngày càng rộng rãi đòi hỏi phải phát triển không
ngừng các quan hệ thanh toán, tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Các ngân
hàng thương mại đóng vai tr
ò như là cầu nối cho các quan hệ kinh tế nói trên.
Bên c
ạnh đó, từ ngày 01/04/2007, thực hiện lộ trình theo cam kết gia nhập
WTO, các ngân hàng nước ngoài được th
ành lập ngân hàng con 100% vốn nước
ngoài ở Việt Nam. Điều này đã đặt các NHTM Việt Nam nói chung đặc biệt là
các NHTM nhà nước nói riêng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh, được
mất ngay tại Việt Nam. Áp lực cạnh tranh đối với khối NHTM quốc doanh
không chỉ từ các Ngân hàng nước ngoài mà cả từ các NHTM cổ phần. Vì vậy,
tuy thị phần của khối ngân hàng quốc doanh vẫn chiếm áp đảo trên thị trường
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ

GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
9
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
9
nhưng sự sụt giảm thị phần của khối ngân hàng này có thể coi là một sự chuyển
dịch tất yếu. Trước áp lực này, để có thể tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh,
thực hiện tốt vai trò là cầu nối của nền kinh tế, Ngân hàng Công thương Việt
Nam, một trong những NHTM lớn thuộc sở hữu nhà nước đã coi việc phát triển
hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong
những năm tới.
Nằm ở vị trí trung tâm Đồng bằng Sông Cửu Long, Thành phố Cần Thơ
đang có những biến đổi không ngừng về mọi mặt, tạo nhiều cơ hội giao thương
cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Từ tình hình thực tế ở địa phương, ngân
hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ ngày càng khẳng định vai tr
ò của mình
đối với hoạt động xuất nhập khẩu, tiến hành nhiều biện pháp cải tiến và đa dạng
hóa các hình thức tài trợ nhằm giúp cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phát
triển và tăng tính hiệu quả trong kinh doanh
Với những lý do trên, trong quá trình công tác và nghiên cứu tại ngân
hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ, em đ
ã chọn đề tài “Phân tích
hi
ệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng Công
Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ -VIETINBANK Cần Thơ’’ làm đề tài
nghiên c
ứu của luận văn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
tại ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần thơ (VIETINBANK Cần

Thơ). Qua đó giúp ta thấy được những thuận lợi, khó khăn và đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ XNK của ngân
hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Công Thương
Việt Nam, chi nhánh Cần thơ trong 3 năm (2006-2008) để thấy được biến
động về hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
 Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.
 Đánh giá lợi nhuận của hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Chi
nhánh qua 3 năm.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
10
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
10
 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập từ năm 2006-2008 tại ngân
hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
.
1.3.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu): ngân hàng Công Thương Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ
1.3.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu):
02/02/2009 đến ng
ày 25/04/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chủ yếu là nghiệp vụ
cho vay tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ thông qua những số liệu được thu thập trực tiếp từ các phòng ban của
Ngân hàng.

CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
11
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
11
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tài trợ xuất nhập khẩu trong nền kinh
tế hiện đại
2.1.1.1. Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế không chỉ dựa vào
n
ền sản xuất trong nước mà còn phải quan hệ với các nước bên ngoài. Do có sự
khác nhau về điều kiện tự nhiên như tài nguyên, khí hậu… mà mỗi quốc gia có
thế mạnh trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định.
Để đạt được hiệu quả kinh tế đồng thời đáp ứng được nhu cầu ng
ày
càng đa dạng ở trong nước, các quốc gia đều mong muốn có được những sản
phẩm chất lượng cao với giá rẻ hơn từ các nước khác đồng thời mở rộng được thị
trường ti
êu thụ đối với các sản phẩm thế mạnh của mình. Chính từ mong muốn
đó đ
ã làm nãy sinh hoạt động thương mại quốc tế.
Hoạt động thương mại quốc tế thông qua mối quan hệ rộng rãi vượt
ra ngoài biên giới quốc gia sẽ là cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền
kinh tế bên ngoài, đồng thời tạo ra động lực thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế ở
mỗi khu vực và trên toàn thế giới.
Thương mại quốc tế được cấu th
ành bởi hai bộ phận cơ bản là xuất

khẩu và nhập khẩu. Do vậy, xác định được vai trò quan trọng cũng như có sự
quan tâm thích đáng đến hoạt động xuất nhập khẩu l
à nhiệm vụ hàng đầu của
hoạt động thương mại quốc tế.
Đối với nước ta, ngo
ài những đặc điểm nêu trên còn có những đặc
thù riêng, đó là nền kinh tế có xuất phát điểm thấp, cơ sở hạ tầng kỹ thuật lạc
hậu, công nghệ thủ công… đang rất cần được đổi mới, bên cạnh đó tiềm lực xuất
khẩu lớn nhưng chưa được khai thác có hiệu quả. Tất cả những điều này cho thấy
hoạt động xuất nhập khẩu đối với nước ta rất quan trọng.
Vai trò xuất nhập khẩu đối với sự phát triển kinh tế được thể hiện
qua một số khía cạnh sau
Xuất khẩu
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
12
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
12
- Xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho đất nước tạo điền kiện
đẩy nhanh quá tr
ình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
- Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển. Thông qua việc đẩy mạnh xuất khẩu, Nhà Nước sẽ khuyến khích các ngành
ngh
ề phát triển bởi họ phần nào có được thị trường tiêu thụ ổn định và mở rộng
hơn. Đồng thời, sự cạnh tranh gay gắt tr
ên thị trường quốc tế sẽ tạo cho các nhà
s
ản xuất năng động và sáng tạo trong kinh doanh, sự qua tâm đúng đắn đến việc
nâng cao hiệu quả quản lý, đổi mới công nghệ cũng như nâng cao chất lượng của

sản phẩm.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho việc nhập khẩu diễn ra thuận lợi hơn nhờ
nguồn ngoại tệ thu được và mối quan hệ quốc tế mà nó tạo ra.
Nhập khẩu
- Nhập khẩu tạo ra hàng hóa bổ sung cho hàng hóa thiếu hụt trong nước và
thay th
ế những sản phẩm trong nước không sản xuất được hay sản xuất với chi
phí cao hơn để đáp ứng nhu cầu sản xuất ti
êu dùng nội địa một cách tốt nhất, từ
đó tạo ra sự ổn định về cung cầu trong nước và cao hơn là sự ổn định kinh tế vĩ
mô.
- Nh
ập khẩu có tác động đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, đổi mới công nghệ tạo tiền đề thuận lợi cho sản xuất.
- Ngoài ra, nhập khẩu còn có vai trò thúc đẩy xuất khẩu thông qua việc
cung cấp các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị đầu vào cho xuất khẩu cũng như
góp phần định hướng sản phẩm, định hướng thị trường cho xuất khẩu.
Cuối cùng, một vai trò hết sức quan trọng của cả xuất và nhập khẩu đối
với sự phát tiển kinh tế - xã hội đó là công ăn việc làm cải thiện đời sống nhân
dân và hợp tác quốc tế.
2.1.1.2. Nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu
Nền kinh tế mở, các doanh nghiệp phải luôn đối đầu với sự cạnh tranh gay
gắt. Họ không chỉ phải cạnh tranh với các nhà sản xuất trong nước mà còn phải
cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. Để chiến thắng trong cạnh tranh, ngoài
vi
ệc cần sự hỗ trợ của nhà nước như sự ưu đãi về thuế, điều chỉnh tỷ giá hối đoái
phù hợp… Các doanh nghiệp cần phải có một tiềm lực tài chính mạnh để thực
hiện hoạt động như đổi mới dây chuyền công nghệ, mua sắm máy móc hiện đại,
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang

13
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
13
mua sắm nguyên vật liệu, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành…
Song trên th
ực tế do khả năng tài chính có hạn nên hầu hết các doanh nghiệp đều
cần có sự hỗ trợ từ bên ngoài.
Nhu c
ầu tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu này nảy sinh từ những đòi
h
ỏi đó và gắn liền với các giai đoạn của hoạt động này.
Do ho
ạt động thương mại quốc tế là rất đa dạng và vì thế cũng hết sức
phức tạp ( nó bao gồm nhiều mối quan hệ như: thương mại giữa các nước phát
triển, thương mại giữa các nước đang phát triển, thương mại giữa các nước phát
triển và đang phát triển…)
Xuất khẩu hàng hóa từ các nước phát triển sang các nước đang phát
triểnchủ yếu là hàng hóa tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, kỹ thuật, công
nghệ. Đây là những hàng hóa mà để hoàn thành hoạt động sản xuất cần phải trải
qua nhiều giai đoạn khác nhau từ phân tích nhu cầu, kí kết hợp đồng, sản xuất,
cung ứng lắp ráp chạy thử… Đến thanh toán tiền hàng. Nhu cầu tài trợ thường để
đáp ứng các chi phí cho quảng cáo, thiết kế mẫu m
ã, sản xuất và cung cấp công
trình.
Xu
ất khẩu hàng hóa từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển
chủ yếu là các mặt hàng như nông, lâm, thủy hải sản, hàng thô hay mới qua sơ
chế… Và nhu cầu thị trường là để thu mua chế biến xuất nhập khẩu, đáp ứng nhu
cầu vốn tạm thời.
2.1.1.3. Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu

Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động kinh tế cơ bản,
do vậy nó cũng được tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, những nguồn
tài trợ thường được sử dụng là
- Tín dụng thương mại ( tín dụng nhà cung cấp ): Là nguồn tài trợ được
thực hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa, dịch vụ với các công cụ
chủ yếu là kỳ phiếu và hối phiếu. Đây là nguồn tài trợ ngắn hạn được ưa dung vì
d
ễ thực hiện, khả năng chuyển thành tiền mặt cao ( thông qua chiết khấu tại các
ngân hàng ), linh hoạt về thời hạn. Tuy nhiên, các công cụ như hối phiếu thường
được sử dụng trên cơ sở có ngân hàng đứng ra chấp nhận hay bảo đảm.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
14
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
14
- Vốn tự có : tùy theo loại hình doanh nghiệp mà vốn tự có có thể là vốn
Ngân sách cấp, vốn cổ phần của các sáng lập viên công ty cổ phần hay vốn của
chủ doanh nghiệp tư nhân.
Vốn tự có chủ yếu bao gồm vốn khi thành lập doanh nghiệp như nói trên
và phần lợi nhuận để lại + khấu hao. Sử dụng vốn tự có doanh nghiệp có thể
giảm được hệ số nợ, tạo sự chủ động trong kinh doanh. Tuy vậy, nguồn tài trợ
này có qui mô không lớn và nhiều khi có phát sinh chi phí cơ hội do việc giữ lại
lợi nhuận cao.
- Phát hành cổ phiếu: Với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay họ
có thể phát hành cổ phiếu công ty để huy động vốn trung và dài hạn. hình thức
này có ưu điểm l
à doanh nghiệp có được sự chủ động trong việc huy động và sử
dụng vốn, giảm được nguy cơ phá sản khi gặp khó khăn ( vì có thể không phải
phân chia lợi tức cổ phần hoặc có thể hoãn trả lợi tức khi bị lỗ hoặc không có
nhiều lãi) hay làm tăng vốn chủ sở hữu, giảm hệ số nợ doanh nghiệp… Tuy

nhiên, chỉ có doanh nghiệp thỏa mãn những điều kiện nhất định mới được sử
dụng hình thức này. Đối với nước ta hiện nay thị trường tài chính chưa phát triển,
đang có nhiều biến động n
ên hình thức tài trợ này ít được sử dụng vì hiệu quả sẽ
không cao.
- Phát hành trái phiếu công ty: Đây là một hình thức tài trợ khá phổ biến
trong nền kinh tế thị trường.
Trái phiếu là một chứng nhận nợ của doanh nghiệp. Sử dụng phát hành
trái phi
ếu doanh nghiệp có thể huy động vốn cho hoạt động kinh doanh mà
không d
ẫn đến phải chia quyền kiểm soát doanh nghiệp như khi sử dụng cổ phiếu
thường. Tuy nhi
ên, với trái phiếu doanh nghiệp thường phải trả lợi tức cố định dù
ho
ạt động kinh doanh có lãi hay không, điều này làm tăng khả năng phá sản đối
với doanh nghiệp khi gặp khó khăn về tài chính. Ngoài ra, với thị trường tài
chính chưa phát triển như nói trên thì hình thức này cũng khó phát huy tốt được
ưu thế của nó.
- Tín dụng ngân hàng: Ngân hàng có thể tài trợ cho các doanh nghiệp
thông qua nhiều hình thức và với những mục đích sử dụng khác nhau như: cho
vay ngắn hạn theo hạn mức tín dụng, cho vay theo hợp đồng, cho vay đảm bảo…
để thu mua, dự trữ, sản xuất, nhập khẩu n
guyên vật liệu, đáp ứng nhu cầu vốn lưu
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
15
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
15
động. Hoặc cho vay dài hạn để đầu tư dự án, mua sắm máy móc thiết bị, dây

chuyền công nghệ… Tùy vào từng doanh nghiệp mà ngân hàng có thể áp dụng
những hình thức nhất định sao cho thuận lợi với cả hai bên. Một đặc điểm khá
nổi bậc của tín dụng ngân hàng là có khả năng linh hoạt về lãi suất cũng như thời
hạn.
- Các nguồn tài trợ khác: Ngoài các nguồn tài trợ trên, các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu còn có thể được tài trợ bằng các nguồn đầu tư nước ngoài, vay nợ
viện trợ nước ngoài, hỗ trợ của chính phủ… Hiện nay các nguồn này được sử
dụng thông qua các ngân hàng.
Như vậy nguồn tài trợ xuất nhập khẩu rất đa dạng nhưng trong đó nguồn
tín dụng ngân hàng nhờ có những ưu thế riêng vẫn nắm giữ một vị trí đặc biệt đối
với sự phát triển của đất nước nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng.
2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập
khẩu
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập khẩu được thể
hiện qua các mặt sau
- Thứ nhất, giống như các nguồn tại trợ khác tín dụng ngân hàng là
m
ột nguồn vốn quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để thu mua
dự trữ, sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, mua sắm máy móc thiết bị,… phục vụ cho
quá trình sản xuất cũng như tái sản xuất của doanh nghiệp.
- Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường.
Kinh doanh có hiệu quả là yêu cầu của hạch toán kinh tế đồng thời cũng là
m
ột trong những điều kiện cung cấp tín dụng của ngân hàng. Do đó, tín dụng
ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn đến hiệu quả kinh doanh,
nâng cao lợi nhuận trong kinh doanh. Bên cạnh đó, với khả năng linh hoạt về thời
hạn và lãi suất của tín dụng ngân hàng sẽ khuyến khích sự chủ động và sáng tạo
của các doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn sao cho phù hợp với nhu cầu về
vốn trong mỗi thời kỳ khác nhau.

- Thứ ba, tín dụng ngân hàng thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
16
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
16
- Thứ tư, xuất phát từ tính rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu cao và do thiếu hiểu biết lẫn nhau giữa người mua và người bán, sự có
mặt của ngân hàng sẽ là một đảm bảo cho hai bên, nhà xuất khẩu sẽ hạn chế được
những rủi ro không thanh toán khi ngân hàng đứng ra đảm bảo cung cấp tín dụng
cho nhà nhập khẩu và ngược lại nhờ nguồn tín dụng của ngân hàng nhà nhập
khẩu thực hiện được những nhập khẩu quan trọng trong khi khả năng tài chính
c
ủa họ chưa đáp ứng được.
- Thứ năm, ngân hàng là một đầu mối tiếp nhận các nguồn tài trợ
cho hoạt động xuất nhập khẩu. Bởi vì hiện nay phần lớn các nguồn tài trợ của các
tổ chức tài chính – tiền tệ quốc tế cho một quốc gia nào đó được thực hiệc qua
các ngân hàng nước sở tại.
Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động xuất nhập khẩu càng có
ý ngh
ĩa hơn khi ngân hàng thực hiện các chính sách của Nhà Nước, trong đó có
chính sách hướng về xuất khẩu v
à thay thế nhập khẩu. Ngân hàng sẽ cung cấp
cho các nhà nhập khẩu những khoản tín dụng lớn với lãi suất ưu đãi mà nhờ đó
họ có thể giải quyết vấn đề thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh của mình.
2.1.3. Tài trợ xuất nhập khẩu
2.1.3.1. Khái niệm
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là khoản tín dụng ngân hàng cung cấp cho
doanh nghiệp, tổ chức nhằm những mục đích sau:

 Hỗ trợ nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu.
 Hỗ trợ nhà xuất khẩu bổ sung vốn lưu động để quá trình sản xuất được
liên tục, không bị gián đoạn do thiếu vốn tạm thời hoặc chờ tiền thanh toán hàng
xu
ất khẩu. Từ đó, có thể giao hàng đúng hạn cho bên nhập khẩu.
Tài trợ xuất nhập khẩu là một nghiệp vụ tín dụng nhưng luôn gắn liền với
thanh toán quốc tế. Đây cũng là một trong những phương thức thanh toán quốc tế
mà ngân hàng áp dụng để phục vụ khách hàng trong quá trình thanh toán mua
bán ngo
ại thương.
2.1.3.2. Đặc điểm của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
- Cũng là hình thức của tín dụng và mang những đặc điểm của tín dụng
- Gắn liền với hoạt động thanh toán quốc tế
- Đa dạng về hình thức
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
17
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
17
2.1.3.3. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
a) Đối với ngân hàng
Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng là hình thức tài trợ thương
mại, thời hạn tài trợ gắn liền với thời gian thực hiện từng thương vụ. Vì vậy, loại
cho vay này có độ an to
àn cao, vốn của ngân hàng được sử dụng có hiệu quả hơn,
thời gian thu hồi nhanh, cụ thể:
 Thời gian tài trợ thường ngắn, giúp ngân hàng tránh được những rủi ro
lạm phát và rủi ro thanh toán.
 Hình thức này nâng cao được tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc
quản lý các nguồn thanh toán thông qua tài khoảncủa doanh nghiệp xuất nhập

khẩu mở tại ngân hàng.
 Hiệu quả của ngân hàng trong tài trợ xuất nhập khẩu được thể hiện
thông qua lãi thu được. Do các phương thức thanh toán quốc tế ngày càng đa
dạng, nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu phát triển dưới nhiều hình thức, ngân hàng
có điều kiện thu được tiền lãi qua các hoạt động tài trợ này.
Ngoài ra, thông qua hình th
ức tài trợ, ngân hàng còn mở rộng được các
quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín ngân
hàng trên th
ị trường quốc tế.
b) Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
 Tài trợ xuất nhập khẩu là ngân hàng giúp doanh nghiệp thực hiện được
những thương vụ lớn. Những thương vụ trong ngoại thương thường đòi hỏi
nguồn vốn rất lớn, trong điều kiện vốn của doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị
hàng xuất khẩu hoặc thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Tài trợ của ngân hàng cho
xu
ất nhập khẩu là giải pháp giúp doanh nghiệp thực hiện được kế hoạch sản xuất,
kinh doanh của mình.
 Tài trợ xuất nhập khẩu làm tăng tính hiệu quả của doanh nghiệp trong
cơ chế thị trường đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vốn t
ài trợ giúp doanh
nghi
ệp thu mua hàng đúng thời vụ, giao đúng hạn. Đối với doanh nghiệp nhập
khẩu, vốn tài trợ giúp doanh nghiệp nhập máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, có khả năng mạnh trong cạnh tranh.
 Tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng giúp doanh nghiệp nâng cao uy
tín trên thị trường quốc tế.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
18

SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
18
c) Đối với nền kinh tế
 Thông qua tài trợ của ngân hàng, hàng hóa xuất nhập khẩu theo yêu cầu
của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục, góp phần tăng tính năng
động của nền ki
nh tế, ổn định thị trường.
 Tài trợ xuất nhập khẩu góp phần phục vụ chương trình, mục tiêu phát
tri
ển kinh tế của đất nước, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên
th
ế giới.
2.1.3.4. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ở ngân
hàng thương mại
Xu hướng hiện nay là nền kinh tế phải gắn liền với nền kinh tế thế giới
nên hoạt động ngoại thương phát triển rất nhanh về số lượng lẫn quy mô, từ đó
phải có sự tài trợ, giúp đỡ của ngân hàng về vốn kỹ thuật thanh toán. Thông
thường, nghiệp vụ tí
n dụng tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM gắn liền với nghiệp
vụ thanh toán quốc tế, được thực hiện qua hai hình thức:
- Tài trợ bằng cách cho vay
- Tài trợ bằng hình thức bảo lãnh
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
19
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
19
Sơ đồ 1: CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
Tài trợ

xuất nhập khẩu
Tài trợ
xuất khẩu
Tài trợ
nhập khẩu
Hình thức
tài trợ khác
1. Tài trợ vốn lưu
động để thu mua,
chế biến, sản xuất
hàng xuất khẩu.
2. Tài trợ vốn trong
thanh toán hàng
xu
ất khẩu.
- Chiết khấu
chứng từ hàng xuất
+ Chiết khấu
truy đ
òi
+ Chi
ết khấu
miễn truy đòi
-
Ứng trước tiền
thanh toán hàng
xu
ất.
1. Mở L/C thanh
toán hàng nh

ập
khẩu.
2. Cho vay thanh
toán b
ộ chứng từ
hàng nhập.
3. Bảo lãnh và tái
b
ảo lãnh.
- B
ảo lãnh phát
hành L/C tr
ả chậm.
- Phát hành thư bảo
lãnh
- Ký b
ảo lãnh trên
h
ối phiếu.
- Ký bảo lãnh lệnh
phiếu.
1. Tư vấn hợp
đồng ngoại thương.
2. Tư vấn thị
trường xuất nhập
khẩu.
3. Tư vấn thuế
quan.
4. Tư vấn về hợp
đồng vận chuyển.

Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
20
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
20
Các dạng tài trợ bằng hình thức cho vay được thực hiện qua các nghiệp vụ
a. Đối với hình thức tài trợ nhập khẩu
 Mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu
Hình thức tài trợ nhập khẩu phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam
hiện nay là tín dụng chứng từ hay tín dụng thư (L/C). Tín dụng thư là cam kết
của ngân hàng mở L/C đối nhà xuất khẩu (theo yêu cầu của khách hàng nhập
khẩu) rằng ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà xuất khẩu hoặc chấp nhận hối phiếu
do nhà xuất khẩu ký phát nếu nhà xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp
với những điều kiện và điều khoản do ngân hàng mở L/C chỉ ra. L/C mở do ngân
hàng mở theo đề nghị của nhà nhập khẩu. Nhưng không phải lúc nào nhà nhập
khẩu cũng có đủ số dư trên tài khoản để làm đảm bảo (hay ký quỹ) cho việc mở
thư t
ín dụng. Như vậy, có thể nói việc mở thư tín dụng đã thể hiện sự tài trợ cho
nhà nhập khẩu. Ngân hàng sẽ gánh chịu rủi ro nếu như nhà nhập khẩu không có
khả năng thanh toán cho phía nước ngoài theo cam kết trong L/C. Do đó, trước
khi mở L/C, ngân hàng phải kiểm tra tình hình tài chính và khả năng thanh toán,
tình hình hoạt động của nhà nhập khẩu.
 Bảo lãnh và tái bảo lãnh
Đây là hình thức tín dụng qua cam kết bằng chữ ký, có thể cho việc mở
L/C, hay cho việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
 Chấp nhận hối phiếu
Loại tín dụng này đảm bảo cho người hưởng tín dụng được sử dụng để
thanh toán hối phiếu khi đến hạn. Người vay khoản tín dụng này chính là nhà
nh
ập khẩu. Đây là một hình thức, một sự đảm bảo về tài chính và ngân hàng chưa

phải xuất tiền vay thực sự trong trường hợp này. Nhà nhập khẩu phải vay mượn
về mặt danh nghĩa để có được sự chấp nhận trên hối phiếu của ngân hàng theo đề
nghị của nhà xuất khẩu, và nhà nhập khẩu phải trả lệ phí cho khoản vay mượn
này. Khi tới hạn, nếu nhà nhập khẩu không đủ khả năng thanh toán thì lúc này
ngân hàng ph
ải cho nhà nhập khẩu vay. Hối phiếu có sự chấp nhận của ngân
hàng thể hiện sự đảm bảo chắc chắn về khả năng thanh toán, từ đó làm tăng uy
tín của hối phiếu trong lưu thông.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
21
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
21
 Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu
Trong thanh toán theo phương thức nhờ thu, ngân hàng tiếp nhận chứng từ
từ ngân hàng nước ngoài và xuất trình hối phiếu đòi tiền nhà nhập khẩu. Nếu nhà
nh
ập khẩu chưa thanh toán được và yêu cầu một sự tài trợ thì ngân hàng có thể
cho vay để thanh toán h
àng nhập khẩu trong trường hợp này.
b. Đối với hình thức tài trợ xuất khẩu
Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở
Mỗi lô hàng giao ra nước ngoài đều đòi hỏi một loại tài trợ nào đó trong
quá trình sản xuất và vận chuyển. Nhà nhập khẩu có thể dựa vào L/C đã mở để
yêu cầu ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản tín dụng nhằm thực hiện xuất
hàng theo các điều khoản đ
ã quy định của L/C.
 Chiết khấu hối phiếu
Là một hình thức tín dụng của ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình
th

ức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán. Chiết khấu hối phiếu tạo
điều kiện thuân lợi cho nh
à xuất khẩu nhận được tiền sớm hơn nhằm đáp ứng nhu
cầu về vốn đối với khoản tín dụng cung ứng hàng mà anh ta đã cấp cho nhà nhập
khẩu. Cơ sở để xác định khối lượng tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau khi
đ
ã trừ giá trị chiết khấu và lệ phí nhờ thu mà ngân hàng chiết khấu.
 Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ
Để đáp ứng nhu cầu về vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể
thương lượng với ngân h
àng để ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc
ứng trước tiền trước khi bộ chứng từ được thanh toán. Như vậy đối với nh
à xuất
nhập khẩu thì L/C không chỉ là công cụ bảo đảm thanh toán mà còn là công cụ
bảo đảm tín dụng.
 Cho vay trên cơ sở bộ chứng từ thanh toán theo phương thức
nhờ thu
Hầu hết các ngân hàng sẵn sàng cấp các khoản thấu chi cho các khách hàng
xu
ất khẩu thực hiện các hợp đồng mà thời hạn thanh toán lên đến 6 tháng. Khi
một chứng từ xử lý các chứng từ gửi hàng bằng cách chuyển chúng cho một ngân
hàng đại lý ở nước ngoài để nhờ thu, ngân hàng thường sẵn s
àng cung cấp một
khoản ứng trước theo một tỷ lệ phần trăm thỏa thuận tính trên các khoản nhờ thu
tồn đọng còn chưa nhận được tiền. Trong một số trường hợp, vật đảm bảo được
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
22
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
22

chấp nhận cho khoản ứng trước sẽ là các chứng từ gửi hàng đem lại quyền kiểm
soát hàng hóa cúng với các tờ hối phiếu đang trong quá trình nhờ thu. Phương
thức này cũng có nhiều điểm tương tự như hình thức chiết khấu bộ chứng từ
thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, trong trường hợp bộ
chứng từ thanh toán theo phương thức nhờ thu thì một số ngân hàng sẽ sử dụng
cụm từ “ Ứng trước tiền hàng xuất khẩu” và công việc thẩm định sẽ giao cho
phòng tín dụng phụ trách. Đối với loại hình tài trợ này, vì mức độ rủi ro rất cao
nên lãi suất tài trợ cũng cao hơn so với các hình thức tài trợ khác, ngoài ra để
được t
ài trợ thì khách hàng cũng cần có tài sản đảm bảo.
 Bao thanh toán quốc tế
Theo công ước về bao thanh toán quốc tế của UNIDROIT 1988 thì Bao
thanh toán là m
ột dạng tài trợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong
giao dịch thương mại giữa tổ chức tài trợ và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài
tr
ợ thực hiện tối thiểu hai trong số các chức năng sau: Tài trợ nên cung ứng gồm
cho vay và ứng trước tiền, quản lý sổ sách liên quan đến các khoản phải thu, thu
nợ các khoản phải thu, bảo đảm rủi ro không thanh toán của bên mua hàng.
Theo hi
ệp hội bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ
tài chính trọn gói bao gồm sự kết hợp giữa tài trợ vốn hoạt động, bảo hiểm rủi ro
tín dụng, theo dõi các khoản phải thu và dịch vụ thu hộ.
Trong quy chế bao thanh toán của các tổ chức tín dụng, bao thnah toán là
m
ột hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán
hàng và bên mua hàng th
ỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng hóa.
M

ặc dù có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng nói chung có thể hiểu
nghiệp vụ bao thánh toán là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa
đến hạn từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng h
àng hóa dịch vụ, đó
chính là hoạt động mua bán nợ.
2.1.4 Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
-
Doanh số cho vay
:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay trong m
ột thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
h
ồi hay chưa thu hồi.
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
23
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
23
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu v
ề được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được v
ào một thời điểm nhất định.
2.1.4.1 Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Chỉ số này càng thấp càng tốt, ngược lại chỉ số này cao cho thấy ngân hàng
đang gánh chịu rủi ro tín dụng. Nhưng thông thường chỉ số này dưới mức cho
phép của Ngân hàng Nhà Nước (5%) thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng

bình th
ường.
2.1.4.2 Dư nợ trên vốn huy động (%, lần)
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động,
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động. Chỉ ti
êu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, vì nếu chỉ tiêu này lớn thì
kh
ả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân
hàng s
ử dụng nguồn vốn huy động không hiệu quả. Do vậy, chỉ tiêu này càng gần
1 thì càng tốt cho hoạt động của ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng một cách
có hiệu quả đồng vốn huy động.
2.1.4.3 Hệ số thu nợ (%, lần)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của ngân hàng. Nó cho ta
bi
ết được trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số n
ày càng cao thì công tác thu hồi vốn của
ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại.
Công thức tính:
Nợ xấu
Tổng dư nợ
Nợ xấu / Tổng dư nợ =
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ =
Dư nợ / Vốn huy động =
Dư nợ
Vốn huy động

Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
24
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
24
2.1.4.4 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, phản ánh số vốn đầu tư quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay
v
ốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục. Công thức tính:
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:


2.1.4.5 Dư nợ trên tổng dư nợ (%)
Chỉ tiêu này dùng để xác định cơ cấu tín dụng, từ đó giúp cho ngân
hàng đánh giá được cơ cấu đầu tư.
2.1.4.6. Tỷ lệ dư nợ cho vay tài trợ XNK trên tổng dư nợ (%)

2.1.4.7. Tỷ lệ doanh số cho vay tài trợ XNK trên tổng nguồn
vốn (%)

Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sử dụng nguồn vốn để cho vay của ngân
hàng. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ công tác cho vay càng nhiều, vốn không bị ứ
đọng và đây là khoản thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
thu nhập của ngân
hàng.
Doanh s
ố thu nợ
Dư nợ b

ình quân
Vòng quay v
ốn tín dụng =
Dư nợ bình quân =
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
2
Dư nợ / Tổng dư nợ =
Dư nợ
Tổng dư nợ
Doanh số cho vay tài trợ XNK
Tỷ lệ doanh số cho
vay / tổng nguồn vốn
=
Tổng nguồn vốn
Dư nợ cho vay tài trợ XNK
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ cho vay tài
tr
ợ XNK / tổng dư nợ
=
Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
GVHD: ThS. LÊ LONG HẬU Trang
25
SVTH: Lê Thị Mỹ Xuân
25
2.1.4.8. Tỷ lệ doanh số cho vay tài trợ XNK trên tổng doanh số
cho vay (%)
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
– số liệu

Thu nhập trực tiếp số liệu về kết quả hoạt dộng kinh doanh, từ các báo cáo
tài chính, t
ừ các số liệu về lãi suất cho vay, huy động, về nguồn vốn huy động và
cho vay t
ừ Ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2006-2008.
T
ổng hợp các thông tin từ các tạp chí Ngân hàng, những tư liệu liên quan đến tín
dụng
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh theo chiều dọc: Là phương pháp phân tích các chỉ
tiêu theo thời gian (3 năm) nhằm thấy được sự biến động tăng giảm giữa năm này
và năm kia. Từ đó tìm ra nguyên nhân.
-
Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến chỉ ti
êu phân tích khi các chỉ tiêu này có quan hệ
tích. Từ đó xác định được nhân tố chủ yếu và thứ yếu (là nhân tố tác động mạnh
hay ít đến chỉ ti
êu cần phân tích).
- Dùng phương pháp so sánh số tương đối. : là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ ti
êu kinh tế.


∆y =
y
1
- y
o
y
o
* 100%
Tỷ lệ doanh số cho vay
tài trợ XNK/ tổng doanh
số cho vay
=
Doanh số cho vay tài trợ XNK
Tổng doanh số cho vay

×