Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG tín DỤNG đối với cá NHÂN, hộ GIA ĐÌNH tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THỊ xã NGÃ bảy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.91 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THỊ XÃ NGÃ BẢY
Giảng viên hướng dẫn:
LÊ BÌNH MINH

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN TRÚC ANH
MSSV: 4084234
LỚP: Kinh tế học 2 – K34

Cần Thơ 2/2012


LỜI CẢM ƠN

Kính dâng
Cha mẹ suốt đời tận tùy vì tương lai và sự nghiệp của con.
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô Khoa kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình truyền đạt cho
em những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu trên giảng đường cũng như
ngoài thực tế.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn – thầy Lê Bình


Minh đã tận tình hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện và
hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tập thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Ngã Bảy, đặc biệt là anh chị Phòng Tín
dụng đã cung cấp cho em những kiến thức quý báu từ kinh nghiệm thực tế, tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu trong suốt thời gian thực tập
tại đơn vị.
Các bạn lớp Kinh Tế Học 2 – K34 đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập.
Cuối lời em xin gởi đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là tập
thể quý thầy cô Khoa kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh, thầy Lê Bình Minh, tập thể
cô chú anh chị đang công tác tại NHNo&PTNT Thị xã Ngã Bảy lời chúc sức khỏe,
thịnh vượng và thành công.
Cần thơ, ngày….tháng....năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trúc Anh


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan:
Đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích
trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng khớp với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Trúc Anh


TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Luận văn tốt nghiệp phân tích về hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, ảnh hưởng của hoạt động tín dụng Ngân hàng
đối với hoạt động kinh doanh là rất cần thiết. Nhất là đối với hoạt động sản xuất.
Trong khi giá cả đầu vào luôn luôn tăng và thị trường đầu ra lại thường xuyên biến
động nên nguồn vốn kinh doanh đối với người dân thị xã Ngã Bảy là rất quan trọng.
Biết được nổi lo lắng của hầu hết bà con, NHNo&PTNT Ngã Bảy trong thời gian
qua luôn cố gắng tài trợ vốn một cách tốt nhất cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trên
địa bàn. Ngân hàng luôn tiên phong trong việc thực hiện các chính sách tiền tệ của
NHTW, tranh thủ hầu hết các chính sách hổ trợ vốn từ nhiều phía, góp phần cải
thiện tình hình thiếu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh điển hình trong giai
đoạn này. Tuy nhiên, do nguồn vốn huy động có hạn, nên nhiều hộ dân vẫn không
tiếp cận được nguồn vốn, Ngân hàng không chủ động được nguồn vốn trong nhiều
tình huống cấp thiết. Ngoài ra, với mục tiêu chủ đạo là phát triển nông nghiệp nông
thôn, nên phần lớn Ngân hàng tập trung cho vay vào hoạt động sản xuất Nông
nghiệp nên những món vay tương đối nhỏ lẻ, rất khó theo dõi hiệu quả sử dụng vốn
vay.
Qua kết quả phân tích và tìm hiểu, đề tài nghiên cứu đưa ra một số giải pháp
nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả cho vay hộ Nông dân tại Ngân hàng trong thời
gian tới như:
-

Tăng cường vốn huy động để đáp ứng nguồn vốn cho vay.

-

Giải quyết triệt để tình trạng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.


-

Đồng bộ hóa thông tin đối với bà con có trình độ dân trí thấp.

-

Liên kết với các doanh nghiệp thu mua, đảm bảo đầu ra cho hoạt động

sản xuất Nông nghiệp.
Đồng thời cũng có những kiến nghị đối với các cấp các ngành có liên quan,
Ngân hàng hội sở trong mục tiêu tăng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với cá nhân
hộ gia đình tại NHNo&PTNT Thị xã Ngã Bảy. Mong rằng với những giải pháp này
có thể giúp ích cho Ngân hàng trong thời gian tới.


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Ngã Bảy, ngày…..tháng…..năm 2012
GIÁM ĐỐC


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

LÊ BÌNH MINH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………..


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
1.3.1.Phạm vi không gian ................................................................................... 2
1.3.2.Phạm vi thời gian ...................................................................................... 3

1.3.3.Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
1.4.LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................... 4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LÝ LUẬN ........................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm và sự hình thành tín dụng ....................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 4
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của tín dụng ......................................... 4
2.1.1.3. Bản chất của tín dụng........................................................................ 4
2.1.2. Các hình thức tín dụng ........................................................................ 5
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ............................................................ 5
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ......................................................... 5
2.1.2.3. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng ........................................................... 5
2.1.2.4. Căn cứ vào mục đích tín dụng .......................................................... 6
2.1.2.5. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng ...................................... 6
2.1.3. Vai trò và chức năng của tín dụng .............................................................. 6
2.1.3.1. Vai trò của tín dụng .......................................................................... 6
2.1.3.2. Chức năng của tín dụng .................................................................... 7
2.1.4. Một số qui định pháp lý về tín dụng ........................................................... 7
2.1.4.1. Nguyên tắc cho vay........................................................................... 7


2.1.4.2. Điều kiện cho vay ............................................................................. 8
2.1.4.3. Đối tượng cho vay............................................................................. 8
2.1.4.4. Đảm bảo tín dụng .............................................................................. 8
2.1.4.5. Lãi suất cho vay ................................................................................ 8
2.1.4.6. Mức cho vay ..................................................................................... 9
2.1.4.7. Nợ quá hạn và nợ xấu ....................................................................... 9
2.1.4.8. Quy trình cho vay ............................................................................. 10

2.1.5. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 11
2.1.5.1. Khái niệm .......................................................................................... 11
2.1.5.2. Một số rủi ro thường gặp .................................................................. 11
2.1.5.3. Nguyên nhân .................................................................................... 11
2.1.5.4. Thiệt hại gây ra do rủi ro .................................................................. 12
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn........................................ 12
2.1.6.1. Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 12
2.1.6.2. Hệ số thu nợ ..................................................................................... 13
2.1.6.3. Nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................................................... 13
2.1.6.4. Vòng quay vốn tín dụng.................................................................... 13
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 13
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 14
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ NGÃ BẢY .........................................................
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT TX NGÃ BẢY ................ 15
3.1.1. Lịch sữ hình thành và quá trình phát triển ............................................... 15
3.1.2. Phương thức hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT TX Ngã Bảy .... 17
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ...................................... 17
3.1.2.2. Nội dung hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT TX Ngã Bảy .... 18
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn của NHNo&PTNT TX Ngã Bảy ......................... 21
3.1.3.1. Thuận lợi ........................................................................................... 21
3.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................... 22
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG QUA 3 NĂM (2009 – 2011) ....................................................................... 23


3.3. MỘT SỐ VẤN VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN HỘ, GIA ĐÌNH TẠI NHNo&PTNT THỊ XÃ NGÃ BẢY ..................... 25
3.3.1. Cá nhân và hộ gia đình ............................................................................. 25

3.3.2. Đặc điểm chung ....................................................................................... 26
3.3.3. Vai trò của kinh tế cá nhân, hộ gia đình ................................................... 26
3.3.4. Tiềm năng phát triển của vay cá nhân, hộ gia đình ................................. 26
3.3.5. Quy trình xét duyệt và nguyên tắc cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình 27
3.3.5.1. Quy trình xét duyệt cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình ............ 27
3.3.5.2. Nguyên tắc cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình ............................. 27
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI NHNo&PTNT THỊ XÃ NGÃ BẢY
(2009 – 2011) ............................................................................................................ 29
4.1. TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NHNo&PTNT THỊ XÃ NGÃ BẢY ..... 29
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH TẠI
NHNo&PTNT NGÃ BẢY ...................................................................................... 31
4.3. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG TÍN DỤNG CÁ NHÂN, HỘ GIA
ĐÌNH ........................................................................................................................ 34
4.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 34
4.3.2. Khó khăn .................................................................................................. 34
4.4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN...... 35
4.4.1. Tình hình doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT Thị xã Ngã
Bảy (2009 - 2011) .............................................................................................. 35
4.4.2. Tình hình doanh số thu nợ hộ Nông dân tại NHNo&PTNT Thị xã Ngã
Bảy (2009 - 2011) .............................................................................................. 42
4.4.3. Tình hình nợ xấu hộ Nông dân tại NHNo&PTNT Ngã Bảy
(2009 -2011) ....................................................................................................... 47
4.5. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ HỘ
SẢN XUẤT KINH DOANH .................................................................................. 49
4.5.1. Tình hình cho vay đối với cá nhân và hộ SXKD (2009 - 2011) .............. 49
4.5.2. Tình hình thu nợ đối với cá nhân và hộ SXKD (2009 - 2011 ) ............... 50
4.5.3. Tình hình nợ xấu của cá nhân và hộ SXKD (2009 - 2011)...................... 51



4.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN,
HỘ GIA ĐÌNH ........................................................................................................ 52
4.6.1. Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ...................................................... 53
4.6.2. Hiệu quả thu nợ ........................................................................................ 53
4.6.3. Tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................................................... 54
4.6.4. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................... 54
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH ............................................. 56
5.1. MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH .......................................................................................... 56
5.2. MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH .......................................................................................... 56
5.2.1. Đẩy mạnh huy động vốn song song với việc mở rộng hoạt động tín
dụng .................................................................................................................... 56
5.2.2. Khắc phục tình trạng sử dụng vốn vay không đúng mục đích ................. 57
5.2.3. Đối với vấn đề trình độ dân trí hộ Nông dân còn thấp ............................. 57
5.3. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC ................................................................................ 58
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 59
6.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 59
6.2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 60
6.2.1. Đối với nhà nước và các cấp các ngành có liên quan .............................. 60
6.2.2. Đối với Ngân hàng hội sở ....................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Ngã Bảy qua
3 năm 2009 – 2011.
Bảng 4.1: Khái quát tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT NGÃ BẢY qua 3

năm 2009 – 2011.
Bảng 4.2: Khái quát tình hình hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại
NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm 2009 – 2011.
Bảng 4.3: Tình hình cho vay hộ Nông dân tại NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm
2009 -2011.
Bảng 4.4: Tình hình thu nợ hộ Nông dân tại NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm
2009 -2011.
Bảng 4.5: Tình hình nợ xấu hộ Nông dân tại NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm
2009 -2011.
Bảng 4.6: Tình hình hoạt động cho vay cá nhân và hộ SXKD tại NHNo&PTNT Ngã
Bảy qua 3 năm 2009 -2011.
Bảng 4.7: Một só chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, hộ gia đình
tại NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm 2009 – 2011.


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay.
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Ngã Bảy.
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm 2009 – 2011.
Hình 4.2: Tình hình doanh số cho vay hộ Nông dân theo thời hạn từ 2009 -2011.
Hình 4.3: Tình hình doanh số cho vay hộ Nông dân theo mục đích sử dụng vốn
(2009 – 2011).
Hình 4.4: Tình hình thu nợ hộ Nông dân theo mục đích sử dụng vốn tại
NHNo&PTNT Ngã Bảy qua 3 năm 2009 -2011.


DANH MỤC CÁC CHỬ VIẾT TẮC



DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

DNCK

Dư nợ cuối kỳ

DNBQ

Dư nợ bình quân

NX

Nợ xấu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước Viê ̣t Nam

NHNo&PTNT


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương ma ̣i

TCKT

Tổ chức kinh tế

NHTW

Ngân hàng trung ương

NH

Ngắn hạn

TDH

Trung dài hạn


SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

GVHD: LÊ BÌNH MINH

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Bước vào giai đoạn cuối trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước, đời sống người dân đang được cải thiện rỏ rệt. Nhìn lại đất nước Việt Nam
trong những năm đầu kể từ sau cuộc giải phóng đất nước năm 1975 thì mới thấy
thành quả mà chúng ta đạt được thật đáng trân trọng. Nền kinh tế tăng trưởng và
phát triển ổn định, thu nhập bình quân đầu người tăng, mức sống của người dân
ngày càng nâng cao, hàng loạt chính sách xóa đói giảm nghèo của chính phủ cũng
được triển khai triệt để.
Bước vào thời kỳ hội nhập kể từ năm 2007, tình hình kinh tế nước ta cũng có
những chuyển biến rỏ rệt. Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng và phát triển, cơ sở hạ
tầng hiện đại và thông suốt. Bên cạnh những khó khăn và thách thức, cá nhân, doanh
nghiệp cũng tìm thấy những cơ hội kinh doanh trong thời kỳ này. Với nhiều sự lựa
chọn trong các phương án kinh doanh và đầu tư, nhu cầu về vốn đối với cá nhân
cũng như doanh nghiệp cũng trở nên vô cùng cấp thiết. Qua đó, hệ thống ngân hàng
ngày càng khẳng định khả năng điều tiết và tầm ảnh hưởng sâu rộng của mình đến
với nền kinh tế. So với các thời kỳ trước thì tính chuyên môn cũng như phong cách
phục vụ đã được nâng lên đáng kể. Mức độ tín nhiệm của người dân đối với các
ngân hàng cũng ngày càng cao. So với việc mua vàng tích trử, một hình thức tiết
kiệm điển hình trong các thời kỳ tiền hội nhập thì trong thời kỳ này, việc hợp tác với
các ngân hàng thông qua các hợp đồng tín dụng cũng đã không còn quá xa lạ đối với
các cá nhân, hộ gia đình. Bằng nhiều hình thức, các ngân hàng đã hoạt động theo
những hướng khác nhau, nhắm tới các nhóm đối tượng và phân khúc thị trường
riêng biệt. Qua đó đã tạo nên thương hiệu cho riêng mình.
Sau hơn 20 năm thành lập, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm của nền kinh
tế, Ngân hàng Nông ngiệp và phát triển Nông thôn (NHNo & PTNT) Việt Nam đã
trở thành một thương hiệu nổi bật trong hệ thống Ngân hàng hiện nay. Ra đời nhằm
mục đích phát triển nông nghiệp và nông thôn, NHNo & PTNT luôn tiên phong thực
thi các chủ trương của Đảng , Nhà nước , chính sách tiề n tê ̣ của Ngân hàng Trung

Luận văn tốt nghiệp


Trang 1


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

ương. Đối tượng cho vay chủ yếu của Ngân hàng là cá nhân hộ gia đình tại các vùng
nông thôn với mạng lưới chi nhánh rộng khắp trên phạm vi toàn quốc.
Cũng giống như những chi nhánh khác, ngoài việc cho vay thương mại đối
với doanh nghiệp, Ngân hàng hoạt động chủ đạo theo hướng phát triển nông nghiệp
và nông thôn. NHNo & PTNT Thị xã Ngã Bảy đã trở nên rất quen thuộc đối với
người dân nơi đây. Tuy hoạt động tích cực và chiếm được tín nhiệm của phần lớn
dân cư, nhưng việc cấp tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình cũng vướn phải những
khó khăn riêng mà việc giải quyết cũng cần phải được nghiên cứu, đưa ra những giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, mang lại lợi ích cao nhất cho khách
hàng cũng như lợi ích cho đơn vị. Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với cá
nhân, hộ gia đình tại NHNo & PTNT – Chi nhánh Thị xã Ngã Bảy” sẽ đi sâu
làm rỏ những khúc mắc thường gặp đối với hộ vay cũng như khách hàng mới đang
quan tâm.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với cá nhân hộ gia đình tại NHNo
& PTNT Thị xã Ngã Bảy. Qua đó, đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình tại đơn vị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT TX Ngã Bảy.
 Phân tích những khó khăn trong hoạt động tín dụng đối với cá nhân, hộ gia
đình.
 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình.

 Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân, hộ
gia đình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện và lấy số liệu tại NHNo&PTNT chi nhánh thị xã Ngã
Bảy tỉnh Hậu Giang

Luận văn tốt nghiệp

Trang 2


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

1.3.2. Phạm vi thời gian
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên không thể tổng hợp tất cả số liệu trong
nhiều năm qua. Tuy nhiên để phản ánh xu hướng tín dụng, cũng như để dự đoán cho
tương lai chúng ta cần tối thiểu số liệu của 3 năm liên tiếp để đối chiếu và so sánh
với nhau và rút ra kết luận. Vì vậy, số liệu sẽ được tổng hợp trong 3 năm gần đây
nhất tức là từ 2009 đến 2011.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với phân nhóm khách hàng là các
cá nhân hộ gia đình tại NHNo&PTNT Chi nhánh thị xã Ngã Bảy. Bao gồm bộ phận
cá nhân vay tiêu dùng, hộ kinh doanh riêng lẻ và hộ nông dân đang hoạt động nông
nghiệp tại địa phương.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vỏ Thị Phương Thùy “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHNo & PTNT chi nhánh Thị xã Ngã Bảy” thực hiện năm 2007. Đề tài phân tích cụ

thể nguyên tắc và quy trình cho vay, cấp tín dụng, dư nợ, doanh số cho vay và tình
hình nợ xấu trong từng ngành cụ thể. Tuy nhiên, vấn đề vốn tự có của khách hàng
khi đi làm thủ tục vay vốn đã không được nhắc đến. Bên cạnh đó, đề tài chưa phân
tích sâu về quy trình thẩm định đối với tài sản đảm bảo, một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay của cán bộ tín dụng. Rút ra những kinh
nghiệm cũng như thiếu sót, đề tài này sẽ phân tích sâu và cụ thể hơn nguyên tắc và
quy trình xét duyệt cho vay đối với cá nhân hộ gia đình.

Luận văn tốt nghiệp

Trang 3


SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

GVHD: LÊ BÌNH MINH

CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm và sự hình thành tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm
Tín dụng là một hình thức chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng tài sản nhất định (có thể là hiện vật, tiền tệ…), trong một khoản thời gian nhất
định cho bên có nhu cầu sử dụng. Bên vay được quyền sử dụng tài sản đó cho đến
khi hết thời gian vay mượn theo thỏa thuận. Tuy nhiên, bên vay mượn phải hoàn tất
nghĩa vụ của mình đối với bên cho vay; Hoàn trả vô điều kiện vốn và lãi theo thỏa
thuận đã đặt trước khi đến hạn trả nợ.
Đối với Ngân hàng, tín dụng bao gồm cả hoạt động cho vay và huy động
vốn. Tuy nhiên do tính chất phức tạp và quan trọng của nó mà khi nói tới tín dụng

Ngân hàng người ta muốn đề cập tới hoạt động Ngân hàng với tư cách là người cấp
tín dụng.
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ cái latinh là Creditium. Trong khi tiếng Anh
được dịch là Credit có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Xuất hiện rất sớm kể từ khi
chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan rã, tín dụng ra đời và phát triển dựa trên cơ
sở sự phân công lao động trong xã hội và chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Dẫn đến sự phân hóa trong xã hội: của cải, tiền tệ có xu hướng tập trung vào một
nhóm người, trong lúc đó một nhóm người khác có thu nhập thấp hoặc thu nhập
không đáp ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống, đặc biệt khi gặp những biến
cố rủi ro bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hỏi sự ra đời của tín dụng
để giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hoà nhu cầu vốn tạm
thời của cuộc sống. Các hình thức tín dụng đơn giản bằng hiện vật (lúa, gạo, thịt…).
Trải qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, tín dụng cũng từng ngày phát triển với
nhiều phương thức khác nhau, phục vụ cho nhu cầu của nền kinh tế.
2.1.1.3. Bản chất của tín dụng
Cho đến nay, tín dụng đã phát triển và trở thành một dịch vụ không thể
thiếu trong một nền kinh tế. Tín dụng rất đa dạng và phong phú cả về nội dung lẫn
Luận văn tốt nghiệp

Trang 4


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

phương thức. Tuy nhiên, dù ở bất cứ hình thức nào, để xác định có phải là quan hệ
tín dụng hay không, chúng ta cần xét ở 3 điểm cơ bản.
 Người sở hữu một giá trị tài sản chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản

đó cho một người khác trong một khoản thời gian nhất định.
 Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người được quyền sử dụng tạm
thời tài sản đó phải hoàn trả lại cho người chủ sở hữu.


Giá trị tài sản hoàn trả lại phải cao hơn giá trị tài sản trước đó. Phần

dôi ra chính là lợi nhuận mà người chủ sở hữu nhận được.
2.1.2. Các hình thức tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, thường
để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, các hộ
sản xuất có nhu cầu vay vốn ngắn hạn phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và mua
sắm phục vụ nhu cầu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng,
được cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công
trình có quy mô vừa và nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, thường
dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cấp phát để hình thành
nên vốn lưu động.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài
sản cố dịnh. Loại tín dụng này thường được cấp dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn.
2.1.2.3. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản cầm cố,
thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng yêu cầu cần có tài sản cầm cố,
thế chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba.


Luận văn tốt nghiệp

Trang 5


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

2.1.2.4. Căn cứ vào mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: Đây kaf khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất
động sản bao gồm:
(i) Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.
(ii) Tín dụng ngắn hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch
vụ, trang trại và bất động sản khác.
- Tín dụng công thương nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải chi phí như mua nguyên vật liệu.
- Tín dụng nông nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn
nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua
sắm hàng hóa tiêu dùng, phục vụ nhu cho cầu sinh hoạt.
- Tín dụng các tổ chức tài chính: Là các khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính.
2.1.2.5. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được
biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng
hóa. Cơ sở pháp lý trong quan hệ tín dụng thương mại là giấy nợ, được lập dưới
hình thức chứng từ có giá: hối phiếu và lệnh phiếu.

- Tín dụng ngân hàng: Là hình thức tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác vơi các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó nhà nước đóng vai
trò là người đi vay.
2.1.3. Vai trò và chức năng của tín dụng
2.1.3.1. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển:
Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và
trong toàn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách tuần hoàn và liên tục.
Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Luận văn tốt nghiệp

Trang 6


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo việc làm và ổn định trật tự xã
hội.
2.1.3.2. Chức năng của tín dụng
 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ chức năng này của tín
dụng mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi thừa đến nơi thiếu
để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Ở mặt tập trung vốn tiền tệ, tín dụng là nơi tập
trung những nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội. Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ, tín
dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất, lưu thông hàng hóa và
nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.

 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội
Trong hoạt động tín dụng nếu việc huy động vốn được tăng cường và các
khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội được huy động đến mức cao nhất, sẽ giảm đến mức
thấp nhất các khoản tiền nằm im hay các khoản tiền nhàn rỗi. Nếu tín dụng được mở
rộng thì các khoản tiền nhàn rỗi huy động được sẽ phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh
tế, nhu cầu tiêu dùng khác của xã hội. Cả hai mặt hoạt động đó của tín dụng đều góp
phần làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ. Do đó khối lượng tiền mặt trong lưu thông
sẽ giảm đi và xã hội sẽ tiết kiệm được những khoản chi phí ưu thông liên quan đến
việc phát hành, sử dụng, bảo quản, vận chuyển tiền mặt.
 Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế
Sự vận động của vốn tín dụng phần lớn gắn liền với sự vận động của vật
hất hàng hoá, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế. Vì vậy, tín dụng hông
những là tấm gương phản ánh các hoạt động kinh tế mà thông qua đó thực hiện việc
kiểm soát nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật
trong các hoạt động kinh doanh.
2.1.4. Một số qui định pháp lý về tín dụng
2.1.4.1. Nguyên tắc cho vay
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của vốn vay, tọa điều kiện cho việc
hoàn trả nợ tốt cho Ngân hàng. Nếu Ngân hàng phát hiện người vay sử dụng vốn
không đúng mục đích thì có thể thu hồi nợ trước thời hạn.
Luận văn tốt nghiệp

Trang 7


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH


Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận tỏng hợp đồng tín
dụng. Nguyên tắc này nhằm đảm bảo cho các Ngân hàng hoạt động bình thường. Do
đó yêu cầu khách hàng phải trả đúng hạn.
2.1.4.2. Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.4.3. Đối tƣợng cho vay
Giá trị hàng hóa vật tư, các khoản chi phí để thực hiện các dự án sản xuất
kinh doanh như: trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, điện nước
giao thông, thủy lợi, xây dụng và sữa chửa nhà, mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia
đình.
Các nhu cầu tài chính theo quy định, như thuế xuất nhập khẩu để làm thủ
tục xuất nhập khẩu nếu giá trị lô hàng đó hình thành bằng vốn vay của Ngân hàng
đó.
2.1.4.4. Đảm bảo tín dụng
Sự đảm bảo tín dụng nhằm tạo thông tin cho nhân dann trong quan hệ tín
dụng. Khách hàng phải có đảm bảo đối với món vay của mình bằng những tài sản có
giá trị hay do người khác bảo lãnh.
2.1.4.5. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng Nhà nước – nơi cho vay cùng khách
hàng thỏa thuận phì hợp với quy định của Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt

Nam.
Luận văn tốt nghiệp

Trang 8


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

Mức lãi suất mà NHNo&PTNT chi nhánh Thị xã Ngã Bảy áp dụng luôn
thay đổi linh hoạt phù hợp với từng tình hình cụ thể của địa bàn.
2.1.4.6. Mức cho vay
Ngân hàng căn cứ vào nhu vầu vay vốn của khách hàng, vốn tự có của
khách hàng tham gia vào sự án, tỉ lệ vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền
vay theo quy định của chính phủ (tức cho vay tối đa không vượt quá 75% giá trị của
tài sản thế chấp). Cụ thể như sau:
+ Đối với cho vay ngắn hạn khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.
+ Đối với cho vay trung và dài hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu
15% tổng nhu cầu vốn
Trường hợp khách hàng có tín nhiệm là hộ sản xuất nông, lâm ngư nghiệp
vay vốn không đảm bảo bằng tài sản, nếu vốn tự có thấp hơn quy định trên thì giao
cho Giám đốc ngân hàng nơi vay quyết định.
2.1.4.7. Nợ quá hạn và nợ xấu
Đối với hoạt động cho vay của Ngân hàng, nợ được chia làm 5 nhóm như
sau:
 Nhóm 1: Nợ trong hạn, nợ tốt.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý.
- Nợ cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ).

- Nợ chưa cơ cấu quá hạn dưới 90 ngày.
- Nợ được đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thuộc nhóm 2 do
cán bộ tín dụng căn cứ theo tình hình sản xuất kinh doanh và uy tín trong quá trình
trả nợ của khách hàng.
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
- Nợ đã cơ cấu lại quá hạn dưới 90 ngày.
- Nợ chưa cơ cấu lại quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
- Nợ được đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thuộc nhóm 3 do
cán bộ tín dụng căn cứ theo tình hình sản xuất kinh doanh trong quá trình trả nợ của
khách hàng.

Luận văn tốt nghiệp

Trang 9


SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

GVHD: LÊ BÌNH MINH

 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
- Nợ đã cơ cấu lại quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày.
- Nợ chưa cơ cấu lại quá hạn từ 180 đến dưới 360 ngày.
- Nợ được đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thuộc nhóm 4 do
cán bộ tín dụng căn cứ theo tình hình sản xuất kinh doanh và uy tín trong quá trình
trả nợ của khách hàng.
 Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
- Nợ đã cơ cấu lại quá hạn từ 180 ngày trở lên.
- Nợ chưa cơ cấu lại quá hạn từ 360 ngày trở lên.
- Nợ được đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thuộc nhóm 5 do

cán bộ tín dụng căn cứ theo tình hình sản xuất kinh doanh và uy tín trong quá trình
trả nợ của khách hàng.
Trong đó, nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 sẽ được đưa vào nợ xấu.
2.1.4.8. Quy trình cho vay
Khách hàng

(1)

Cán bộ tín
dụng

(3)

Trưởng phòng tín
dụng

(2)
(4)

(5a)
(6)

Phòng kế toán
ngân quỹ

Giám đốc
(5b)

Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay
(Nguồn: Thái Văn Đại, 2007, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Tủ sách Đại Học Cần Thơ)


(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ gửi cán bộ tín dụng.
(2) Cán bộ tín dụng sau khi nhận hồ sơ tiến hành thẩm định các điều kiện
vay vốn theo quy định, báo cáo thẩm định cho vay trình trưởng phòng tín dụng.
(3) Trưởng phòng tín dụng hoặc tổ trưởng tín dụng có trách nhiệm xem xét
tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến
hành xem xét, tái thẩm định (nếu có) và trình Giám đốc quyết định.

Luận văn tốt nghiệp

Trang 10


GVHD: LÊ BÌNH MINH

SVTH: NGUYỄN TRÚC ANH

(4) Giám đốc căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định do trưởng phòng
tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.
(5a) Nếu không cho vay thì thông báo từ chối cho vay bằng văn bản và ghi
rỏ lý do cho khách hàng.
(5b) Nếu đồng ý cho vay thì Ngân hàng sẽ lập hợp đồng tín dùng, hợp đồng
bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản). Hồ sơ vay vốn
được Gám đốc ký duyệt cho vay chuyển cho phòng kế toán hạch toán nghiệp vụ và
sau đó chuyển đến thủ quỹ để giải ngân.
(6) Phát tiền vay cho khách hàng.
2.1.5. Rủi ro tín dụng
2.1.5.1. Khái niệm
Là rủi ro do một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài
chính đối với Ngân hàng. Nó là những biến cố không do lường được do nguyên

nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng
một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động đến hoạt động của ngân
hàng và có thể làm ngân hàng có nguy cơ phá sản.
2.1.5.2. Một số rủi ro thƣờng gặp
- Khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng đúng thời hạn.
- Khách hàng không có ý định hoặc mất khả năng trả nợ cho Ngân hàng.
2.1.5.3. Nguyên nhân
(a) Nguyên nhân khách quan
- Thiên tai dịch bệnh ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của
khách hàng.
- Khách hàng bị tai nạn bất ngờ: tai nạn lao động, chết, mất tích…
- Do tác động của tình hình tài chính toàn cầu ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của khách hàng.
(b) Nguyên nhân chủ quan:
 Về phía khách hàng
- Bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ.
- Thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, khan hiếm.
- Khách hàng không có ý định trả nợ, lừa đảo.
Luận văn tốt nghiệp

Trang 11


×