Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH sóc TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.73 KB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ P HẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
PGS. TS. BÙI VĂN TRỊNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
KIỀU LONG NGOAN
MSSV: 4093700
LỚP: Kinh tế học – K35

Cần Thơ – 2013


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

LỜI CẢM TẠ
-----Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở trường Đại học Cần Thơ, em đã
tích lũy được những kiến thức hết sức quý báu, làm nền tảng giúp em vững bước
vào đời. Với sự nổ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ của quý thầy cô em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám
Hiệu trường Đại Học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học tập và
nghiên cứu; cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Cần Thơ đặc biệt là Thầy Cô
khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến
thức cho em. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Bùi Văn Trịnh đã tận tình


hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo NHTM Cổ phần Phương
Đông chi nhánh Sóc Trăng, các Chú và các Anh, Chị phòng tín dụng đã tận tình
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại cơ quan.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian nên đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp của quý Thầy Cô và cơ quan
thực tập để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô, các Cô Chú, Anh Chị được dồi dào
sức khỏe và luôn luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống!
Cần Thơ, ngày …..tháng….năm ….
Sinh viên thực hiện

Kiều Long Ngoan

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

i

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

LỜI CAM ĐOAN

-----Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm….

Sinh viên thực hiện

Kiều Long Ngoan

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

ii

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Sóc Trăng, ngày …. tháng …..năm
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

iii

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
----- Họ và tên người hướng dẫn:……………………………………………..

 Học vị:…………………………………………………………………...
 Chuyên ngành: …………………………………………………………..
 Cơ quan công tác:……………………………………..............................
 Tên học viên:…………………………………………………………….
 Mã số sinh viên:……………………………………................................
 Chuyên ngành:……………………………………..................................
 Tên đề tài:………………………………………….................................
………………………………………………………………………………
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Về hình thức
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nội dung và kết quả đạt được
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

iv


SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
……………………………………………………………………………….
6. Kết luận
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày …..tháng……năm….
Người nhận xét

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

v

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………….
Ngày … tháng … năm ….
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

vi

SVTH: Kiều Long Ngoan



Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
...............................................................................................................................
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
...............................................................................................................................
1.3.1 Phạm vi không gian................................................................................. 2
...............................................................................................................................
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 3
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại ...................................................... 4
2.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại ....................................................... 4
2.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ................................................ 4
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của một NHTM ................................................. 6
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của Ngân hàng ................. 6
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng ............................................................................... 6
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng ......................................................................... 7
2.1.3.3 Chức năng của tín dụng ....................................................................... 8
2.1.3.4 Vai trò của tín dụng.............................................................................. 9

2.1.3.5 Phân loại nợ ........................................................................................ 10
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá một số hoạt động tín dụng của Ngân hàng ......... 12
...............................................................................................................................
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 14
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

vii

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 14
Chương 3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT MỘT SỐ TÌNH HÌNH CHUNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .......................................................................... 16
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG ................ 16
3.2 MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG .......................................... 19
3.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển ........................................................ 19
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................ 20
3.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................... 21
3.3 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH
SÓC TRĂNG QUA 3 NĂM (2010-2012) ...................................................... 25
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 25
3.3.1.1 Doanh thu .................................................................................... 26
3.3.1.2 Chi phí.......................................................................................... 27
3.3.1.3 Lợi nhuận .................................................................................... 28

3.3.2 Thuận lợi và khó khăn của Phương Đông Sóc Trăng ..................... 28
3.3.2.1 Thuận lợi...................................................................................... 28
3.3.2.2 Khó khăn...................................................................................... 29
Chương 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG.... 30
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG QUA 3 NĂM
(2010-2012).................................................................................................... 30
4.1.1 Kết cấu nguần vốn ............................................................................ 30
4.1.2 Tình hình huy động vốn ................................................................... 32
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
QUA 3 NĂM (2010-2012) ........................................................................... 36
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

viii

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
4.2.1 Phân tích tình hình cho vay............................................................. 37
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo thời hạn ................................................ 37
4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế .............................. 40
4.2.1.3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ....................................... 43
4.2.1.4 Doanh số cho vay theo địa bàn .................................................. 46
4.2.2 Phân tích tình hình thu nợ............................................................... 47
4.2.2.1 Doanh số thu nợ theo thời hạn .................................................. 47
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ................................ 50
4.2.2.3 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ......................................... 52

4.2.1.4 Doanh số thu nợ theo địa bàn .................................................... 55
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ................................................................ 56
4.2.3.1 Dư nợ theo thời hạn .................................................................... 57
4.2.3.2 Dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................. 59
4.2.3.3 Dư nợ theo ngành kinh tế .......................................................... 60
4.2.1.4 Dư nợ theo địa bàn ..................................................................... 62
4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn ...................................................... 63
4.2.4.1 Nợ quá hạn theo thời gian ......................................................... 64
4.2.4.2 Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ........................................ 65
4.2.4.3 Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ................................................. 67
4.2.5 Đánh giá hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu tài chính .... 69
4.2.5.1 Dư nợ/ Vốn huy động .................................................................... 70
4.2.5.2 Hệ số thu nợ ................................................................................ 70
4.2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................. 71
4.2.5.4 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................. 71
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ..................................................................... 72
5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...........................................................72
5.1.1 Tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 72
5.1.2. Phương hướng của Ngân hàng....................................................... 73
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG.................................................................................................. 74
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

ix

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

5.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng và mở rộng nguồn vốn ............... 74
5.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng và mở rộng hoạt động tín dụng ....
..................................................................................................................... 75
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 78
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 78
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 80

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

x

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ................. 25
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm ................................ 31
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm ........................... 33
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm .............. 37
Bảng 5: Doanh số cho vay thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm....... 40
Bảng 6: Doanh số cho vay ngành kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm .............. 43
Bảng 7: Doanh số cho vay theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm ................ 46
Bảng 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm ................. 48
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm

........................................................................................................................... 51
Bảng 10: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm....... 52
Bảng 11: Doanh số thu nợ theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm ................ 55
Bảng 12: Doanh số dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ......................................................................................................... 57
Bảng 13: Doanh số dư nợ theo thành phần của Ngân hàng qua 3 năm ........... 59
Bảng 14: Doanh số dư nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm ....... 60
Bảng 15: Doanh số dư nợ theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm ................. 62
Bảng 16: Nợ quá hạn theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm ...................... 64
Bảng 17: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ......................................................................................................... 66
Bảng 18: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua 3 năm ............... 67
Bảng 19: Các chỉ tiêu đánh gía hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phương Đông
chi nhánh Sóc Trăng trong giai đoạn 2010-2012.............................................. 69

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

xi

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng quát các nghiệp vụ hoạt động kinh d oanh của NHTM ...... 6
...............................................................................................................................
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Phương Đông Chi nhánh Sóc Trăng ....21
Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2010 -2012 ................ 31
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của Ngân hàng qua 3 năm 2010-2012 ... 34

Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 38
Biểu đồ 4: Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
qua 3 năm 2010-2012 ........................................................................................ 40
Biểu đồ 5: Cơ cấu doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua
3 năm 2010-2012 ............................................................................................... 43
Biểu đồ 6: Cơ cấu doanh số cho vay theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 47
Biểu đồ 7: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ......................................................................................................... 48
Biểu đồ 8: Cơ cấu doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng
qua 3 năm 2010-2012 ....................................................................................... 51
Biểu đồ 9: Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của Ngân hàng qua
3 năm 2010-2012 ............................................................................................... 53
Biểu đồ 10: Cơ cấu doanh số thu nợ theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 ......................................................................................................... 55
Biểu đồ 11: Cơ cấu doanh số dư nợ theo thời hạn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 57
Biểu đồ 12: Cơ cấu doanh số dư nợ theo thành phần của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 59
Biểu đồ 13: Cơ cấu doanh số dư nợ theo địa bàn của Ngân hàng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 63
Biểu đồ 14: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian của Ngân hà ng qua 3 năm
2010-2012 .......................................................................................................... 64

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

xii

SVTH: Kiều Long Ngoan



Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
CN: Công nghiệp
DV: Dịch vụ
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NNTM: Ngân hàng thương mại
TMCP: Thương mại Cổ phần
TP: Thành phố
QĐ: Quyết định
UBND: Ủy ban nhân dân
TCTD: Tổ chức tín dụng
DT: Doanh thu
CP: chi phí
LN: Lợi nhuận
TG: Tiền gửi
TCKT: Tổ chức kinh tế
TCCN: Tổ chức cá nhân
KKH: Không kỳ hạn
CKH: Có kỳ hạn
KHCN: Khách hàng cá nhân
HGĐ: Hộ gia đình
CN: Cá nhân
N-L-NN: Nông, lâm, ngư nghiệp
CN: Công nghiệp
XD: xây dựng
TM: Thương mại
DV: Dịch vụ

NXB: nhà xuất bản

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

xiii

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
Chương 1
GIỚI THIỆU
Chương 1 trình bày các nội dung cơ bản là lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu và cuối cùng là lược khảo tài liệu, sau đây t a sẽ đi vào
trình bài cụ thể từng vấn đề như đã được nêu trên.
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh
tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch
máu lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển
khác, ngày nay ngoài NHNN ra, có rất nhiều NHTM được thành lập và hoạt động
một cách mạnh mẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển vốn giữa các
thành phần trrong nền kinh tế, bên cạnh đó thị trường tài chính - tiền tệ vẫn chưa
phát triển đồng bộ nên hiện nay tín dụng Ngân hàng đang là một kênh cung cấp
vốn quan trọng của các doanh nghiệp, cá nhân và các thành phần kinh tế khác.
Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn xuất
phát từ sự hội nhập nền kinh tế toàn cầu một cách mạnh mẽ, tầm quan trọng của
Ngân hàng ngày càng to lớn, bên cạnh những hoạt động của các NHNN thì các
NHTM cũng ngày càng phát triển thể hiện vai trò quan trọng của mình trong việc
huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau
đó phân phối lại nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản

xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn có hiệu quả, ngày càng đưa nền
kinh tế đất nước phát triển vững chắc và ổn định.
Tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao
nhất đối với tất cả các NHTM. Đồng thời tín dụng còn nói lên quy mô phát triển
kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số huy động, doanh số cho vay, doanh số
thu nợ.., Tuy nhiên qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
còn tiềm ẩn nhiều rủi ro bắt nguồn nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động
kinh doanh hiệu quả và ổn định việc phân tích tín dụng là một mục tiêu không
thể thiếu đối với tất cả các Ngân hàng.

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

1

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
Từ nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề như trên nên em chọn đề tài:
“Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng thương mại C ổ phần
Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng”, để nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh
Sóc Trăng qua 3 năm (2010-2012). Từ đó, đề xuất một số giải pháp để mở rộng
và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài gồm có những mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3

năm (2010-2012).
- Phân tích tình hình biến động kết quả tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm
(2010-2012), thông qua việc phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nơ, dư nợ,
tình hình nợ xấu và một số chỉ tiêu khác.
- Tìm ra những mặt làm được và chưa làm được của đơn vị trong thời gian
qua, từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng trong thời gian sắp tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc
Trăng.
- Các thông tin nội dung trong đề tài được thu thập tại Phòng KHCN của
Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn từ 28/01/2013 đến ngày
15/04/2013.
- Thông tin được sử dụng trong đề tài này là số liệu từ năm 2010 -2012 tại
Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng.

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

2

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng là phạm vi khá rộng nhưng vì thời gian thực
tập và nguồn thông tin thu thập được có hạn nên trong phạm vi luận văn này chỉ

đượ c tập trung phân tích các chỉ tiêu tài chính cơ bản như: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nơ, tình hình nợ xấu và một số chỉ tiêu cơ bản khác .
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Qua việc tìm hiểu các tài liệu có liên quan đến đề tài từ thư viện em đã tìm
được một số bài viết có nội dung tương tự như sau:
Đề tài tốt nghiệp: “ Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTM Cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ”, do sinh viên Lý Thị Thùy Linh lớp
Kinh Tế Học khóa 35 trường Đại h ọc Cần Thơ thực hiện. Đề tài tập chung vào 2
vấn đề chính là huy động vốn và cho vay. Tác giả sử dụng phương pháp so sánh
số tương đối và tuyệt đ ối qua các năm, phương pháp phân tích các chỉ số tài
chính liên quan đến tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Qua đó luận văn
đã kế thừa phương pháp phân tích vừa nêu trên, để phục vụ cho việc phân tích
các chỉ số tài chính cơ bản trong hoạt động tí n dụng như: doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ xấu và một sô chỉ tiêu cơ bản khác.
Đề tài tốt nghiệp: “Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay tại NHTM
Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Trà Vinh”, do sinh viên Huỳnh Minh
Trường trường Đại học Mở T P. Hồ Chí Minh thực hiện. Chuyên đề đã sử dụng
phương pháp so sánh số tương đối và số tuyệt đối để phân tích tình hình huy
động vốn và cho vay tại ngân hàng trong khoảng thời gian từ năm 2009-2011.
Trên cơ sở tìm hiểu những điểm mạnh, đ iểm yếu của ngân hà ng và đã đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Qua đó
so sánh những điểm yếu giữ 2 Ngân hàng đễ tìm ra những điểm chung, từ đó kế
thừa những giải pháp từ đề tài trên để áp dụng vào luận văn.

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

3

SVTH: Kiều Long Ngoan



Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2 trình bài phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu, cụ thể như
sau:
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại
Theo các nhà khoa học, ho ạt động ngân hàng gần như đã xuất hiện cùng lúc
với sự hình thành đời sống kinh tế - xã hội của loài người. Thông qua các tài liệu
cho thấy hoạt động ngân hàng đã ra đời từ 3 -4 ngàn năm trước Công nguyên.
Trong mỗi giai đoạn phát triển hoạt động ngân hàng có những thay đổi và do vậy
định nghĩa về ngân hàng cũng không giống nhau. Xã hội càng phát triển, hoạt
động ngân hàng càng trở nên đa dạng và phong phú hơn về loại hình. Từ đó có
những nhận thức khác nhau về ngân hàng cũng bắt đầu phát sinh.
Theo pháp lệnh “Các Tổ chức Tín dụng” (1990) của Việt Nam thì Ngân
hàng thương mại được định nghĩa như sau:
- Ngân hàng thương mại (Ngân hàng trung gian) là tổ chức kinh doanh tiền
tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiên nghiệp vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán .
Hệ thống Ngân hàng nước ta là hệ thống ngân hàng hai cấp, trong đó Ngân
hàng nhà nước làm nhiệm vụ của ngân hàng trung ương, còn các Ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng khác hoạt động như là các ngân hàng trung
gian thực hiện chức năng kinh doanh.
2.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại
 Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng
Đây là chức năng đặc trưng của N gân hàng thương mại, nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Thực hiện chức năng này,

Ngân hàng thương mại đã huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức
kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư,…và sử dụng cho vay nguồn
vốn này để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

4

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại đã
tiến hành đều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển
vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của d oanh nghiệp.
 Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán và quản lí các phương
tiện thanh toán.
Ngân hàng thương mại với tư cách là thủ quỹ của các do anh nghiệp đã tạo
điều kiện để Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của
khách hàng. Trong quá trình thanh toán, Ngân hàng đã sử dụng giấy bạc N gân
hàng thay cho vàng, sau đó sử dụng các công cụ lưu thông tín dụng thay cho giấy
bạc Ngân hàng (séc, giấy chuyển ngân, thẻ thanh toán,…).
Khi khách hàng gửi tiền vào trong Ngân hàng, họ sẽ được N gân hàng đảm
bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng,
tiện lợi, nhất là đối với các khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng khắp địa
phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ tốn kém và khó khăn, vì thế đã tiết
kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông.
 Ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ tài chính – Ngân hàng
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có
điều kiện thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doa nh nghiệp,
nên có thể thực hiện thêm một số dịch vụ khác kèm theo như: Tư vấn tài chính,

đầu tư, giữ hộ giấy tờ, chứng khoán, làm đại lí phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho
các doanh nghiệp,… để được hưởng hoa hồng, sẽ vừa tiết kiệm được chi phí, vừa
đạt hiệu quả cao.
 Ngân hàng thương mại “ tạo ra tiền”
Quá trình tạo ra tiền của NHTM được thực hiện nhờ hoạt động tín dụng và
nhờ vào việc các NHTM hoạt động trong cùng một hệ thống.

GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

5

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
2.1.2 Các hoạt động chủ yếu của một NHTM
Các hoạt động chủ yếu của một NHTM được thể hiện qua sơ đồ 1 như sau:
Nhà nước nền kinh tế thị trường

Các cơ quan định
chế tài chính khác

Các NHTM kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng

Các doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực sản
xuất, lưu thông, dịch vụ


Các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh
Nghiệp vụ
huy động vốn

Nghiệp vụ
sử dụng vốn

Nghiệp vụ trung gian,
dịch vụ ngân hàng

1. Nguồn vốn phát sinh
2. Nguồn vốn quản lý và
huy động
3. Nguồn vốn đi vay

1. Cho vay
2. Chiết khấu
3. Đầu tư, liên doanh

1. Dịch vụ trung gian
2. Dịch vụ kinh doanh
vàng bạc, ngoại tệ
3. Dịch vụ nhận ủy thác

Trả tiền gửi, tiền vay,
chi phí hoạt động kinh
doanh

Thu lãi tiền vay, tiền
đầu tư, liên doanh


Thu hoa hồng từ các
dịch vụ trung gian
cộng

trừ

Tổng chi phí

Tổng thu

Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng thương mại

Các quỹ ngân hàng

trừ

Thuế thu nhập
doanh nghiệp

Lợi nhuận ròng

Sơ đồ 1: Tổng quát các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh của NHTM
2.1.3 Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

6


SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những
định nghĩa sau:
+ Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
+ Định nghĩa 2 : Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
+ Định nghĩa 3 : Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…Dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ tr ái – người đi vay).
2.1.3.2 Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.
Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau.
 Thời hạn tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tí n dụng, tín dụng được chia ra ba loại: Tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm, được cung cấp
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.

 Đối tượng tín dụng
Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia th ành hai loại: Tín dụng
vốn lư động và tín dụng vốn cố định.
+ Tín dụng vốn lưu động: Là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

7

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường
được chia ra các loại: Cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho
vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kì phi ếu.
+ Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài
sản cố định. Loại này được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kĩ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn
cho vay là trung và dài hạn.
 Mục đích sử dụng vốn
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia làm hai loại: Tín
dụng sản xuất lưu thông hàng hóa và tín dụng tiêu dùng.
+ Tín dụng sản xuất lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu
thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như: Mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình

thức bằng tiền hoặc dưới hình thức bán chịu hàng hóa.
 Chủ thể trong quan hệ tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành ba loại: Tín dụng
thương mại, tín dụng nhà nước và tín dụng N gân hàng.
+ Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng N gân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa N gân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay.
2.1.3.3 Chức năng của tín dụng
 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời
chưa sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng.
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

8

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại
và việc phát hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiên thông qua các tổ
chức trung gian, n hư Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
 Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu trị giá (tiền không đủ giá)
Thời kì đầu khi chưa có các quan hệ tín dụng, các giấy nợ thay thế cho một
bộ phận tiền trong lưu thông, lợi dụng điểm này các Ngân hàng phát hành tiền

giấy vào lưu thông. Lúc đầu tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim,
nhưng dần dần tiền giấy phát hành vào lưu thông tách rời với dự trữ vàng của
Ngân hàng.
Ngày nay Ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thông qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn
định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
2.1.3.4 Vai trò của tín dụng
+ Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần
điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được
liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích
thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát
triển.
+ Thúc đẩy quá trình tập trung vố n và tập trung sản xuất. Hoạt động của
Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cơ sở đó cho vay
các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách
tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả.
+ Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và các
ngành kinh tế mũi nhọn.
+ Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp. Đặc trưng cơ bản của vốn t ín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn
trả và có lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có
hiệu quả. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn
tín dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

9

SVTH: Kiều Long Ngoan



Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh
nghiệp.
+ Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong
điều kiện kinh tế mở, tín dụng đã trở thành một trong những phương ti ện nối liền
các nền kinh tế các nước với nhau.
2.1.3.5 Phân loại nợ
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:

Nhóm 1(nợ đủ tiêu chuẩn)
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại.
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ–NHNN).

Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ–NHNN).

Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.

 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo
quy định.
 Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

10

SVTH: Kiều Long Ngoan


Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Sóc Trăng
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định( khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ–NHNN).

Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ–NHNN).

Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn)
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.

 Các khoản nợ cơ cấu l ại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ–NHNN).
Trong đó:
Nợ là các khoản cho vay, ứng trước, cho thuê tài chính, các khoản chiết
khấu, tái chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, các khoản bao thanh toán, hình
thức tín dụng khác.
Nợ quá hạn là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá
hạ n. Nợ quá hạn là dạng dư nợ mà N gân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất.
Nợ quá hạn càng thấp c hứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả.
Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản
nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là chỉ số đánh giá chất
lượng tín dụng.
GVHD:PGS. TS Bùi Văn Trịnh

11

SVTH: Kiều Long Ngoan


×