Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án luyện từ và câu lớp 4 tiết 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.66 KB, 3 trang )

Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 24: TÍNH TỪ
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
- HS biết tính từ là những từ - Nắm được một số cách thể hiện mức độ
miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của đặc điểm, tính chất
của sự vật, hoạt động, trạng thái
- Biết đặt câu với từ miêu tả mức độ khác
nhau của các đặc điểm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập
đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất để đặt câu.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu môn học và có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết BT 1, viết bảng 6 câu văn BT 1,2 phần nhận xét
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS giải nghĩa câu tục ngữ
- 1 HS lên bảng giải nghĩa câu tục ngữ:


- Nhận xét.
"Nước lã mà vã lên hồ
* Giới thiệu bài mới.
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS trao đổi, thảo luận
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
- Gọi HS trình bày
Bài 1. Đặc điểm của các sự vật được
miêu tả trong những câu sau khác nhau
như thế nào?
a). Tờ giấy này trắng: mức độ trung


- GV nhận xét, kết luận:
II. Ghi nhớ (SGK)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
III Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại đoạn văn

bình: tính từ trắng.

b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ
thấp: Tính từ: trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao:
Tính từ: trắng tinh.
Bài 2. Trong các câu dưới đây, ý nghĩa
mức độ được thể hiện bằng những
cách nào?
ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
những cách :
- Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
rất trắng.
- Tạo ra phép so sánh với các từ hơn,
nhất
trắng hơn, trắng nhất
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD

Bài 1. (124) Tìm những từ biểu thị
mức độ của đặc điểm, tính chất trong
đoạn văn sau:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt .......bay
đi rất xa
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Mỗi mùa xuân, ...... trắng ngà ngọc và
tỏa mùi ..... đẹp hơn, lộng lẫy hơn và
Bài 2:
tinh khiết hơn
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

Bài 2. (124) Hãy tìm những từ ngữ
- GV phát bảng phụ. Yêu cầu HS trao miêu tả mức độ khác nhau của các đặc
đổi, tìm từ
điểm sau: đỏ, cao, vui:
- Gọi HS treo bảng phụ, cử đại diện
VD:- đỏ rực, đỏ chót, đỏ sẫm, đỏ
đọc các từ vừa tìm được
choét, đỏ chon chót, đỏ tía, rất đỏ, đỏ
- Gọi các nhóm bổ sung
lắm, quá đỏ, đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như
- Kết luận từ đúng
son, đỏ hơn son..
- cao cao, cao vút, cao vòi vọi, cao như
núi, cao nhất, cao lắm, rất cao...
- vui vẻ, vui sướng, vui mừng, vui quá,
rất vui, vui như tết, vui hơn, vui nhất..


Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở
- GV nhận xét.
3 Kết luận:
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ
- Nhận xét tiết học

Bài 3 (124) Đặt câu với mỗi từ tìm
được ở bài tập 2
VD: Mặt trời đỏ chói.
- Học sinh nêu nội dung bài.




×