Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án toán lớp 4 tiết 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.43 KB, 3 trang )

Tiết 1: Toán.
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó bằng hai
cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ bài toán 1,2.
- HS: Thước, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định:
Báo cáo sĩ số.
* KT bài cũ: Yêu cầu 1HS nêu tính chất - 1 HS trả lời.
kết hợp của phép cộng?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Bài toán 1


- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Tổng của 2 số: 70, hiệu của 2 số:
+ Bài toán cho biết gì?
10
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tìm 2 số đó
- GV giới thiệu dạng toán: Dạng toán
này được gọi là: Bài toán tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của 2 số đó.
* GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán
-Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp.
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé như thế
+ Ngắn hơn
nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
- GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé
* Hướng dẫn giải bài toán
- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ và nêu
- Nêu cách giải
cách giải


- GV hướng dẫn cách giải (che phần hơn
của số lớn)
+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn như thế nào so với số
bé?
- GV : Trên đoạn thẳng còn lại hai lần
của số bé

+ Phần hơn của só lớn so với số bé chính
là thành phần gì của hai số?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì tổng của chúng thay đổi như
thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới chính là hai lần của số bé,
vậy hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Tìm số bé? Số lớn?
- GV gọi HS lên trình bày bài giải.
- GV viết cách tìm số bé.
Số bé = ( Tổng + Hiệu ) : 2
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và nêu
cách tìm số bé
- GV hướng dẫn giải cách 2 ( Như cách
1)
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng và
nêu cách tìm số lớn
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và
kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
Số lớn = ( Tổng - Hiệu ) : 2

b. Luyện tập
Bài 1( 47).
- Gọi HS đọc đề bài

+ Bằng số bé

+ Hiệu của 2 số

+ Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé.
+ Tổng mới là: 70 -10 =60
+ Hai lần số bé là: 70 - 10 =60
+ Số bé là :
+ Số lớn là :

60 : 2 = 30
30 + 10 = 40

Bài giải:
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 40
Bài giải:
Hai lần số lớn là:
70 + 10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- HS đọc bài toán



+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao
em biết điều đó?
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách ( 2
dãy)

- HS làm vở, 1HS làm bản nhóm
Bài giải:
Hai lần tuổi bố là:
58+ 38 = 96 ( tuổi )
Tuổi bố là:
96 : 2 = 48( tuổi)
Tuổi con là:
48 - 38 = 10 ( tuổi )
Đáp số:
Tuổi bố: 48 tuổi
Bài 2.( 47 )
Tuổi con: 10 tuổi
- Hướng dẫn HS làm như BT 1
Lớp đọc bài toán và giải bài vào vở.
- GV phát bảng phụ cho 2 HS làm theo 2 2 HS lên bảng làm bài.
cách
Bài giải:
Số HS trai là:
(24+ 4) : 2 = 16 ( HS )
Số HS gái là:
16 - 4 = 12( HS)
Đáp số:

HS trai: 16
HS gái: 12
Bài 3.( HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS làm vở ( theo 2 dãy- mỗi
Bài giải:
dãy 1 cách)
Số cây của lớp 4A trồng đượclà:
- GV chấm chữa bài
(600- 50) : 2 = 275 ( cây )
Số cây của lớp 4A trồng đượclà:
275 + 50 = 325 ( cây )
Đáp số: Lớp 4A : 275 cây
Lớp 4B : 325 cây
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Nêu cách trình bày bài toán tìm hai số - 2 HS trả lời.
khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
*. Dặn dò: Xem lại các bài tập
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

__________________________________________



×