Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án toán lớp 4 tiết 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.38 KB, 3 trang )

Tiết 1: Toán.
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết nhân một số với 10, 100.
HS biết cách thực hiện phép nhân với các
số có tận cùng là chữ số 0.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các bài
toán tính nhanh, tính nhẩm.
- Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
II.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi phép tính, gọi HS lên bảng, - 2 HS Tính bằng cách thuận tiện nhất
lớp làm nháp
15 5 2 = 15 (5 2) = 15 10 = 150;
- GV chữa bài, nhận xét.
52 34 = ( 5 2) 34 = 10 34 = 340
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu - Nhận xét.
giờ học.
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn nhân với số tận cùng 1. Ví dụ:


là chữ số 0 :
* Phép nhân 1324 20
a) 1324 20 = ?
GV viết lên bảng phép tính 1324 20. 1324 20 = 1324 (2 10)
- 20 có chữ số tận cùng là mấy?
= (1324 2) 10
+ GV hướng dẫn HS phân tích 20
= 2648 10
thành tích 2 10, thực hiện theo cách
= 26480
thuận tiện nhất.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm, GV ghi 1324 20 = 26 480
bảng
+ GV hướng dẫn cách đặt tính và
tính
b) 230 70 = ?
* Phép nhân 230 70
230 70 = (23 10) (7 10)


- GV hướng dẫn HS chuyển thành
= 23 7 10 10
phép nhân với 100
= 161 100 = 16 100
- Gọi HS nêu cách tính
- GV hướng dẫn thực hiện theo cột
dọc
b. Luyện tập, thực hành :
Bài 1(62):
+ GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó

nêu cách tính.
Đặt tính rồi tính
- Gọi 2 HS làm bảng
a)
b)
c)
- Nhận xét
1342
5642
13 546
40
200
- yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
30
53 680
406 380
1 128 400
Bài 2(62): Tính
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Gọi HS nêu yêu cầu
a) 1326 300 =397 800
- 3HS lên bảng, Dưới lớp làm nháp
b) 3450 20= 69 000
- GV khuyến khích HS tính nhẩm,
c) 1450 800 = 1 160 000
không đặt tính.( HS khá giỏi)
- Nhận xét chữa bài
Bài 3(62):
- HS đọc.
+ GV gọi HS đọc đề bài.

Bài giải:
- Bài toán hỏi gì ?
Ô tô chở được số gạo là:
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô50 30 = 1500 (kg)
gam gạo và ngô, chúng ta phải tính
Ô tô chở được số ngô là:
được gì ?
60 40 = 2400 (kg)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Ô tô chở được tất cả số gạo và ngô là:
- GV nhận xét bài.
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Bài 4(62):
Đáp số: 3900 kg
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1em lên bảng
Bài giải:
- GV nhận xét chữa bài.
Chiều dài của tấm kính là:
30 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
60 30 = 1800 (cm2)
3. Kết luận:
Đáp số:1800 cm2
- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- 1HS nêu lại cách thực hiện
ta làm thế nào?
- Dặn HS Ghi nhớ cách nhân, áp

dụng khi tính.








............................................................................................................................................
..................................................................................................................................



×