Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án toán lớp 4 tiết 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.48 KB, 3 trang )

Tiết 1: Toán.
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết tính chất giao hoán, kết hợp của - Vận dụng được tính chất giao hoán,
phép nhân, nhân một số với một tổng kết hợp của phép nhân, nhân một số
(hiệu) trong thực hành tính.
với một tổng
(hiệu) trong thực hành tính, tính
nhanh.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu)
trong thực hành tính, tính nhanh
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, giấy nháp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- 2 HS lên bảng
- Chữa bài, nhận xét.


* Áp dụng tính chất nhân một số với
* Giới thiệu bài mới
một hiệu để tính nhanh
a)318 x 9 = 318 x(10 -1)
= 3180 - 318 = 2862
b) 15 x 11 = 15 x (10 + 1)
= 150 + 15
2. Phát triển bài:
= 165
Bài 1 (68). Tính:
- Nêu yêu cầu của bài tập,
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng
- 4 HS lên bảng (HS trung bình)
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Dưới lớp làm bài ra nháp


×
×
×
a) 135 (20 + 3)= 135 20 +135 3
= 2700 + 405
= 3105
427 x ( 10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
×
×

Bài 2: (68).

- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để
tính giá trị của biểu thức ?
- Nhận xét và cho điểm HS .

b) 642 (30 – 6)= 642 6
=19260 – 3852
= 15408
- HS nhận xét

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 3 HS lên bảng (HS khá)
- Dưới lớp làm nháp
- Nhận xét, chữa bài
134 x 4 x 5 = 134 x (4x5)
=134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2)
= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x(2 x 5)
= 294 x 10 = 2940
b) Tính theo mẫu:
137 x 3 + 137 x 97 = 137 x(3 +97)
= 1374 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x(12 +88)
= 94 x 100 = 9400
428 x 12 - 428 x 2 = 428 x(12 -2)
= 428 x 10 = 4280

537 x 39 - 537 x 19 = 537 x(39 -19)
= 537 x 20 = 10 740

Bài 4 (68)
- Cho HS đọc bài toán suy nghĩ và
- HS nêu
làm bài
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng
- GV chấm chữa bài

Bài giải:
Chiều rộng của sân vận động là


180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
(180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m2)
Đáp số :540 m
16 200 m2

3. Kết luận:
- Tính nhanh
78 x 14 + 78 x 86
5 x 25 + 5 x 35 + 40 x 5
- HS trả lời.
- Nhận xét giờ học
* Dặn HS về nhà ôn lại các tính chất

đã học và chuẩn bị bài sau

..........................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................



×