Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án toán lớp 4 tiết 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.55 KB, 3 trang )

Tiết 1: Toán.
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Những kiến thức HS đã biết Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Đã biết nhân với số có hai
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
chữ số
- Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, tích
riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ
số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có ba chữ số.
2. Kỹ năng: - Nhận biết tích riêng thứ nhất, thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có ba chữ số.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 2..
- HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
- 75 x 13 =
125 x 34 =
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:


a. Ví dụ.
- GV ghi bảng: 164 x 123 = ?
- Cho HS dựa vào cách nhân một số với - 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
một tổng để tính.
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS
làm bảng lớp.

= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172.
- HS đặt tính ra nháp, 1 HS làm
bảng.
164
x
123


- Gọi HS nhận xét, nhắc lại cách thực
hiện.
+ Khi viết tích riêng thứ ba cần lưu ý
điều gì?

- Gọi HS nhận xét, nhắc lại.
b. Thực hành.
* Bài 1 ( 73 ) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con, 3 HS làm bảng.

492
328

164
20172
- HS nhận xét, nhắc lại.
- Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang
trái một cột so với tích riêng thứ
nhất, tích riêng thứ ba lùi sang trái 2
cột so với tích riêng thứ nhất.

- Gọi HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng
lớp.
- Đáp án: 79 608; 145 375; 665 412.
- HS nhận xét.

* Bài 2 ( 73 ) Viết giá trị biểu thức vào
ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm SGK, 1 HS làm bảng phụ
- Kết quả: 3 406; 34 060; 34 453.
- HS nhận xét, đánh giá.

* Bài 3 ( 74 )
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vở ô ly, 1 HS làm bảng

lớp.

- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Khi viết tích riêng thứ hai, ba cần lưu ý
điều gì?
- Nhận xét giở học

- HS đọc bài toán.
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là.
2
125 x 125 = 15 625( m )
2
Đáp số: 15 625 m
- HS nhận xét.


- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài
sau.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



×