Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ĐÁP ÁN TEST ONLINE KTTC CHƯƠNG 4 QUYỂN 3 UEH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.47 KB, 21 trang )

Phần: Trắc nghiệm
1. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (TK 337), khi lập
Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Nợ ngắn hạn.

Phần Tài sản ngắn hạn bên Tài sản hoặc Phần Nợ ngắn hạn bên Nguồn vốn.

Các câu trên đều sai.
2. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 1281, TK 1282, 1288), khi lập Báo
cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Nguồn vốn.

Phần Tài sản ngắn hạn hoặc/ và Phần Tài sản dài hạn.
3. (0.50 đ)
Số dư Nợ của Tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), khi lập Báo cáo tình
hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản.


Phần Nguồn vốn.



Phần Nguồn vốn bằng số âm.

Các câu trên đều sai.
4. (0.50 đ)
Số dư Nợ của Tài khoản Cổ phiếu quỹ (TK 419), khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản.

Phần Vốn chủ sở hữu.

Phần Vốn chủ sở hữu bằng số âm.

Các câu trên đều sai.
5. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 154), khi lập Báo cáo tình
hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Tài sản ngắn hạn hoặc /và Phần Tài sản dài hạn.

Các câu trên đều sai.
6. (0.50 đ)
Số dư Có của Tài khoản Thuế giá trị gia tăng phải nộp (TK 3331), khi lập Báo cáo tình hình tài
chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:



Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Nợ phải trả ngắn hạn.

Phần Nợ phải trả dài hạn.
7. (0.50 đ)
Ngày 01/01/N, Công ty ABC mua của Công ty A một lô hàng có tổng giá thanh toán
170.000.000. Công ty ABC đã thanh toán bằng TGNN 50.000.000, số còn lại thanh toán vào
ngày 01/02/N+2. Vào thời điểm ngày 31/12/N, số tiền phải trả Công ty A được trình bày ở chỉ
tiêu nào:

Phải thu ngắn hạn của khách hàng.

Phải thu dài hạn của khách hàng.

Phải trả người bán ngắn hạn.

Phải trả người bán dài hạn.
8. (0.50 đ)
Số dư Nợ của Tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được trình bày ở chỉ tiêu nào:

Hàng tồn kho.

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn.

Hàng tồn kho và Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn.



Hàng tồn kho hoặc Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn.
9. (0.50 đ)
Công ty ABC đang nắm giữ 40% vốn điều lệ của Công ty A. Công ty ABC mua thêm cổ phiếu
Công ty A và nâng tỷ lệ vốn góp lên 51%. Công ty ABC trình bày khoản góp vốn vào Công ty
A ở chỉ tiêu nào:

Đầu tư vào công ty con.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
10. (0.50 đ)
Công ty ABC đang nắm giữ 40% vốn điều lệ của Công ty A. Công ty ABC mua thêm cổ phiếu
Công ty A và nâng tỷ lệ vốn góp lên 51% (nhưng Công ty ABC không có quyền chi phối chính
sách tài chính và hoạt động của Công ty A). Công ty ABC trình bày khoản góp vốn vào Công
ty A ở chỉ tiêu nào:

Đầu tư vào công ty con.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Phần: tổng hợp chương
Phần: nguyên tắc lập, phương pháp lập và trình bày

1. (0.50 đ)


Số dư Nợ của Tài khoản Cổ phiếu quỹ (TK 419), khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Vốn chủ sở hữu.

Phần Tài sản.

Phần Vốn chủ sở hữu bằng số âm

Các câu trên đều sai.
2. (0.50 đ)
Khi lập bảng Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), luôn được phép bù trừ:

Nợ phải thu và nợ phải trả.

Khoản khách hàng ứng trước và khoản phải thu khách hàng.

Khoản Phải trả cho người bán và khoản ứng trước cho người bán.

câu trên đều sai.
3. (0.50 đ)
Số dư Nợ chi tiết của Tài khoản Phải thu của khách hàng (TK 131), khi lập Báo cáo tình hình
tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.


Phần Tài sản ngắn hạn hoặc /và Phần Tài sản dài hạn.


Các câu trên đều sai.
4. (0.50 đ)
Số dư Có tổng hợp của Tài khoản Phải thu của khách hàng (TK 131), khi lập Báo cáo tình
hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Nợ ngắn hạn.

Phần Nợ dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn hoặc Nợ dài hạn.

Các câu trên đều sai.
5. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Chứng khoán kinh doanh (TK 121), khi lập Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở chỉ tiêu:

Các khoản tương đương tiền.

Chứng khoán kinh doanh.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Các khoản tương đương tiền hoặc Chứng khoán kinh doanh.
6. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Doanh thu chưa thực hiện (TK 3387), khi lập Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:


Phần Nợ ngắn hạn.


Phần Nợ dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn hoặc Phần Nợ dài hạn.

Các câu trên đều sai.
7. (0.50 đ)
Khoản mục Hàng tồn kho (MS 141) trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
được lập trên cơ sở:

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho (thuộc tài sản ngắn hạn).

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho trừ (-) Số dư Có Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng t ồn kho
(TK 2294).

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho cộng (+) Số dư Có Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (TK 2294).

Các câu trên đều sai.
8. (0.50 đ)
Giá trị Cổ phiếu phát hành, thể hiện các thông tin sau đây trên Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán):

Mệnh giá và Giá phát hành.

Mệnh giá và Thặng dư vốn cổ phần.


Mệnh giá, Giá phát hành và Thặng dư vốn cổ phần

Các câu trên đều sai.
9. (0.50 đ)


Số dư Có của Tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293), khi lập Báo cáo tình hình tài
chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn bằng số âm.

Phần Tài sản dài hạn bằng số âm.

Phần Tài sản ngắn hạn bằng số âm hoặc/ và Phần Tài sản dài hạn bằng số âm.

Phần Nợ phải trả.
10. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243), khi lập Báo cáo tình hình tài
chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn

Phần Nợ dài hạn.

Khoa Kế ToánToggle navigation



Trợ giúp



Đăng xuất

Phan Thị Ánh Duyên


Online






QUẢN TRỊ

Thông tin cá nhân
Kết quả kiểm tra
Quản lý sách

Trắc nghiệm
1.

Trang chủ

2. Trắc nghiệm


Chọn chương sách

Lớp học phần : VMH - 18D1307022101 (KTTC 2) – CHIỀU T4 - D103
Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 3
Chương: Chương 4
MINUTES

Khoa K ế ToánToggle navigation


Trợ giúp



Đăng xuất

Phan Thị Ánh Duyên
Online






QUẢN TRỊ

Thông tin cá nhân
Kết quả kiểm tra
Quản lý sách


Đáp án bài trắc nghiệm
1.

Trang chủ


2. Trắc nghiệm

Phần: Trắc nghiệm
1. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (TK 337), khi lập
Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Nợ ngắn hạn.

Phần Tài sản ngắn hạn bên Tài sản hoặc Phần Nợ ngắn hạn bên Nguồn vốn.

Các câu trên đều sai.
2. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 1281, TK 1282, 1288), khi lập Báo
cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.


Phần Nguồn vốn.


Phần Tài sản ngắn hạn hoặc/ và Phần Tài sản dài hạn.
3. (0.50 đ)
Số dư Nợ của Tài khoản Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), khi lập Báo cáo tình
hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản.

Phần Nguồn vốn.

Phần Nguồn vốn bằng số âm.

Các câu trên đều sai.
4. (0.50 đ)
Số dư Nợ của Tài khoản Cổ phiếu quỹ (TK 419), khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản.


Phần Vốn chủ sở hữu.

Phần Vốn chủ sở hữu bằng số âm.

Các câu trên đều sai.
5. (0.50 đ)
Khoản mục Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 417) trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán), cung cấp thông tin:

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ.


Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại t ệ.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá l ại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
thực hiện nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời điểm
báo cáo.
6. (0.50 đ)
Tại một Công ty có các đơn vị trực thuộc (ĐVTT) (có hạch toán kế toán riêng), có tài liệu sau:
Công ty bán hàng hoá cho ĐVTT, giá xuất kho 100.000.000đ, giá bán nội bộ chưa thuế
105.000.000đ, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT chưa bán ra ngoài.


Vậy bút toán kết chuyển trước khi lập Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) tổng
hợp toàn công ty sẽ là:

Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này” 5.000.000
Có “Hàng tồn kho”

5.000.000

Nợ "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" 105.000.000
Có "Giá vốn hàng bán"

100.000.000

Có "Hàng tồn kho"


5.000.000


Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này” 5.000.000
Có “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp”

Nợ “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có “Hàng tồn kho”

Nợ “Hàng tồn kho”

5.000.000

5.000.000
5.000.000

5.000.000

Có “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”

5.000.000

7. (0.50 đ)
Ngày 01/01/N, Công ty ABC mua của Công ty A một lô hàng có tổng giá thanh toán
170.000.000. Công ty ABC đã thanh toán bằng TGNN 50.000.000, số còn lại thanh toán vào
ngày 01/02/N+2. Vào thời điểm ngày 31/12/N, số tiền phải trả Công ty A được trình bày ở chỉ
tiêu nào:



Phải thu ngắn hạn của khách hàng.

Phải thu dài hạn của khách hàng.

Phải trả người bán ngắn hạn.

Phải trả người bán dài hạn.
8. (0.50 đ)
Công ty ABC có một hợp đồng vay dài hạn Ngân hàng A (5 năm) sẽ đến hạn thanh toán vào
ngày 01/05/N+1. Vào thời điểm ngày 31/12/N+1, số tiền vay dài hạn Ngân hàng A được trình
bày ở chỉ tiêu nào:

Chứng khoán kinh doanh.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn.

Vay và nợ thuê tài chính dài hạn.
9. (0.50 đ)


Công ty ABC đang nắm giữ 40% vốn điều lệ của Công ty A. Công ty ABC mua thêm cổ phiếu
Công ty A và nâng tỷ lệ vốn góp lên 51%. Công ty ABC trình bày khoản góp vốn vào Công ty
A ở chỉ tiêu nào:

Đầu tư vào công ty con.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.


Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
10. (0.50 đ)
Công ty ABC đang nắm giữ 40% vốn điều lệ của Công ty A. Công ty ABC mua thêm cổ phiếu
Công ty A và nâng tỷ lệ vốn góp lên 51% (nhưng Công ty ABC không có quyền chi phối chính
sách tài chính và hoạt động của Công ty A). Công ty ABC trình bày khoản góp vốn vào Công
ty A ở chỉ tiêu nào:

Đầu tư vào công ty con.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.


Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Phần: tổng hợp chương
Phần: nguyên tắc lập, phương pháp lập và trình bày
1. (0.50 đ)
Số dư Có của Tài khoản Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (TK 2291), khi lập Báo
cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Tài sản ngắn hạn bằng số âm


Phần Tài sản dài hạn bằng số âm.
2. (0.50 đ)
Khi lập bảng Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), luôn được phép bù trừ:

Nợ phải thu và nợ phải trả.


Khoản khách hàng ứng trước và khoản phải thu khách hàng.

Khoản Phải trả cho người bán và khoản ứng trước cho người bán.

câu trên đều sai.
3. (0.50 đ)
Số dư Nợ chi tiết của Tài khoản Phải thu của khách hàng (TK 131), khi lập Báo cáo tình hình
tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Tài sản ngắn hạn hoặc /và Phần Tài sản dài hạn.

Các câu trên đều sai.
4. (0.50 đ)
Số dư Có tổng hợp của Tài khoản Phải thu của khách hàng (TK 131), khi lập Báo cáo tình
hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:

Phần Nợ ngắn hạn.



Phần Nợ dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn hoặc Nợ dài hạn.

Các câu trên đều sai.
5. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Chứng khoán kinh doanh (TK 121), khi lập Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở chỉ tiêu:

Các khoản tương đương tiền.

Chứng khoán kinh doanh.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

Các khoản tương đương tiền hoặc Chứng khoán kinh doanh.
6. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Doanh thu chưa thực hiện (TK 3387), khi lập Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán), được trình bày ở:


Phần Nợ ngắn hạn.

Phần Nợ dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn hoặc Phần Nợ dài hạn.

Các câu trên đều sai.
7. (0.50 đ)
Khoản mục Hàng tồn kho (MS 141) trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)

được lập trên cơ sở:

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho (thuộc tài sản ngắn hạn).

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho trừ (-) Số dư Có Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng t ồn kho
(TK 2294).

Số dư Nợ các Tài khoản Hàng tồn kho cộng (+) Số dư Có Tài khoản Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (TK 2294).

Các câu trên đều sai.
8. (0.50 đ)


Giá trị Cổ phiếu phát hành, thể hiện các thông tin sau đây trên Báo cáo tình hình tài chính
(Bảng cân đối kế toán):

Mệnh giá và Giá phát hành.

Mệnh giá và Thặng dư vốn cổ phần.

Mệnh giá, Giá phát hành và Thặng dư vốn cổ phần

Các câu trên đều sai.
9. (0.50 đ)
Số dư Có của Tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293), khi lập Báo cáo tình hình tài
chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn bằng số âm.


Phần Tài sản dài hạn bằng số âm.

Phần Tài sản ngắn hạn bằng số âm hoặc/ và Phần Tài sản dài hạn bằng số âm.

Phần Nợ phải trả.


10. (0.50 đ)
Số dư của Tài khoản Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (TK 243), khi lập Báo cáo tình hình tài
chính (Bảng cân đối kế toán) được trình bày ở:

Phần Tài sản ngắn hạn.

Phần Tài sản dài hạn.

Phần Nợ ngắn hạn

Phần Nợ dài hạn.

Phần: khái niệm, kết cấu
Số điểm đạt được:

9.00

/ 10

Lượt truy cập: 235506 | Đang online: 47
Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới.




×