Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án luyện từ và câu lớp 4 tiết 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.55 KB, 3 trang )

Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Biết về cái đẹp, tìm vốn từ
- Biết được một số câu tục ngữ có liên quan
đến chủ điểm cái đẹp.
- Nêu được một số trường hợp có sử dụng các
câu tục ngữ đó.
- Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả
mức độ cao của cái đẹp.
- Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để
nói về cái đẹp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp.
- Nêu được một số trường hợp có sử dụng các câu tục ngữ đó.
2. Kỹ năng: Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.
- Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 ( theo mẫu )
- Bút dạ , 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn nói về
cuộc trò chuyện trực tiếp giữa em và bố mẹ


hay một người thân trong gia đình trong đó có
sử dụng dấu gạch ngang trong đoạn văn viết
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Dấu gạch ngang trong câu hội thoại có
những tác dụng gì ?
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng đọc .

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài
làm của bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

- Tổ chức thi học thuộc lòng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu .
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ
ngữ chỉ tên các môn thể thao.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ
cho mỗi nhóm.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.

- Đọc các câu tục ngữ và xác
định nghĩa của mỗi câu.

- Thi đọc thuộc lòng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe GV hướng dẫn
mẫu.
- HS thảo luận trao đổi theo
nhóm.

- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và
viết vào phiếu
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết - HS đọc kết quả:
quả làm bài.
- Nhận xét bổ sung
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm
được đã đúng với chủ điểm chưa.
Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ
ngữ có thể đi kèm với từ
"đẹp ".
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm .
được
+ Nhận xét nhanh các câu của HS .
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm
được .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa - HS thảo luận theo cặp đôi để
tìm được ở BT3 .
đặt câu có chứa từ tìm được ở
- Gọi HS tiếp nối phát biểu.
BT3.
- HS phát biểu GV chốt lại.
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn


- Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng.
vừa tìm được.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ - HS cả lớp .
………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………



×