Giáo án Đại số 8
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
Kĩ năng: Có kĩ năng chia đa thức một biến đã sắp xếp; . . .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi chú ý, các bài tập ? ., phấn màu; . . .
- HS:Máy tính bỏ túi; ôn tập kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc
chia đa thức cho đơn thức . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
HS1: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2
3
2
2
Áp dụng: Tính ( 15 xy + 17 xy − 18 y ) : 6 y
HS2: Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
3 4
4 3
2 2
Áp dụng: Tính 6 x y − 5 x y + x y − 3xy ÷: 3xy
2
1
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phép chia hết. (13
phút)
Ghi bảng
1/ Phép chia hết.
-Đọc yêu cầu bài tốn
Ví dụ: Chia đ thức
-Treo bảng phụ ví dụ SGK
2x4-13x3+15x2+11x-3
Để chia đa thức 2x4-13x3+15x2+11x-
cho đa thức x2-4x-3
3 cho đa thức x2-4x-3
Ta đặt phép chia (giống như phép
chia hai số đã học ở lớp 5)
Giải
2x4-13x3+15x2+11x-3
x2-4x-3
(2x4-13x3+15x2+11x2x4 : x2
3) :(x2-4x-3)
=2x2 – 5x + 1
-Ta chia hạng tử bậc cao nhất của đa
thức bị chia cho hạng tử bậc cao
nhất của đa thức chia?
2x4 : x2=2x2
2x4 : x2=?
2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2
-Nhân 2x2 với đa thức chia.
-Thực hiện
-Tiếp tục lấy đa thức bị chia trừ đi
tích vừa tìm được
-Đọc yêu cầu ? .
?.
-Treo bảng phụ ? .
-Kiểm tra lại tích
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
-Bài tốn yêu cầu gì?
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
=2x4-5x3+x2-
-Phát biểu quy tắc nhân 8x3+20x2-4x-Muốn nhân một đa thức với một đa một đa thức với một đa 6x2+15x-3
thức ta làm như thế nào?
thức (lớp 7)
-Hãy hồn thành lời giải bằng hoạt -Thực hiện
=2x4-13x3+15x2+11x3
động nhóm
-Nếu thực hiện phép chia mà thương -Nếu thực hiện phép chia
tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia mà thương tìm được khác 0
đó là phép chia gì?
thì ta gọi phép chia đó là
Hoạt động 2: Phép chia có dư. (11 phép chia có dư.
phút)
2/ Phép chia có dư.
-Số dư bao giờ cũng lớn hơn hay -Số dư bao giờ cũng nhỏ Ví dụ:
nhỏ hơn số chia?
hơn số chia
5x3 - 3x2
+7
x2 +
-Tương tự bậc của đa thức dư như -Bậc của đa thức dư nhỏ 1
thế nào với bậc của đa thức chia?
hơn bậc của đa thức chia
5x3 +
5x
5x
-Treo bảng phụ ví dụ và cho học
-3
sinh suy nghĩ giải
-3x2-5x + 7
-Chia (5x3 - 3x2 +7) cho (x2 + 1)
-3x2
-3
-5x + 10
7 chia 2 dư bao nhiêu và viết thế 7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1
nào?
Phép
chia
trong
trường hợp này gọi là
-Tương tự như trên, ta có:
(5x3 - 3x2 +7) =
phép chia có dư
(5x3 - 3x2 +7) = ? + ?
= (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
(5x3 - 3x2 +7) =
=(x2
-Lắng nghe
+
1)(5x-3)+(-
5x+10)
-Nêu chú ý SGK và phân tích cho
học sinh nắm.
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc lại và ghi vào tập
Chú ý:
Người ta chứng minh
được rằng đối với hai
đa thức tùy ý A và B
của cùng một biến (B
≠ 0), tồn tại duy nhất
một cặp đa thức Q và
R sao cho A=B.Q +
R, trong đó R bằng 0
-Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.
hoặc bậc của R nhỏ
hơn bậc của B (R
được gọi là dư trong
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp.
phép chia A cho B).
(6 phút)
Khi R = 0 phép chia
-Làm bài tập 67 trang 31 SGK.
-Đọc yêu cầu đề bài
A cho B là phép chia
-Treo bảng phụ nội dung
-Ta sắp xếp lại lũy thừa của hết.
a) ( x3 − 7 x + 3 − x 2 ) : ( x − 3)
biến theo thứ tự giảm dần,
rồi thực hiện phép chia
theo quy tắc.
Bài tập 67 trang 31
SGK.
b) ( 2 x 4 − 3 x 3 − 3 x 2 − 2 + 6 x ) : ( x 2 − 2 )
-Thực hiện tương tự câu a)
a) ( x 3 − 7 x + 3 − x 2 ) : ( x − 3)
= x2 + 2x − 1
b) ( 2 x 4 − 3 x 3 − 3 x 2 − 2 + 6 x ) :
: ( x2 − 2)
= 2 x 2 − 3x + 1
4. Củng cố: (4 phút)
-Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào?
-Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu đa thức trừ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia
hai đa thức đã sắp xếp.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép
chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải tốn; . . .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn
màu; . . .
- HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy
tính bỏ túi . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm tính chia
HS1: (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)
HS2: (x4 – 6x3 + 12x2 – 14x + 3) : (x2 – 4x + 1)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Bài tập 70
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài tập 70 trang 32 SGK.
trang 32 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đọc yêu cầu đề bài tốn.
a ) ( 25 x 5 − 5 x 4 + 10 x 2 ) : 5 x 2
-Muốn chi một đa thức cho -Muốn chia đa thức A cho = 5 x 3 − x 2 + 2
một đơn thức ta làm như thế đơn thức B (trường hợp
nào?
cá hạng tử của đa thức A
đều chia hết cho đơn thức
B), ta chia mỗi hạng tử của b) ( 15 x3 y 2 − 6 x 2 y − 3 x 2 y 2 ) : 6 x 2 y
A cho B rồi cộng các kết = 5 xy − 1 y − 1
2
2
quả với nhau.
xm : xn = ?
xm : xn = xm-n
-Cho hai học sinh thực hiện -Thực hiện.
trên bảng.
Bài tập 71 trang 32 SGK.
a ) A = 15 x 4 − 8 x3 + x 2
1
B = x2
2
Hoạt động 2: Bài tập 71
trang 32 SGK. (4 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đọc yêu cầu đề bài tốn.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Không thực hiện phép
b) A = x 2 − 2 x + 1
B = 1− x
Giải
chia, xét xem đa thức A có
chia hết cho đa thức B hay
-Câu a) đa thức A chia hết cho không?
đa thức B không? Vì sao?
a) A chia hết cho B
-Đa thức A chia hết cho đa b) A chia hết cho B
thức B vì mỗi hạng tử của
-Câu b) muốn biết A có chia A đều chia hết ho B.
hết cho B hay không trước tiên -Phân tích A thành nhân tử Bài tập 72 trang 32 SGK.
ta phải làm gì?
chung x2 – 2x + 1 = (x –
-Nếu thực hiện đổi dấu thì 1)2
2x4+x3-3x2+5x-2
1 – x = ? (x - 1)
Hoạt động 3: Bài tập 72 1 – x = - (x - 1)
x+1
2x4-2x3+2x2
trang 32 SGK. (12 phút)
3x 3-5x2+5x-2
-Treo bảng phụ nội dung.
2x2+3x-2
-Đối với bài tập này để thực
3x3-3x2+3x
hiện chia dễ dàng thì ta cần
làm gì?
x 2-
-Đọc yêu cầu đề bài tốn.
-Để tìm được hạng tử thứ nhất -Ta cần phải sắp xếp.
-2x2+2x-2
-2x2+2x-2
của thương ta lấy hạng tử nào
chia cho hạng tử nào?
0
2x4 : x2
2x4 : x2 =?
Vậy
-Tiếp theo ta làm gì?
(2x4+x3-3x2+5x-2)
2x4 : x2 = 2x2
:(
x 2-
x+1)=
-Bước tiếp theo ta làm như thế -Lấy đa thức bị chia trừ đi = 2x2+3x-2
nào?
tích 2x2(x2 – x + 1)
-Gọi học sinh thực hiện
-Lấy dư thứ nhất chia cho Bài tập 73a,b trang 32
-Nhận xét, sửa sai.
đa thức chia.
SGK.
Hoạt động 4: Bài tập 73a,b -Thực hiện
trang 32 SGK. (9 phút)
-Lắng nghe, ghi bài
a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y)
-Treo bảng phụ nội dung.
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x –
-Đề bài yêu cầu gì?
3y)
-Đối với dạng bài tốn này ta áp -Đọc yêu cầu đề bài tốn.
=2x + 3y
dụng các phương pháp phân -Tính nhanh
tích đa thức thành nhân tử
-Có mấy phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử? Đó
là các phương pháp nào?
-Có ba phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử: b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
đặt nhân tử chung, dùng =(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :
-Câu a) ta áp dụng hằng đẳng hằng đẳng thức, nhóm (3x-1)
thức hiệu hai bình phương để hạng tử.
phân tích
A2 – B2 =?
-Câu b) ta áp dụng hằng đẳng
thức hiệu hai lập phương để A2 – B2 =(A+B)(A-B)
=9x2 + 3x + 1
phân tích
A3 – B3 =?
A3
–
B3
=(A-B)
-Gọi hai học sinh thực hiện (A2+2AB+B2)
trên bảng
-Thực hiện
4. Củng cố: (2 phút)
Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn
thận về dấu của các hạng tử
5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
-Làm bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân
đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các
phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, . . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức; . . .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2), bài tập 75, 76, 77, 78
trang 33 SGK; . . .
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân
đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa
thức thành nhân tử; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động
nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tính nhanh:
HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập lí
Hoạt động của học sinh
thuyết câu 1, 2. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí -Đọc lại câu hỏi trên bảng
thuyết.
phụ
Ghi bảng
-Phát biểu quy tắc nhân đơn
thức với đa thức.
-Muốn nhân một đơn thức với
một đa thức, ta nhân đơn thức
với từng hạng tử của đa thức
-Phát biểu quy tắc nhân đa rồi cộng các tích với nhau.
thức với đa thức.
-Muốn nhân một đa thức với
một đa thức, ta nhân mỗi
hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng rồi cộng các tích với nhau.
nhớ.
-Bảy hằng đẳng thức đáng
nhớ.
( A + B ) = A2 + 2 AB + B 2
( A − B ) = A2 − 2 AB + B 2
A2 − B 2 = ( A + B ) ( A − B )
3
( A + B ) = A3 + 3 A2 B + 3 AB 2 + B 3
3
( A − B ) = A3 − 3 A2 B + 3 AB 2 − B 3
A3 + B3 = ( A + B ) ( A2 − AB + B 2 )
A3 − B 3 = ( A − B ) ( A2 + AB + B 2 )
Hoạt động 2: Luyện tập tại
lớp. (20 phút)
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Ta vận dụng kiến thức nào để
thực hiện?
xm . xn = ?
-Tích của hai hạng tử cùng dấu
-Đọc yêu cầu bài tốn
-Áp dụng quy tắc nhân đơn
thức với đa thức.
m
n
x . x =x
m+n
-Tích của hai hạng tử cùng
dấu thì kết quả dấu “ + ”
Bài tập 75 trang 33
SGK.
a) 5x 2 ( 3x 2 − 7 x + 2 )
= 15 x 4 − 35 x 3 + 10 x 2
thì kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác b) 2 xy. 2 x 2 y − 3xy + y 2
(
)
3
-Tích của hai hạng tử khác dấu dấu thì kết quả dấu “ - “
4
2
thì kết quả dấu gì?
-Tực hiện
=
3
x3 y 2 − 2 x 2 y 2 +
3
xy 3
-Hãy hồn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK. -Đọc yêu cầu bài tốn
-Treo bảng phụ nội dung.
-Áp dụng quy tắc nhân đơn
-Ta vận dụng kiến thức nào để thức với đa thức.
thực hiện?
-Tích của hai đa thức là một SGK.
-Tích của hai đa thức là mấy đa thức.
đa thức?
Bài tập 76 trang 33
a ) ( 2 x 2 − 3 x ) ( 5 x 2 − 2 x + 1)
-Nếu đa thức vừa tìm được có = 10 x 4 − 4 x 3 + 2 x 2 −
3
2
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta −15 x + 6 x − 3x
các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng
phải làm sao?
đồng dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng -Để cộng (trừ) hai số hạng
= 10 x 4 −19 x 3 + 8 x 2 − 3x
b) ( x − 2 y ) ( 3xy + 5 y 2 + x )
= 3 x 2 y + 5 xy 2 + x 2 −
−6 xy 2 − 10 y 3 − 2 xy
đồng dạng ta làm thế nào?
đồng dạng ta giữ nguyên = 3x 2 y − xy 2 + x 2 −
phần biến và cộng (trừ) hai hệ −10 y 3 − 2 xy
-Hãy giải hồn chỉnh bài tốn
số
-Làm bài tập 77 trang 33 SGK. -Thực hiện
Bài tập 77 trang 33
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đọc yêu cầu bài tốn
a ) M = x 2 + 4 y 2 − 4 xy
-Tính nhanh các giá trị của = ( x − 2 y )
-Để tính nhanh theo yêu cầu biểu thức.
2
Với x = 18 và y = 4, ta
bài tốn, trước tiên ta phải làm -Biến đổi các biểu thức về có:
gì?
dạng tích của những đa thức.
M = (18 – 2.4)2 = 102 =
-Hãy nhắc lại các phương -Có ba phương pháp phân 100
pháp phân tích đa thức thành tích đa thức thành nhân tử:
nhân tử?
đặt nhân tử chung, dùng hằng
đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Vận dụng hằng đẳng thức b) N = 8 x 3 − 12 x 2 y + 6 xy 2 − y 3
-Câu a) vận dụng phương pháp bình phương của một hiệu
nào?
= ( 2x − y)
3
-Vận dụng hằng đẳng thức Với x = 6 và y = -8, ta
-Câu a) vận dụng phương pháp lập phương của một hiệu
có:
nào?
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 =
-Hoạt động nhóm.
-Hãy hoạt động nhóm để giải
bài tốn.
4. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
-Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
=8000
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt).
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia
đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
Kĩ năng: Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức,
chia đa thức cho đa thức; . . .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80,
81 trang 33 SGK.
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia
đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động
nhóm.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1: ( x + 2 ) ( x − 2 ) − ( x − 3) ( x + 1)
HS2: ( 2 x + 1) + ( 3x − 1) + 2 ( 2 x + 1) ( 3x − 1)
2
2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Ôn tập lí
Hoạt động của học sinh
thuyết câu 3, 4, 5. (7 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí -Đọc lại câu hỏi trên bảng
thuyết.
phụ
-Khi nào thì đơn thức A chia
hết cho đơn thức B?
-Đơn thức A chia hết cho đơn
Ghi bảng
thức B khi mỗi biến của B
đều là biến của A với số mũ
-Khi nào thì đa thức A chia hết không lớn hơn số mũ của nó
cho đơn thức B?
trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn
-Khi nào thì đa thức A chia hết thức B khi mỗi hạng tử của A
cho đa thức B?
đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa
Hoạt động 2: Luyện tập tại thức B nếu tìm được một đa
lớp. (23 phút)
thức Q sao cho A = B.Q
-Làm bài tập 79a,b trang 33
Bài tập 79a,b trang 33
SGK.
SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
a) x 4 − 4 + ( x − 2 )
2
( x + 2) ( x − 2) + ( x − 2)
-Hãy nêu các phương pháp -Phân tích đa thức thành nhân = ( x − 2 ) ( x + 2 + x − 2 )
= 2x ( x − 2)
phân tích đa thức thành nhân tử.
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Đọc yêu cầu bài tốn
tử?
3
2
2
-Có ba phương pháp phân b) x − 2 x + x − xy
tích đa thức thành nhân tử:
đặt nhân tử chung, dùng hằng
-Câu a) áp dụng phương pháp đẳng thức, nhóm hạng tử.
nào để thực hiện?
-Nhóm hạng tử, dùng hằng
2
= x ( x2 − 2 x + 1 − y 2 )
= x ( x 2 − 2 x + 1) − y 2
2
= x ( x − 1) − y 2
= x ( x −1 + y ) ( x −1− y )
-Câu b) áp dụng phương pháp đẳng thức và đặt nhân tử Bài tập 80a trang 33
nào để thực hiện?
chung
SGK.
-Gọi hai học sinh thực hiện
-Đặt nhân tử chung, nhóm
hạng tử và dùng hằng đẳng
-Làm bài tập 80a trang 33 thức.
SGK.
-Thực hiện trên bảng
6x3-7x2-
2x + 1
x+2
6x3+3x2
3x2-5x+2
-Treo bảng phụ nội dung.
-10x2-
-Với dạng tốn này trươc khi
thực hiện phép chia ta cần làm -Đọc yêu cầu bài tốn
gì?
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ
-Để tìm hạng tử thứ nhất của tự giảm dần của số mũ của
thương ta làm như thế nào?
biến
x+2
-10x2-5x
4x+
2
4x+
2
0
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
của đa thức bị chia chia cho
hạng tử có bậc cao nhất của
đa thức chia.
-Cho học sinh giải trên bảng
-Lấy thương nhân với đa thức
-Sửa hồn chỉnh lời giải
chia để tìm đa thức trừ.
-Thực hiện
-Làm bài tập 81b trang 33 -Ghi bài và tập
SGK.
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x +
1) = 3x2-5x+2
Bài tập 81b trang 33
SGK.
( x + 2) − ( x − 2) ( x + 2) = 0
( x + 2) ( x + 2 − x + 2) = 0
4 ( x + 2) = 0
2
-Treo bảng phụ nội dung.
x + 2 = 0 ⇒ x = −2
-Nếu A.B = 0 thì A như thế
Vậy x = −2
nào với 0? ; B như thế nào với -Đọc yêu cầu bài tốn
0?
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0
-Vậy đối với bài tập này ta hoặc B=0
phải phân tích vế trái về dạng
tích A.B=0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để
phân tích vế trái thành nhân tử -Dùng phương pháp đặt nhân
chung?
tử chung.
-Nhân tử chung là gì?
-Nhân tử chung là x + 2
-Hãy hoạt động nhóm để giải -Hoạt động nhóm
bài tốn
4. Củng cố: (4 phút)
-Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện
phép trừ.
-Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng
phương pháp để phân tích
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho
đa thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .
-Tiết sau kiểm tra chương I.