CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học
sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .
3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích môn học
4. Năng lực: Tự giải quyết vấn đề, tính toán, tự học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số (với cơ số khác
0), quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; các bài tập ? ., phấn màu, . . .
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1ph)
Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Phân tích các đ thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2
HS2: b) x2 – 2xy + y2 - 16
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)
-Cho A, B (B 0) là hai đa thức, -Đa thức A gọi là đa thức bị
Mở đầu:
≠
A: B = Q
chia, đa thức B gọi là đa thức
A
ta nói đa thức A chia hết cho đa chia, đa thức Q gọi là đa thức
Q
=
thức B nếu tìm được đa thức Q thương.
B
A: B = Q
sao cho A=B.Q
A. gọi là đa thức bị chia.
-Tương tự như trong phép chia Q = A
B
gọi
là đa thức chia.
đã học thì: Đa thức A gọi là gì?
B
Q gọi là đa thức thương.
Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q
gọi là gì?
-Do đó A : B = ?
-Hãy tìm Q = ?
-Trong bài này ta chỉ xét trường
hợp đơn giản nhât của phép
chia hai đa thức là phép chia
đơn thức cho đơn thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút)
-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x
xm : xn = xm-n , nếu m>n
1/ Quy tắc.
≠ xm : xn=1 , nếu m=n.
-Muốn chia hai lũy thừa cùng
0; m,n
, ta có:
∈ Ν, m ≥ n
cơ số ta giữ nguyên cơ số và
lấy số mũ của lũy thừa bị chia
-Nếu m>n thì xm : xn = ?
-Nếu m=n thì xm : xn = ?
-Muốn chia hai lũy thừa cùng
cơ số ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ ?1
-Ở câu b), c) ta làm như thế
nào?
-Gọi ba học sinh thực hiện trên
bảng.
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số
không hết thì ta phải viết dưới
dạng phân số tối giản
-Gọi hai học sinh thực hiện ?2
(đề bài trên bảng phụ)
-Qua hai bài tập thì đơn thức A
gọi là chia hết cho đơn thức B
khi nào?
trừ đi số mũ của lũy thừa
chia.
-Đọc yêu cầu ?1
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số,
phần biến chia cho phần biến
-Thực hiện
?1
a) x3 : x2 = x
b) 15x7 :3x2 = 5x5
c) 20x5 : 12x =
5 4
x
3
-Lắng nghe và ghi bài
-Đọc yêu cầu và thực hiện
?2
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
-Đơn thức A chia hết cho đơn
b)
thức B khi mỗi biến của B
4
12 x 3 y : 9 x 2 = xy
đều là biến của A với số mũ
3
không lớn hơn số mũ của nó
trong A.
Nhận xét: Đơn thức A chia
hết cho đơn thức B khi mỗi
-HS.Nêu qui tắc như SGK
biến của B đều là biến của A
-Vậy muốn chia đơn thức A cho
với số mũ không lớn hơn số
đơn thức B (trường hợp A chia HS:đọc quy tắc
mũ của nó trong A.
hết cho B) ta làm như thế nào?
Quy tắc: (SGK)
-Treo bảng phụ quy tắc, cho học
sinh đọc lại và ghi vào tập
Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
-Treo bảng phụ ?3
-Đọc yêu cầu ?3
2/ Áp dụng.
-Câu a) Muốn tìm được thương -Lấy đơn thức bị chia ?3
ta làm như thế nào?
(15x3y5z) chia cho đơn thức a) 15x3y5z : 5x2y3= 3 xy2z.
-Câu b) Muốn tính được giá trị chia (5x2y3)
b) 12x4y2 : (- 9xy2)=
−4 3
của biểu thức P theo giá trị của -Thực hiện phép chiahai đơn
x
3
x, y trước tiên ta phải làm như thức trước rồi sau đó thay giá
thế nào?
trị của x, y vào và tính P.
Với x = -3 ; y = 1,005, ta có:
−4
−4
(−3)3 =
.( −27) = 36
3
3
4. Củng cố (7 phút)
- Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Làm bài tập 59 trang 26 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Vận dụng kiến thức nào trong bài học để giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực hiện
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy
tắc
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................
.............
………………………………………………………………………………………………
………......................
………………………………………………………………………………………….