Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.42 KB, 6 trang )

. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân
số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
+ Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
+ Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
3.Thái độ : nghiêm túc, tích cực
II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án
bài.

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động GV- HS
Hoạt động 1: Khái niệm phân số(15 phút)

Nội dung kiến thức cần đạt
1. Khái niệm phân số

GV: Hãy nêu vài ví dụ về phân số và ý
nghĩa của tử và mẫu em đã học ở Tiểu học?
GV: Vậy –¾ có phải là phân số không?

Ví dụ: Một cái bánh được chia thành 4 phần


GV: Với việc dùng phân số, ta có thể ghi bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “ đã
được kết quả của phép chia hai số tự nhiên lấy ¾ cái bánh”.
cho dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số bị chia.
Chẳng hạn 6 : 3 = 6/3 = 2
6 : 5 = 6/5
GV: Hãy tính : -6 : 3 ; -6 : 5
HS: tính vào nháp
GV: Làm thế nào để biểu diễn thương phép Tổng quát : Người ta gọi

a
b

với a, b ∈ Z, b ≠


chia –6 cho 5?

0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số

Hs: suy nghĩ để tìm cch giải quyết.

(mẫu) của phân số

GV: Phân số –6/5 có tử và mẫu như thế
nào?
HS: Tử và mẫu là các số nguyên.
GV: Hãy nêu dạng tổng quát của phân số
đã học ở Tiểu học?
GV: Qua ví dụ trên, phát biểu dạng tổng

quát của phân số a/b với a;b ∈ Z
GV: Chính xác hoá khái niệm. Và ghi
bảng.

2. Ví dụ.

GV: Cho HS nêu một số VD về phân số

−2 3 1
−2
0
;
;
;
;
...
3
5 4
−1
−3

HS: nêu VD
Hoạt động 2: Tìm hiểu các ví dụ(25 phút)

số.

GV: Nêu ví dụ GSK

?1 :sgk


Là những phân

GV: Tại sao mẫu số không thể bằng 0?
HS: Vì số 0 nằm dưới mẫu thì phn số ?2 : sgk
khơng xc định.

Cách viết đúng là a và c.

GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 ; ?3

?3 sgk

?1 :sgk

Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân

Học sinh tự trình bày

số có mẫu là 1.

HS: HS làm vào nháp
GV: Chính xác hoá câu trả lời và thông báo

Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là

nhận xét (SGK).
4. Tổng kết (3 phút)
– GV nhấn mạnh lại khái niệm phân số
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò (1 phút)


a
1


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3; 4; 5 trang 6 SGK
– Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................
...................................................................
...................................................................
............


Tuần 22

Ngày soạn: 18 /1/2015
Ngày dạy: ..../1/2015
Tiết 70: §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS nhận biết thế nào là hai phân số bằng nhau.
2. Kỹ năng: HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng
nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án.
* Học sinh: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)Kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ: (5 phút)Phân số là gì? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Định nghĩa(18 phút)
GV: Vẽ hình trên bảng và giải thích : Chỉ
một hình chữ nhật. Ta chia 3 phần bằng
nhau và lấy 1 phần.
HS: Số bánh lấy đi lần đầu là

1
3

1. Định nghĩa

cái bánh

2
6

: Số bánh lấy đi lần sau là cái bánh.
GV: Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi
lần đầu; lần sau. (phần tô đậm trong hình).
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số
1
3

2
6


a) Nhận xét :

2
1
trên ? HS: Ta có =
6
3
GV: Chúng bằng nhau. Vì sao?
+)
=
GV : Ở lớp 5 các em đã học 2 phân số bằng
nhau. Nhưng với phân số có tử và mẫu là ta có : 1 . 6 = 3 . 2 (=6)
4
−5

−8
10

3
4

6
8

các số nguyên VD:

. Làm thế +) =
ta có : 3 . 8 = 4 . 6 (=24).
nào để biết chúng có bằng nhau không?



2
1
Đó là nội dung bài hôm nay.
3
5
GV: Hãy lấy VD về hai phn số bằng nhau
+)

HS: HS lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau
ta có : 2 . 5 ≠ 3 . 1
3
6
4

8

đã học ở lớp 5.
=
GV: Hãy lấy VD về hai phân số không b) Định nghĩa: Hai phân số
bằng nhau nếu a.d = b.c
bằng nhau.
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì ? c) Ví dụ :
a
b

c
d

4

−5

−8
10

5

5

a
b



c
d

gọi là

=
vì 4 . 10 = (-5).(-8).
GV: Vậy hai phân số

được gọi là
bằng nhau khi nào ?
GV : nhắc lại và khẳng định :
- Điều này vẫn đúng với các phân số có tử
và mẫu là các số nguyên.
HS: đọc đn (SGK).
2. Các ví dụ

Hoạt động 2 : Các ví dụ (8 phút)
(SGK)
Giới thiệu VD1 :
GV: Tại sao không cần tính cụ thể khẳng ?1 Hướng dẫn
−3
9
1 3
định ngay hai p/s này không bằng nhau
=
=
5 −15
4 12
( 3/5 và –4/7)
a)
;
c)
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm (10 phút)
?2 Hướng dẫn
Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 (SGK).
2
4
−9
−2
5
7
HS làm bài vào nháp
−21

20


−11

−10

và ;

;

Khẳng định ngay các cặp số đó không bằng
nhau vì 1 phn số l dương và một phân số là
âm nên chúng không bằng nhau
4. Tổng kết: (2 phút)
– GV nhấn mạnh lại khái niệm hai phân số bằng nhau
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 6; 7 SGK.
5. Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 trang 9 SGK
– Chuẩn bị bài mới
IV. Rót kinh nghiÖm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
........................



×