Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP CON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.19 KB, 4 trang )

SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm
hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp
cho trước, biết sử dụng các kí hiệu



và φ

3.Thái độ: - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

∈ ∉

,

,



.

II. CHUẨN BỊ:
GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng
cố.
HS: Làm bài tập ở nhà và nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 6A. Sĩ số:............... Có mặt............. Vắng.....................( 1


phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) HS: Làm bài tập 19/5 SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp:
( 12 phút)

1.Số phần tử của một tập hợp:

GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.

Tập hợp A có 1 phần tử.

Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao
nhiêu phần tử?
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2
phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
Củng cố: - Làm ?1 ; ?2

Vd: A = {8}
B = {a, b}
Tập hợp B có 2 phần tử.
C = {1; 2; 3; …..; 100}. Tập
hợp C có 100 phần tử.

HS: Hoạt động nhóm làm bài.


D = {0; 1; 2; 3; ……. }. Tập
hợp D có vô số phần tử.

- Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà:

- Làm ?1 ; ?2.


x+5=2

* Chú ý : (Sgk)

GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà Tập hợp không có phần tử nào gọi là
x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. tập hợp rỗng. Ký hiệu: φ
Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy:
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao
Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng?
cho x + 5 = 2
HS: Trả lời như SGK.
A= φ
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: φ
HS: Đọc chú ý SGK.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử?

Một tập hợp có thể có một phần tử,
có nhiều phần tử, có vô số phần tử,
cũng có thể không có phần tử nào.

HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK.

GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng
khung in đậm SGK.
Hoạt động 2: Tập hợp con: ( 14 phút)

2. Tập hợp con :

Củng cố: Bài 17/13 SGK.

VD: A = {x, y}

GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}

B = {x, y, c, d}

B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có thuộc tập
hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B.

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là
con của tập hợp B.

GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B.

Kí hiệu : A

Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?

Đọc : (Sgk)




B hay B



A

HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn.
Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

- Làm ?3

Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử.


b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp đó với tập hợp M.

* Chú ý : (Sgk)




Nếu A B và B A thì ta nói A và
B là hai tập hợp bằng nhau



GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài.
* Lưu ý: Ký hiệu

∈ ∉

,

diễn tả quan hệ giữa

một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu
diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Vd: {a}
Hoặc a




Ký hiệu : A = B



M là sai, mà phải viết: {a}
M là sai, mà phải viết: a






M

M

Củng cố: Làm ?3
HS: M



A, M



B ,A




B,B



A



GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói
rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?

HS: Đọc chú ý SGK.
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà: (13 phút)
a) Tổng kết:
Bài tập 16/13 SGK.
a) A = { 20 } ; A có một phần tử .
b) B = {0}

; B có 1 phần tử .

c) C = N

; C có vô số phần tử .

d) D = Ø

; D không có phần tử nào cả .

b) Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ những phần in đậm và phần đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33, 34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.
Hướng dẫn:
Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có 1 phần tử .


Bài 19 : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
B ⊂A
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




×