Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Số 6 ( Chương II )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.68 KB, 48 trang )

Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 09/12/2007 ( dạy bù)
Tiết 39 §1. Làm Quen Với Số Nguyên Âm
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên .
o Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ .
o Biết và thực hiện cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
o Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học.
B.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Thước kẻ có chia khoảng –Nhiệt kế to có chia độ âm –Bảng nhiệt độ các thành phố.
2.Học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài : Ta thấy 10 – 15 =? Không thực hiện được

Mở rông tập hợp số tự nhiên để phép trừ luôn
luôn thực hiện được

tập số nguyên
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1) Các ví dụ:
 Các số có dấu “ – “ đằng trước
như -1 ; -2 ; -3,...gọi là số nguyên âm.
 Cách đọc : số -3 là âm 3 hoặc
trừ 3
 Ví dụ 1:
SGK
?1. Nhiệt độ của thành phố :
Bắc Kinh : âm 2 độ C


( trừ 3 độ C )
New York : 2 độc C
 Ví dụ 2: Người ta lấy mực nước biển
làm chuẩn để đo độ cao thấp ở các đòa
điểm khác nhau trên trái đất.
?2. Độ cao của đỉnh núi Phan – xi –
 Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược chương II (5’)
Yêu cầu hs tính 4 + 6=? 4.6 = ? 4 – 6 = ?
+ Hs 4+6=10 4-6=không có kết quả trong N
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta
phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm, các số nguyên âm
cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà trong
đó mọi phép trừ đều thực hiện được.
 Hoạt động 2: HDHS nhận biết, cách đọc và cách sử dụng số nguyên
âm trong những trường hợp cu ïthể qua các ví dụ. (15’)
Gv nêu câu hỏi ở phần mở bài .
+ Hs trả lời : Số - 3
o
C nghóa là nhiệt độ âm 3 độ C
Gv giới thiệu về các số nguyên âm như –1;-2;-3;… và hướng dẫn
cách đọc (2 cách âm 1 hoặc trừ 1…)
+ Hs lắng nghe – quan sát – ghi vở và tập đọc các số nguyên âm
–1;-2;-3;-4;…
Gv đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu về các nhiệt
độ 0
0
C, trên 0
0
C, dưới 0
0

C ghi trên nhiệt kế ?
+ Hs quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như 0
0
C,
100
0
C ; 40
0
C ; -10
0
C ; -20
0
C...
Cho hs làm ?1 : giải thích ý nghóa các số đo nhiệt độ các thành phố,
trong 8 thành phố trên thành phố nào lạnh nhất, thành phố nào nóng
nhất? ( Chỉ đònh hs TB – Y )
+ Hs trả lời – nhận xét – bổ sung
GV nhận xét – nhắc nhở cách đọc của hs.
GV giới thiệu ví dụ 2 .
Trường THCS Chu Văn An Trang 1
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
păng là 3 143 m nghóa là đỉnh Phan – xi
– păng cao hơn mực nước biển 3 143 m
 Ví dụ 3: có và nợ
?3.
Ông Bảy có -150 000  Ông Bảy nợ
150 000 đ
2) Trục số:
Biểu diễn số nguyên âm trên tia đối
của tia số  ta được một trục số :

5
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
O
o Điểm 0: Điểm gốc của trục số
o Chiều dương (từ trái sang phải)
o Chiều âm (từ phải sang trái)
+ Hs lắng nghe .
Cho hs làm ?2 và bài tập 2/67sgk . ( Hs TB – K )
+ Hs xung phong trả lời – nhận xét – sửa sai.
Giải thích ví dụ 3: có và nợ
Cho hs làm ?3 và giải thích ý nghóa của các con số
 Hoạt động 3: HDHS cách biểu diễn số nguyên âm trên trục số (15’)
Trục số
• -Cho hs lên bảng vẽ tia số
+ Hs cả lớp vẽ tia số vào vở
-Gv nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vò
Hs vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số
-Cho hs làm ?4 sgk
-Hs giải 4,5sgk theo nhóm
 Hoạt động 4 : Củng cố (12’)
Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
+ Dùng số nguyên âm để đo nhiệt độ dưới 0

0
C; chỉ độ sâu dưới
mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
HDHS giải bài tập 1 và 3 SGK
D.Củng cố và hướng dẫn tự học (3’)
1.Củng cố: từng phần
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Vì sao phải cần có tập số nguyên .
BTVN : 2 , 4 , 5 SGK
b.Bài sắp học : § 2. TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
Chuẩn bò các nội dung sau :
o Tập hợp số nguyên gồm các loại số nào ?
o Số tự nhiên có phải là số nguyên hay không ?
o Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương .
o Hai số 4 và -4 có mối quan hệ ntn ?
E.Rút kinh nghiệm
Vẽ một trục số và cho biết có bao nhiêu cặp điểm cách đều điểm O? Có bao nhiêu điểm biểu diễn các
số nguyên âm?
Giải:
-4
-3 -2
-1
1
2
3 4
O
Có vô số cặp điểm cách đều điểm O là –1 và 1; -2 và 2; -3 và 3;…
Có vô số điểm biểu diễn các số nguyên âm là –1;-2;-3;…
Trường THCS Chu Văn An Trang 2

Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 10/12/2007
Tiết 40 §2. Tập Hợp Các Số Nguyên.
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, và số nguyên âm.
o Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên.
o Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hướng ngược nhau
o Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phụ ,thước kẻ có chia đơn vò .
2.Chuẩn bò của học sinh: SGK, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu 2 ví dụ trong thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghóa của các số nguyên âm đó.
Sửa bt 8/55SBT :Vẽ trục số và cho biết :
a.Những điểm cách đều điểm 2 ba đơn vò
b.Những điểm nằm giữa điểm –3 và 4 ?
3.Vào bài : Ở tiết trước ta đã học về số nguyên âm, biết được vì sao phải mở rộng tập hợp số tự nhiên
thành tập hợp số nguyên. Vậy tập hợp số nguyên gồm những loại số nào ? Số nguyên được sử dụng ntn ? Đó
chính là là nội dung chính của bài học hôm nay.
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Số nguyên:
Số nguyên dương 1; 2; 3;…
Số nguyên âm –1;-2;-3;…
Tập hợp các số nguyên Z=
{ }
...; 3; 2; 1;0; 1; 2; 3;...− − − + + +
Chú ý :

Sgk
?2
a.Chú sên nằm trên A 1m : (+1)
b.Chú sên nằm dưới A 1m : (-1)
Bài tập 6 / 70 SGK:
 Hoạt động 1: Giới thiệu tập Z và cách dùng số nguyên để biểu diễn các đại
lượng có hương ngược nhau. (25’)
GV vẽ trục số cho hs quan sát rrồi giới thiệu số nguyên âm và số nguyên
dương và tập Z:
Số nguyên dương 1;2;3;… hoặc +1;+2;+3;…
Số nguyên âm –1;-2;-3;… Z =
{ }
...; 3; 2; 1;0; 1; 2; 3;...− − − + + +
+ Hs quan sát lắng nghe và phân biệt số nguyên âm, dương và số 0.
Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? Enb ?
+ Hãy lấy ví dụ về số nguyên.
Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương ? Enb ?
+ Hs trả lời : Số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số
nguyên dương.
Gv giới thiệu nội dung phần chú ý : Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục
số gọi là điểm a.
+ Hs lắng nghe – ghi vở.
Cho hs làm bt 6/70sgk.
+ Hs thực hiện :4

N (s) 4

N(đ) 0

Z(đ) 5VN(đ) -1


N(s) 1

N(đ)
Gv nêu câu hỏi gợi ý : Ta có tất cả các số tự nhiên khác 0 và kể cả số 0
đều là phần tử của tập số nguyên. Vậy tập N và tập Z có quan hệ ntn?
+ Tập N là tập hợp con của tập Z.
Trường THCS Chu Văn An Trang 3
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
2. Số đối:
5
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
O
1 là số đối của –1 hoặc -1 là số đối
của 1
2 là số đối của –2 hoặc -2 là số đối
của 2
?4
Số đối của 7 là –7
Số đối của 3 là –3
Số đối của 0 là 0
Gv nêu vấn đề : Ở bài học trước, ta đã dùng số nguyên âm và dương để

chỉ nhiệt độ trên 0
o
C và nhiệt độ dưới 0
o
C, độ cao trên mực nước biển và
độ cao dưới mực nước biển…Đây chính là nội dung phần nhận xét SGK :
Số nguyên thường dùng để biểu thò các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
+ Hs đọc nội dung nhận xét.
Các em vận dụng nội dung phần nhận xét này để thực hiện ?1 đến ?3.
( Cho hs hoạt động nhóm )
+ Hs hoạt động nhóm – trả lời :
?1. C là +4 km ; D là -1 km
?2.Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m.
?3a. Cả hai trường hợp ốc sên đều cách A 1m, nhưng trường hợp a thì
trên A 1m, còn trường hợp b là dưới A 1m.
Gv nhận xét – củng cố và giới thiệu một số ví dụ khác.
 Hoạt động 2: Giới thiệu số đối. ( 10’)
Gv vẽ 1 trục số nằm ngang .
+ Hs vẽ trục số vào vở.
Y/cầu học sinh quan sát trục số và chỉ ra những điểm cách đều điểm 0.
+ Hs xung phong trả lời : Cách đều điểm 0
3 đơn vò : 3 và -3 4 đơn vò : 4 và -4
Khi đó ta nói -3 và 3, 4 và -4 là hai số đối nhau. Vậy em nào có thể nêu
vài ví dụ khác về hai số đối nhau.
+ Hs nêu ví dụ
Gv giới thiệu trường hợp đặc biệt Số đối của số 0 là 0.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học ( 5’’)
1.Củng cố:
o Người ta thường dùng số nguyên để biểu thò các đại lượng ntn?
o Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? Tập N và tập Z có quan hệ ntn?

o Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
o Các mệnh đề dưới đây mệnh đề nào đúng, sai :
a.Tập hợp các số nguyên dương là tập hợp số tự nhiên.
b.Tập hợp số nguyên dương là tập hợp con của Z .
c.Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là con của tập hợp Z.
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : Xem lại lý thuyết vừa học .
BTVN : 8 , 9 , 10 SGK trang 70 – 71.
b.Bài sắp học : § 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
Chuẩn bò các nội dung sau :
o So sánh các số tự nhiên 3 ; 5; 0 .
o So sánh nhiệt độ -8
o
C và -1
o
C ; -100
o
C và 2
o
C
E.Rút kinh nghiệm
Trường THCS Chu Văn An Trang 4
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 11/12/2007
Tiết 41 §3. Thứ Tự Trong Tập Hợp Các Số Nguyên
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết cách so sánh 2 số nguyên và nắm giá trò tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
o So sánh được hai số nguyên bất kì.
o Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
o Vận dụng được kiến thức về so sánh số nguyên để so sánh các dại lượng trong thực tế.

B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Mô hình một trục số nằm ngang, nhận xét trang 72
2.Chuẩn bò của học sinh: SGK, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hs1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Hai số đối nhau là gì ?
Hs 2 :Tìm các số đối của các số +7 ; +3 ; -5 ; -2 ; -20.
3.Vào bài: Trong tập hợp các số nguyên, số nào lớn hơn –10 hay +1?

Bài mới
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. So sánh 2 số nguyên :
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang)
điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ
hơn số nguyên b . Kí hiệu : a < b
?1.
 Chú y ù:
–2 là số liền trước số –1
 Nhận xét :
o Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
o Mọi số nguyên âm đểu nhỏ hơn 0.
o Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì
số nguyên nào.
Bài tập 12a / 73 SGK:
Bài tập 13a / 73 SGK:
2. Giá trò tuyệt đối của một số nguyên :
 Hoạt động 1: HDHS soi sánh hai số nguyên ( 20’)
So sánh số 3 và 5. Đồng thời so sánh vò trí điểm 3 và 5 trên

trục số .
+ 3<5 trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
Rút ra nhận xét gì về so sánh 2 số tự nhiên ?
+ Trong 2 số tự nhiên khác nhau có 1 số nỏ hơn số kia và
trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên
trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Khi so sánh 2 số nguyên cũng
vậy a<b hay b>a.
+ Hs nghe gv hướng dẫn
Cho hs làm ?1
+ Cả lớp làm ?1
Dựa vào trục số gv giới thiệu số liền sau, số liền trước.
+ Hs đọc phần nhận xét trang 72
Gv chỉ đònh hs làm ?2, chú ý vò trí số nguyên âm và số
nguyên dương với điểm 0 trên trục số.
+ Hs thực hiện :
Mọi số nguyên dường đều bên phải điểm 0  Mọi số nguyên
dương đều lớn hơn 0.
Gv cho hs hoạt động theo nhóm làm bt 12a,13a/73sgk
Trường THCS Chu Văn An Trang 5
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
3đv
3đv
5
-5
-4
-3
-2
-1
1
2

3
4
O
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục
số là giá trò tuyệt đối của số nguyên a
Kí hiệu
a
(giá trò tuyệt đối của a)
Ví dụ:

15 15; 20 20; 75 75; 0 0= − = − = =
Nhận xét:
Sgk / 72
 Hoạt động 2: Giá trò tuyệt đối của một số nguyên ( 15’)
Cho hs nhận xét khoảng cách từ điểm –3

0 và 3

0
+ Điểm –3 và 3 cách đều điểm O là 3 đơn vò
Chỉ đònh hs làm ?3
+ Hs thực hiện
Gv trình bày khái niệm giá trò tuyệt đối của số nguyên a (sgk)
kí hiệu
+ Hs quan sát – ghi vở.
Cho hs làm ?4
+ Hs thực hiện :
1 1; 1 1; 5 5; 5 5;
3 3; 3 3; 2 2
= − = − = =

− = = =
Gv nhận xét – giới thiệu nội dung phần nhận xét.
+ Hs lắng nghe – ghi nhớ.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học ( 5’’)
1.Củng cố:
o Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ
o So sánh –1000 và +2
o Thế nào là giá trò tuyệt đối của số nguyên a?
o Nêu các nhận xét về giá trò tuyệt đối của 1 số .Cho ví dụ
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Nắm vững so sánh số nguyên và giá trò tuyệt đối của 1 số nguyên
BTVN : 12b , 13b , 14 15 SGK trang 73.
b.Bài sắp học : § 3. THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN (tt)
Xem lại lý thuyết tự § 1 đến § 3
Chuẩn bò các bài tập ở phần Luyện tập.
E.Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Chu Văn An Trang 6
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 13 & 14/12/2007
Tiết 42 §3. Thứ Tự Trong Tập Hợp Các Số Nguyên (tt)
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Hệ thống lại những kiến thức đã học về số nguyên.
o Vận dụng những kiến thức đã học về tập Z để giải một số bài tập vận dụng.
o Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phụ ,phấn màu
2.Chuẩn bò của học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS 1: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần : -7 ; 6 ; 2 ; 0 ; -2 ; -1
Đáp án : -7 ; -2 ; -1 ; 0 ; 2 ; 6.
HS 2: Tính GTTĐ của các số sau : 200 ; -19 ; 0 ; -7
Đáp án : 200 ; 19 ; 0 ; 7
3.Vào bài : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các kiến thức đã học về số nguyên và giải một số bài
tập vận dụng .
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
Bài tập 16 / 73 SGK
7 ∈
¥
 7 ∈
¢
 0 ∈
¥

-9 ∈
¥
 -9 ∈
¢
 0 ∈
¢


Bài tập 18 / 73 SGK:
a) a> 2 nên a > 0 vậy a chắc chắn là số
nguyên dương.
b) b < 3 chưa chắc b < 0 ( ví dụ b = 1
hoặc b = 2) nên b chưa chắc là số

nguyên âm.
c) c > -1 thì b chưa chắc là số nguyên
dương vì c có thể bằng 0.
d) d < -5 thì d < 0 nên d là số nguyên
âm.
 Hoạt động 1: Giúp học sinh ôn ltập lý thuyết. (10’)
Gv chỉ đònh hs trả lời các câu hỏi sau :
o Thế nào là số nguyên âm , số nguyên dương.
o Tập hợp số nguyên gồm những loại số nào ?
o Thế nào là hai số đối nhau ?
o Giá trò tuyệt đối của số nguyên a là gì ?
+ Hs được chỉ đònh trả lời – hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – ghi điểm.
 Hoạt động 2: HDHS vận dụng kiến thức để giải bài tập ( 25’)
Gv chỉ đònh hs TB - Y giải bài tập 16 / 73 SGK
+ Hs trả lời – bổ sung.
Gv nhận xét – ghi điểm.
Gv gợi ý cho hs hoàn thành bài tập 18 SGK
o Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
o Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
o Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương .
Vậy em nào có thể hoàn thành bài tập này ? Enb ?
+ Hs xung phong thực hiện – trả lời :
e) a> 2 nên a > 0 vậy a chắc chắn là số nguyên dương.
f) b < 3 chưa chắc b < 0 ( ví dụ b = 1 hoặc b = 2) nên b chưa chắc
là số nguyên âm.
Trường THCS Chu Văn An Trang 7
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Bài tập 19 / 73 SGK:
a) 0 < +2

b) -15 < 0
c) - 10 < 6
d) 3 < 9 hoặc -3 < 9
Bài tập 20 / 73 SGK:
a)
7 . 3 7.3 21− − = =
b)
7 . 3 7.3 21− − = =
Bài tập 22 / 73 SGK:
g) c > -1 thì b chưa chắc là số nguyên dương vì c có thể bằng 0.
h) d < -5 thì d < 0 nên d là số nguyên âm.
Gv chỉ đònh hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Hs được chỉ nhận xét
Gv nhận xét – củng cố.
Gv giới thiệu bài tập 19 , HDHS dựa vào nội dung chú ý về so sánh
hai số nguyên để hoàn thành bài tập.
+ Hs thực hiện
a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) - 10 < 6 d) 3 < 9 hoặc -3 < 9
Gv chỉ đònh hs khác nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Hs được chỉ nhận xét
Gv nhận xét – củng cố ( Gv chú ý cho hs dấu + có thể không ghi)
Gv cho hs làm bài tập 20ab/ 73 SGK ( Vận dụng nhận xét về cách
tính GTTĐ của một số nguyên để hoàn thành bài tập )
+ Hs thực hiện
Gv kiểm tra sửa sai cho hs TB – Y
Gv chỉ đònh hs nhắc lại nhận xét về số liền trước và liền sau của số
nguyên
+ hs nhắc lại nhận xét.
Vận dụng nhận xét này, các em hãy hoàn thành bài tập 22.
+ Hs thực hiện

Gv kiểm tra – sửa sai – nhận xét.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học :(5’)
1.Củng cố: từng phần
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Xem lại lý thuyết đã ôn và các bài tập đã giải.
BTVN : 20cd và 21 SGK
b.Bài sắp học : Sử dụng máy tính bỏ túi
o Chuẩn bò máy tính bỏ túi
E.Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Chu Văn An Trang 8
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 17/12/2007
Tiết 43 Sử dụng máy tính bỏ túi trong tính toán.
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi trong khi thực hiện các phép tính.
o Tính được giá trò của một số biểu thức đơn giản.
o Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Máy tính - SGK
2.Chuẩn bò của học sinh: Máy tính - SGK
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài : Để thực hiện tính tóan một cách nhanh chóng các phép toán ta có thể dùng máy tính bỏ túi,
cách sử dụng máy tính bỏ túi như thế nào ? Dùng như thế nào cho dúng ? Có nên sử dụng cho mọi phép tính mà
ta gặp hay không ?
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Giới thiệu về máy tính:

2. Sử dụng máy tính để tính tóan:
a) Tính :
2 568 + 12 546 =
56 891 –- 12 124 =
256 x 124 =
125000 : 8 =
2
5
=
b) Sử dụng phím M+; M- và MR:
Ví dụ :
34.2 + 27 : 3
Thứ tự các phím bấm :
3 ; 4 ; x ; 2 ; M+ ; 2 ; 7; : ; 3; M+; MR
 Hoạt động 1: Giới thiệu máy tính (10’)
Giáo viên giới thiệu một số loại máy tính dang có bán trên thò
trường.
Giới thiệu máy tính bỏ túi đơn giản ( chỉ tính được các phép tóan
thông thường)
Giới thiệu cách tắt mở và các phím bấm trên máy.
+ Hs quan sát – lắng nghe – ghi vở
 Hoạt động 2 : HDHS thực hiện máy tính để tính một số phép tính
(15’)
Gv ghi đề một số biểu thức về các phép tính và hướng dẫn hs thứ
tự các phím bấm trên máy tính bỏ túi
+ Hs ghi đề – lắng nghe và thực hiện trên máy tính.
Gv chú ý cho hs “ Ở máy tính thông thường thì màn hình chỉ có tối
đa là 8 chữ số nên những phép tính có kết quả nhiều hơn 8 chữ số
thì máy sẽ không thực hiện được”
+ Hs lắng nghe – thực hiện.

Gv chỉ đònh hs đọc thứ tự các phím bấm và kết quả của từng phép
toán.
HDHS tính lũy thừa của một số tự nhiên.
+ Hs lắng nghe – thực hiện.
 Hoạt động 3 : HDHS các phím M+; M- và MR (15’)
Gv giới thiệu chức năng của M+; M- và MR của máy tính.
Gv nêu ví một sểu thức về các phép tính và hướng dẫn hs sử
dụng các phím trên .
Trường THCS Chu Văn An Trang 9
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Tính :
34.29 + 56.3 + 45.2 =
250.2 – 12.12 + 1000 : 20 =
+ Hs ghi đề – lắng nghe và thực hiện trên máy tính.
+ Hs lắng nghe – thực hiện.
Gv ghi đề một số bài tập – cho hoạt động cá nhân.
+ Hs thực hiện trên máy tính.
Gv chỉ đònh hs đọc thứ tự các phím bấm và kết quả của từng phép
toán.
HDHS tính lũy thừa của một số tự nhiên.
+ Hs lắng nghe – thực hiện.
GV nhắc nhở : Máy tính tuy rằng giúp chúng ta thực hiện tính tóan
một cách nhanh chóng, nhưng không thể ỷ lại vào máy tính; không
phải bất kì phép tính nào, lúc nào ta cũng sử dụng máy tính mà
phải tùy trường hợp thật sự cần thiết thì chúng ta mới sử dụng. Sử
dụng máy tính thường xuyên, sử dụng cho bất kì phép tính nào mà
các em gặp, Dần dần các em sẽ “quên” khả năng tính nhẩm, tính
toán thông thường của mình…..
D.Củng cố và hướng dẫn tự học :(5’)
1.Củng cố: từng phần

2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Xem lại cách sử dụng máy tính.
b.Bài sắp học : § 4 . Cộng Hai Số Nguyên Cùng Dấu.
Chuẩn bò các nội dung sau :
o Đọc các ví dụ trang 74 và 75 SGK
o Thực hiện các phép cộng số nguyên theo ngôn ngữ nợ – có.
E.Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Chu Văn An Trang 10
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 18/12/2007
Tiết 44 §4. Cộng Hai Số Nguyên Cùng Dấu.
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.
o Bước đầu hiểu được có thể dùng 2 số nguyên biểu thò sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại
lượng.
o Thực hiện được các phép cộng hai số nguyên cùng dấu trong một số bài tập đơn giản.
o Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phụ – thước thẳng – trục số.
2.Chuẩn bò của học sinh: Thước thẳng – nháp.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp
3.Vào bài : 4 + 2 = 6 còn (-4) + (-2) = ???
4.Bài mới :
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Cộng hai số nguyên dương :
 Quy tắc :
Cách cộng hai số nguyên

dương chính là cách cộng hai số
nguyên dương.
 Ví dụ :
(+27) + (+16) = 27 + 36 = 43
2. Cộng hai số nguyên âm:
 Hoạt động 1 : Cộng hai số nguyên dương (15’)
Gv nêu ví dụ (+4) + (+2) . Đây là phép cộng của hai số nguyên gì ? ( Chỉ
đònh hs TB – Y )
+ Hs : ...cộng hai số nguyên dương.
Các số nguyên dương +4 , +2 chính là các số tự nhiên 4, 2 . Vậy em nào có
thể thực hiện phép cộng trên ? ( Chỉ đònh hs TB)
+ Hs : (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Vậy qua ví dụ trên, em nào có thể nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương ?
em nào nêu được ?
+ Hs xung phong nêu quy tắc.
Gv nhận xét – chốt vấn đề – ghi bảng quy tắc.
Gv đưa ra bài tập áp dụng : (+27) + (+16)
+ Hs thực hiện.
Gv nêu vấn đề: Ta có thể minh hoạ phép cộng hai số nguyên dương (+4) +
(+2) trên trục số như sau ( trình bày như hướng dẫn của SGK. Nhấn mạnh
cho hs “di chuyển về về phía bên phải theo chiều dương)
+ Hs quan sát gv tiến hành phép cộng trên trục số.
Gv đưa ra bài tập áp dụng : Minh họa phép cộng (+3) + (+1) trên trục số.
Em nào thực hiện được ?
+ Hs xung phong lên bảng thực hiện.
Gv nhận xét – đánh giá.( Gv hướng dẫn hs thực hiện phép cộng hai số
nguyên dương theo ngôn ngữ “có” )
 Qua phần này ta đã biết cộng hai số nguyên dương, còn phép cộng hai
số nguyên âm ta thực hiện ntn ?
Trường THCS Chu Văn An Trang 11

Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
 Ví dụ : SGK
?1
(-4) + (-5) =
( )
4 5 9− − + − = −
 Quy tắc :
SGK
?2
 Hoạt động 2 : GVHS phát hiện quy tắc cộng hai số nguyên âm qua các ví dụ
(25’)
Gv chú ý cho học sinh : Trong bài số nguyên, ta đã biết dùng số nguyên để
biểu thò các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Ở phần này các em sẽ
biết cách dùng số nguyên để biểu thò sự thay đổi theo hai hướng của một
đại lượng ( sự thay đổi nhiệt độ, độ cao...)
Gv chỉ đònh học sinh đọc ví dụ 1
+ Hs đọc ví dụ.
Gv hướng dẫn hs thực hiện minh họa phép cộng hai số nguyên âm trên
trục số.
+ Hs quan sát – lắng nghe.
Gv nêu vd : (-4) + (-5) . Em nào có thể thực hiện phép cộng trên trục số.
+ Hs xung phong thực hiện
Gv nhận xét – chú ý : di chuyển về bên trái (chiều âm)
Gv yêu cầu hs thực hiện yêu cầu ?1
+ Hs thực hiện :
(-4) + (-5) = -9
( )
4 5 9− − + − = −
Vậy (-4) + (-5) =
( )

4 5 9− − + − = −
Tương tự như ?1 , em nào có thể thực hiện phép cộng (-4) + (-7). En nào
thực hiện được ?
+ Hs xung phong thực hiện.
Gv nhận xét – hoàn chỉnh ví dụ.
Qua ?1 và ví dụ trên, em nào có thể nêu cách thực hiện thành quy tắc cộng
hai số nguyên âm ? Enb ?
+ Hs xung phong trả lời.
Gv nhận xét – hoản chỉnh quy tắc – ghi bảng.
Yêu cầu hs áp dụng quy tắc vừa ghi để thực hiện ? 2
+ Hs thực hiện
Gv nhận xét – sửa sai ( hdhs thực hiện phép cộng theo ngôn ngữ nợ )
Gv nhắc lại những nội dung chính của bài học.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học :(5’)
1.Củng cố: (+9) + (+7) = 9 + 7 = 16 (-9) + (-7) =
( )
9 7 16− − + − = −
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : Học thuộc và vận dụng được các quy tắc
b.Bài sắp học : § 4 . Cộng Hai Số Nguyên Khác Dấu.
Chuẩn bò các nội dung sau :
o Đọc các ví dụ trang 74 và 75 SGK
o Thực hiện các phép cộng số nguyên theo ngôn ngữ nợ – có.
E.Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Chu Văn An Trang 12
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 19/12/2007
Tiết 45 § 5. Cộng Hai Số Nguyên Khác Dấu
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).

o Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng giảm của một đại lượng .
o Thực hiện tốt phép cộng hai số nguyên khác dấu.
o Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn
bằng ngôn ngữ toán học.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phụ, trục số
2.Chuẩn bò của học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Tính : a) (-4) + (-95) b) (-15) + (-40)
3.Vào bài :
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Ví dụ :
XSGK/75
?1
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
?2
3 + (-6) = -3
| -6 | - | -3 | = 3
Vậy 3 + (-6) = - (| -6 | - | -3 | )
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
 Quy tắc ;
 Hoạt động 1 : Một số ví dụ về phép cộng hai số nguyên khác dấu (13’)
Gv chỉ đònh hs đọc ví dụ 1.
+ Hs đọc ví dụ.
Gv yêu cầu cả lớp đọc ví dụ này.
Gv minh họa phép cộng ở ví dụ lên trục số : Bắt đầu từ điểm 0, di

chuyển về bên phải 3 đơn vò, cộng với -5 nên từ điểm 3 ta di chuyển về
bên trái (chiều âm) 5 đơn vò đến điểm -2. Vậy ta được (+3) + (-5) = -2.
+ Hs quan sát giáo viên thực hiện.
Tương tự như trên, em nào có thể thực hiện phép cộng ở ?1 trên trục
số ? Em nào thực hiện được ?
+ Hs xung phong thực hiện.
Gv chú ý cho hs :
o Số nguyên âm : di chuyển về chiều âm.
o Số nguyên dương : di chuyển về chiều dương.
Gv yêu cầu cả lớp thực hiện ?2
Gv ghi kết quả thực hiện của học sinh lên bảng.
 Qua các ví dụ trên, ta rút ra được quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu như sau, ta sang phần 2
 Hoạt động 2 : Giúp hs rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (25’)
Gv nêu vấn đề : Quay lại ?1, ta có (-3) + (+3) = 0 ; mà -3 và +3 là hai số
gì ? Enb ?
+ Hs : ta có +3 và -3 là hai số đối nhau.
Vậy ta có quy tắc thứ nhất : Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
Gv chỉ đònh hs nêu ví dụ để hs ghi nhớ và khắc sâu quy tắc này . ( Chỉ
Trường THCS Chu Văn An Trang 13
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Học SGK / 76
?3
a) (-38) + 27 = - (38 – 27 ) = -11
b) 273 + (- 123) = 273 – 123 = 150
đònh hs TB)
+ hs nêu ví dụ : (-10) + (+10) = 0
Ở ?2 ta có (+3) + (-6) = -3 và (-2) + (+4) = +2, vậy ta có thể nêu thành
quy tắc cộng hai số nguyên không đối nhau ntn ? Enb ?
+ Hs nêu quy tắc

Gv nhận xét – hoàn chỉnh quy tắc ( Chú ý dấu của số có giá trò tuyệt đối
lớn hơn).
Để hiểu rõ quy tắc này, các em chú ý ví dụ sau : (-273) + 55
Ta có | -273 | = 273 ; | 55 | = 55

273 > 55 ta điền dấu trừ trước kết
quả
(-273) + 55 = -(273-55) = -218
+ Hs quan sát – lắng nghe – ghi vở ví dụ.
Gv nêu câu hỏi tự giác, tương tự em nào có thể thực hiện phép cộng ở ?
3.
+ Hs xung phong thực hiện.
Gv nhận xét – sửa sai – nhắc lại cách so sánh và đặt dấu.
Gv giới thiệu cách tính nhẩm cộng hai số nguyên khác dấu theo ngôn
ngữ nợ có.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (5’)
1.Củng cố:
HDHS giải bài tập 29 SGK/76
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Học thuộc và vận dụng được các quy tắc.
BTVN :27 ; 28 ; 30 SGK / 76
b.Bài sắp học : Luyện tập
o Xem lại các quy tắc cộng hai số nguyên ( cùng dấu hoặc khác dấu)
o Cách so sánh hai số nguyên âm.
o Cách thực hiện phép cộng số nguyên theo ngôn ngữ nợ và có.
E.Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Chu Văn An Trang 14
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 20 & 21/12/2007

Tiết 46 Luyện Tập
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Ôn tập các qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng 2 số nguyên khác dấu.
o Rèn luyện kó năng áp dụng qui tắc cộng 2 số nguyên , qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
o Biết dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
o Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo, tính chính xác và trình bày khoa học.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phu ( kẻ bài tập 33) , phấn màu.
2.Chuẩn bò của học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 30a.
HS2 : Giải bài tập 30b,c
Đáp án:
a) 1763 + (-2) = 1761

1763 + (-2) < 1763
b) (-105) + 5 = - (105 – 5 ) = -100

(-105) + 5 > -105
c) (-29) + (-11) = - (29 + 11) = -40

(-29) + (-11) < (-29)
3.Vào bài : Để ôn lại các quy tắc về phép cộng số nguyên và vận dụng các quy tắc để giải bài tập,
chúng ta học tiết Luyện Tập.
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
Bài 31/76 SGK : Tính

a) (-30) + (-5)
= - ( 30 + 5 ) = -35
b) (-7) + (-13)
= - ( 7 + 13 ) = -20
c) (-15) + (-235)
= - ( 15 + 235 ) = -250
 Hoạt động 1 : Ôn lại lý thuyết (7’)
Gv chỉ đònh một số học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập lý thuyết :
o Thế nào là hai số đối nhau ? Hai số đối nhau khác nhau ở điểm
nào ?
o Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên ?
o Giá trò tuyệt đối của một số là gì ? Cách tính GTTĐ ?
o Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ?
o Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
+ Hs được chỉ đònh trả lời – hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – ghi điểm cho hs TB – Y
 Hoạt động 2 : Bài tập (30’)
 Gv hướng dẫn hs giải bài tập 31
+ Hs đọc đề – tìm cách thực hiện.
GV nêu gợi ý : Ở bài tập 31, đề bài yêu cầu chúng ta thực hiện phép
cộng hai số nguyên gì ? Enb ?
+ Hs trả lời :…Cộng hai số nguyên âm.
Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm, 03 em hãy lên bảng giải
bài tập này ? (Hs TB)
+ Hs được chỉ đònh lên bảng thực hiện.
+ Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét – sửa chữa – ghi điểm - củng cố.
Trường THCS Chu Văn An Trang 15
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Bài 32/76 SGK : Tính

a) 16 + (-6)
= 16 – 6 = 10
b) 14 + (-6)
= 14 – 6 = 8
c) (-8) + 12
= 12 – 8 = 4
Bài 33/76 SGK :
Bài 34/76 SGK : Tính giá trò biểu
thức.
a) x + (-16 ) tại x = -4
Thay x = -4 vào biểu thức ta được :
(-4) + (-16) = - ( 4 + 16 ) = -20
 Gv hướng dẫn hs giải bài tập 32
+ Hs đọc đề – tìm cách thực hiện
Ở bài tập này chúng ta phải vận dụng quy tắc nào để giải ? Enb ?
+ Hs trả lời :…Cộng hai số khác dấu.
Vận dụng quy tắc, 03 em hãy lên bảng giải bài tập này ? (Hs TB - K)
+ Hs được chỉ đònh lên bảng thực hiện.
+ Hs khác nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét – sửa chữa – ghi điểm – củng cố
 Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập 33.
+ Hs quan sát – thực hiện
Gv gợi ý : Để điền vào các ô trống của bảng, các em cần nhớ lại
cách tính tổng, cách tìm số hạng chưa biết để thực hiện.
+ Hs lắng nghe – thực hiện.
Gv chỉ đònh hs trả lời.
+ Hs trả lời.
 Hướng dẫn hs giải bài tập 34 : Để tính giá trò biểu thức có chứa x,
y…với giá trò x,y…đã biết thì chúng ta thay giá trò của x vào những vò
trí nào có x trong biểu thức rồi thực hiện tính toán bình thường…

+ Hs lắng nghe thực hiện.
Gv kiểm tra – sửa sai cho hs
Gv chỉ đònh 02 hs Khá lên bảng trình bày kết quả.
Gv nhận xét – chỉnh sửa cách trình bày cho hs quan sát – thực hiện.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (3’)
1.Củng cố: ( từng phần)
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :
Ôn lại lý thuyết.
BTVN : 35 / 79 SGK
b.Bài sắp học : Tính chất của phép cộng các số nguyên.
o Phát biểu bằng lời các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
E.Rút kinh nghiệm :
Trường THCS Chu Văn An Trang 16
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
Ngày dạy : 23/12/2007
Tiết 47 §6. Tính Chất Của Phép Cộng Các Số Nguyên.
A.Mục tiêu : Qua bài học này , Hs cần :
o Biết và phát biểu được các tính chất của phép cộng các số nguyên.
o Tính được và đúng tổng của nhiều số nguyên.
o Vận dụng các tính chất để tính nhanh và hợp lý.
o Rèn luyện khả băng tư duy, suy luận hợp lý và trình bày khoa học.
o Rèn luyện tính tự học, tự giác trong học tập.
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Bảng phụ ,phấn màu
2.Chuẩn bò của học sinh: SGk, vở nháp .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Thực hiện các phép tính và so sánh:
a) (-35) + 10 và 10 + (-35)

b) (-15) + (-7) và (-7) + (-15)
3.Vào bài : Ta thấy (-35) + 10 = 10 + (-35) (=11), giống với tính chất giao hoán của phép cộng trong
tập hợp số tự nhiên. Vậy các tính chất của phép cộng trong tập hợp số tự nhiên có còn đúng trong tập hợp các
số nguyên không ?
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
1. Tính chất giao hoán
?1
 Với a,b

¢
, ta có
a + b = b + a
 Ví dụ 1 :
(-4) + 3 = 3 + (-4) = -1
2. Tính chất kết hợp::
?1
 Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán (7’)
Gv yêu cầu cả lớp cùng thực hiện ?1
+ Hs thực hiện
Gv chỉ đònh một số hs trả lời ?1
+ Hs đứng tại chỗ trả lời.
a) (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = -5.
b) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = -4
Hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv giới thiệu : ta thấy các phép tính ở mỗi câu chỉ thay đổi vò trí của các
số hạng, còn kết quả thì như nhau. Vậy đây là tính chất giao hoán của
phép cộng trong Z. ( Gv ghi bảng tính chất)
+ Hs lắng nghe – ghi vở.
Gv nêu câu hỏi tự giác : Em nào có thể nêu một ví dụ về tính chất giao

hoán của phép cộng trong Z ?
+ Hs xung phong – trả lời.
Gv nhận xét ví dụ – nêu ví dụ khác – củng cố.
 Trong N, phép cộng còn có tính chất kết hợp. Vậy phép cộng trong Z
có tính chất kết hợp không ?
 Hoạt động 2 :Tính chất kết hợp và cộng với số 0 (15’)
Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện ?2 ( chú ý thứ tự thực hiện các
phép tính )
+ Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Gv chỉ đònh 03 hs TB trả lời kết quả các phép tính và hs khác nhận xét.
+ Hs trả lời.
Trường THCS Chu Văn An Trang 17
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
 Với a,b,c

¢
, ta có
(a + b) + c = a + (b + c)
 Ví dụ 2 :
[ ]
( 4) 5 6 ( 4) (5 6) 7− + + = − + + =

3. Cộng với số 0 :
 Với a

¢
, ta có
a + 0 = 0 + a = a
3. Cộng với số đối :
 Với a



¢
, số đối của a là –a và
số đối của –a là a
 Với a

¢
, ta có
a + (-a) = (-a) + a = 0
Nếu tổng của hai số nguyên bằng 0
thì chúng là hai số đối nhau.
Vậy qua nội dung ?2, ta thấy ta có thể cộng 3 số nguyên bằng cách cộng
số thứ nhất với số thứ hai được bao nhiêu cộng cho số thứ 3 hoặc cộng
số thứ nhất cho tổng của số thứ hai và số thứ ba. Đây là tính chất kết
hợp của phép cộng trong Z.
+ Hs xung phong – trả lời.
Gv ghi bảng tính chất.
Gv nêu câu hỏi tự giác : Em nào có thể nêu một ví dụ về tính chất kết
hợp của phép cộng trong Z ?
+ Hs xung phong – trả lời.
Gv nhận xét ví dụ – nêu ví dụ khác – củng cố.
Trong N, mọi số tự nhiên cộng với số 0 thì bằng chính nó. Trong Z, phép
cộng cũng có tính chất này ( Gv ghi bảng tính chất này)
+ Hs lắng nghe – ghi vở.
Gv chỉ đònh hs TB nêu ví dụ cho tính chất.
+ Hs được chỉ đònh trả lời.
Gv nhận xét – củng cố.
 Trong Z, mỗi số đều có một số đối nên phép cộng còn có tính chất
“Cộng với số đối”

 Hoạt động 3 :Cộng với số đối. (7’)
Gv yêu cầu hs đọc nội dung phần 4
+ Hs đọc sách.
Gv chú ý cho hs số đối của a, của –a và giới thiệu tính chất .
+ Hs lắng nghe – ghi vở.
Gv nêu câu hỏi tự giác:Em nào có thể nêu một ví dụ cho tính chất này ?
+ Hs xung phong – trả lời.
Gv nhận xét ví dụ – nêu ví dụ khác.
Giới thiệu trường hợp ngược lại…..
Gv ghi bảng và yêu cầu hs thực hiện ?3 ( Chú ý hướng dẫn hs tìm các số
thoả điều kiện rồi tính tổng)
+ Hs thực hiện :
Các số thoả điều kiện : -2 , -1 , 0 , 1 , 2 và (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0
Gv nhận xét – củng cố.
D.Củng cố và hướng dẫn tự học : (5’)
1.Củng cố: Gv nhắc lại các tính chất.
HDHS giải bài tập 36 SGK/78
2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học : Học và vận dụng được các tính chất.
BTVN :27 ; 28 ; 30 SGK / 76
b.Bài sắp học : Luyện tập
o Xem lại các quy tắc cộng hai số nguyên và các tính chất của phép cộng trong Z
o Chuẩn bò các bài tập phần luyện tập trang 79 ( mang máy tính bỏ túi)
Ngày dạy : 23/12/2007
Tiết 48 Luyện Tập
A.Mục tiêu : Qua tiết học này , Hs cần :
o Ôn các tính chất của phép cộng trong
¢
.
o Vận dụng kiến thức để thực hiện tính một cách nhanh gọn và hợp lý.

o Rèn luyện khả băng tư duy, suy luận hợp lý và trình bày khoa học.
Trường THCS Chu Văn An Trang 18
Mai Hoàng Sanh Giáo án số học 6 Chương II : Số Nguyên
B.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên: Máy tính bỏ túi , thước thẳng
2.Chuẩn bò của học sinh: SGk, vở nháp, máy tính .
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp)
3.Vào bài : Để ôn lại các kiến thức đã học về số nguyên và vận dụng các kiến thức đó để giải bài
tập, hôm nay chúng ta sẽ học tiết Luyện tập
4.Bài mới:
Ghi bảng Hoạt động của thầy và trò
Bài 41 SGK/79
a) (-38) + 28
= - ( 38 – 28 ) = -10
b) 273 + (-123 )
= +( 273 – 123) = 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100)
= 200 – 100 = 100
Bài 42 SGK/79
a)
b)Các số có giá trò tuyệt đối nhỏ hơn
10 gồm : -9,-8,-7,….0……7,8,9
(-9) + (-8) + …+ 8 + 9 = 0
Bài 38 SGK/79
Ban đầu cao 15m
Tăng 2m

Giảm 3m, tức là tăng -3m
Vậy độ cao của diều sau hai lần thay
đổi là :
15 + 2 + (-3) = 14 m
Bài 38 SGK/79
 Hoạt động 1 : Hệ thống lại lý thuyết về tập
¢
(15’)
Gv lần lượt nêu các câu hỏi chỉ đònh :
o Tập hợp
¢
là gì ?
o Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ?
o Giá trò tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Cách tính nhanh GTTĐ
o Nêu các quy tắc cộng các số nguyên.
o Nêu các tính chất của phép cộng trong
¢

+ Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs khác nhận xét – bổ sung.
Gv nhận xét – bổ sung – sửa sai.
 Hoạt động 2 :HDHS vận dụng kiến thức để giải bài tập (25’)
G v chỉ đònh 03 hs TB lên bảng thực hiện giải bài tập 41
+ Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Hs khác nhận xét
Gv nhận xét – sửa sai – hoàn chỉnh bài làm – đánh giá – ghi điểm.
Vận dụng các tính chất của phép cộng trong
¢
, Em nào có thể giải bài
tập 42a ? Ai xung phong ?

+ Hs xung thực hiện
Gv nhận xét – bổ sung – sửa sai – củng cố quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu.
Gv gợi ý cho bài 42b :Ta có thể tìm các số có GTTĐ nhỏ hơn 10 bằng
cách quan sát trên trục số, chọn các số có khoảng cách từ nó đến điểm
0 nhỏ hơn 10.
+ Hs quan sát và tìm các số thoả điều kiện của đề bài .
Vậy em nào có thể hoàn thành bài tập này ? Enb ?
+ Hs xung phong lên bảng trình bày.
+ Hs nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét –củng cố tính chất cộng của hai số đối nhau.
Gv chỉ đònh hs đọc đề bài tập 38/SGK trang 79
+ Hs đọc đề.
Gv hướng dẫn hs phân tích đề : Ban đầu diều cao 15m, tăng 5m và sau
đó giảm 3m, chú ý giảm 3m nghóa là tăng bao nhiêu m ?
+ Hs :….giảm 3m, tức là tăng -3m.
Vậy độ cao của diều sau hai lần thay đổi độ cao là nhiêu m ? (thực hiện
phép toán gì ? Enb ?
+ Hs :….là 15 + 2 + (-3) = 14m
Trường THCS Chu Văn An Trang 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×