Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Xây dựng hệ thốn quản lí thuê đặt phòng khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
- Khoa công nghệ thông tin-

BÀI TẬP LỚN
MÔN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài : Quản lý thuê đặt phòng khách sạn
Nhóm số :7

Lớp : Khoa học máy tính 1-K10

Giáo viên hướng dẫn :Nguyễn Hoàng Tú
Nhóm thực hiện:
1.Bì Thị Thu Thảo
2.Nguyễn Thị Huệ
3.Nguyễn Kỳ Anh
4.Vũ Công Minh

1


Mục Lục


Phần SRS..........................................................................................................................................3
1.Giới thiệu.............................................................................................................................................3
1.1 Mục tiêu.......................................................................................................................................3
1.2 Phạm vi.........................................................................................................................................3
1.3 Định nghĩa ,viết tắt và các thuật ngữ...........................................................................................4
2.Mô tả chung........................................................................................................................................4
2.1 Xác định các tác nhân...................................................................................................................4
2.2 Xác định các ca sử dụng...............................................................................................................4


2.3 Lược đồ UC...................................................................................................................................4
3.Yêu cầu cụ thể......................................................................................................................................9
3.1 Yêu cầu hệ thống..........................................................................................................................9
3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................................................10
3.3 Đặc tả chi tiết các bảng dữ liệu..................................................................................................12
3.4 Giao diện....................................................................................................................................14



Phần SAD........................................................................................................................................19
1. Giới thiệu..........................................................................................................................................19
1.1 Mục đích....................................................................................................................................19
1.2 Phạm vi......................................................................................................................................19
1.3 Đặc tả kiến trúc..........................................................................................................................20
2. Mục tiêu kiến trúc và những trở ngại..............................................................................................21

2


Phần SRS
1.Giới thiệu
Tên hệ thống : Hệ thống đặt trả phòng của một khách sạn.
Thông tin khách sạn: Khách sạn Trường Thịnh,số 125 -Hai Bà Trưng -Hà
Nội
Bài toán:
Khách sạn Trường Thịnh là một khách sạn nhỏ được xây dựng t ừ lâu,h ệ
thống quản lí rất cũ và lạc hậu đặc biệt là hệ thống quản lí thông tin
khách sạn thuê đặt phòng vẫn còn thủ công gây rất nhiều khó khăn cho
nhân viên cũng như việc thuê đặt phòng của khách hàng vì th ế khi ến cho
lượng khách ngày càng giảm .

Do đó cần thiết kế một hệ thống quản lí linh hoạt ,tiện ích ứng d ụng tin
học công nghệ vào quản lí ,thiết lập trang web ,các phần mền cập nh ật
thông tin , giúp cho bộ phận quản lí ,lễ tân và các bộ ph ận khác trong
khách sạn có thể cập nhật được thông tin một cách nhanh chóng ,khách
hàng dễ dàng thuận lợi trong việc thuệ đặt phòng
1.1 Mục tiêu
-Giúp cho nhân viên có thể cập nhật được thông tin v ề khách hàng ,thông
tin về phòng ,thông tin về các dịch vụ… một cách nhanh chóng
-Giúp cho khách hàng có thể thuê đặt phòng một cách dễ dàng h ơn
1.2 Phạm vi
Áp dụng cho hệ thống thuê đặt phòng của khách sạn Trường Th ịnh
1.3 Định nghĩa ,viết tắt và các thuật ngữ
KH: Khách hàng.
NV: Nhân viên
QLKS:Quản lí khách sạn
2.Mô tả chung
2.1 Xác định các tác nhân
STT Tác nhân
Mô tả
1
Khách hàng
Người có nhu cầu thuê ,sử dụng dịch vụ của
3


khách sạn
2

Nhân viên


Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những
yêu cầu thắc mắc cho khách hàngLập phiếu đăng ký
cho khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng
muốn sử dụng dịch vụ của khách sạn. Lập phiếu thanh
toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang phòng
tài chính để lập hóa đơn thanh toán.

3

Ngân hàng

Giao dich tài khoản

4

QL khách sạn

Quản lý thông tin về các dịch vụ ,Quản lý thông
tin khách hàng,thông tin phòng.

2.2 Xác định các ca sử dụng
Tác nhân
Ca sử dụng
Khách hàng
Đặt phòng
Thanh toán
QL khách sạn
Quản lí thông tin KH
Quản lí thông tin phòng
Quản lí thông tin dịch

vụ
Ngân hàng
Thanh toán qua thẻ
Nhân viên
Lập phiếu thuê
Lập hóa đơn
2.3 Lược đồ UC

4


Sơ đồ UC
 Đặc tả UC đăng nhập
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra

Stt
1
2
3

Đăng nhập
NV,QLKS
Đăng nhập hệ thống
Nhân viên/QLKS phải đăng nhập vào hệ thống
Nhân viên /QLKScó tên truy cập và mật khẩu

hợp lệ
Nhân viên /QLKS được xác thực và truy cập vào
hệ thống

Tác nhân
Khởi động chương trình
Nhập tên truy cập và mật
khẩu
Nhấn vào OK

Hệ thống
Hiển thị màn hình đăng
nhập
Hiển thị lên màn hình đăng
nhập
-Xác thực người dùng qua tên
truy cập và mật khẩu đưa ra
5


thanh menu có các chức năng
tương ứng với tên truy cập
-Nếu tên truy cập và mật
khẩu không đúng ,đưa ra
thông báo và người dùng yêu
cầu nhập lại

 Đặc tả UC lập phiếu thuê phòng
Tên UC
Tác nhân

Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra
Stt
1

Lập phiếu thuê
Nhân viên
Chức các thông tin về yêu cầu của KH
NV nhập các thông tin về yêu cầu của KH
NV phải nhập thông tin về yêu cầu của KH
Một bảng các thông tin yêu cầu của khách hàng

3

Tác nhân
NV đăng nhập vào hệ
thống
NV chọn chức năng lập
phiếu thuê
NV nhập thông tin

4

NV nhấn login

2

Hệ thống

Hiển thị thanh menu chứa các
chức năng tương ứng
Hiển thị các mục cần điền
Hiển thị các thông tin lên màn
hình
Hệ thống lưu lại thông tin

 Đặc tả UC lập hóa đơn
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra

Lập hóa đơn
Nhân viên
Chứa các thông tin về các dịch vụ mà KH đã sử
dụng
Nhân viên cập nhật các dịch vụ khách hàng đã sử
dụng vào hệ thống
Nhân viên phải cập nhật các dịch vụ khách hàng
đã sử dụng vào hệ thống
Một bảng các thông tin về các dịch vụ mà KH đã
sử dụng
6


Stt
1

2
3

Tác nhân
NV đăng nhập vào hệ
thống
NV chọn chức năng lập hóa
đơn
NV chọn OK

Hệ thống
Hiển thị thanh menu chứa các
chức năng tương ứng
Hiển thị cácthông tin về các
dịch vụ mà KH đã sử dụng
In hóa đơn ra

 Đặc tả UC quản lý phòng
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra
Stt
1

Quản lý phòng
QLKS
Chứa các thông tin về các phòng

QLKS cập nhật thông tin về các phòng
QLKS phải cập nhật thông tin về các phòng
Một bảng thông tin về các phòng

3

Tác nhân
QLKS đăng nhập vào hệ
thống
QLKS chọn chức năng
quản lí phòng
QLKS nhập thông tin

4

NV nhấn login

2

Hệ thống
Hiển thị thanh menu chứa các
chức năng tương ứng
Hiển thị các mục cần điền
Hiển thị các thông tin lên màn
hình
Hệ thống lưu lại thông tin

 Đặc tả UC quản lý dịch vụ
Tên UC
Tác nhân

Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra
Stt

Tác nhân

Quản lý dịch vụ
QLKS
Chứa các thông tin về các dịch vụ
QLKS cập nhật thông tin về các dịch vụ
QLKS phải cập nhật thông tin về các dịch vụ
Một bảng thông tin về các phòng
Hệ thống
7


1

3

QLKS đăng nhập vào hệ
thống
QLKS chọn chức năng
quản lí dịch vụ
QLKS nhập thông tin

4


NV nhấn login

2

Hiển thị thanh menu chứa các
chức năng tương ứng
Hiển thị các mục cần điền
Hiển thị các thông tin lên màn
hình
Hệ thống lưu lại thông tin

 Đặc tả UC quản lý KH
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra
Stt
1

Quản lý khách hàng
QLKS
Chứa các thông tin về khác hàng
QLKS nhập thông tin của khách hàng vào hệ
thống
QLKS phải nhập thông tin cảu khách hàng vào
hệ thống
Một bảng thông tin về khách hàng


3

Tác nhân
QLKS đăng nhập vào hệ
thống
QLKS chọn chức năng
quản lí KH
QLKS nhập thông tin

4

NV nhấn login

2

Hệ thống
Hiển thị thanh menu chứa các
chức năng tương ứng
Hiển thị các mục cần điền
Hiển thị các thông tin lên màn
hình
Hệ thống lưu lại thông tin

 Đặc tả UC đặt phòng
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra


Đặt phòng
KH
Chứa các thông tin về phòng ,các dịch vụ mong
muốn
KH chọn các thông tin về phòng các dịch vụ
mong muốn vào hệ thống
KH phải nhập thông tin cá nhân
Một bảng thông tin về các yêu cầu của khách
hàng và thông tin KH
8


Stt
1

Tác nhân
KH truy cập vào trang web
của khách sạn

2

KH nhấn chọn phòng

3

KH nhấn Đăng ký

Hệ thống
Hiển thị thông tin về phòng ,giá

phòng ,đánh giá phòng,hình
ảnh …
Liên kết đến trang thanh toán
Yêu cầu điền thông tin cá nhân
và thanh toán (VISA,Thẻ tín
dụng)
Hệ thống thông báo đặt phòng
thành công

 Đặc tả UC thanh toán
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả
Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra

Thanh toán
KH
Chứa các thông tin về các dịch vụ mà KH đã sử
dụng
KH sẽ thanh toán các dịch vụ đã dùng
KH phải nhập thông tin cá nhân
Tổng số tiền KH phải trả

 Đặc tả UC trả qua thẻ
Tên UC
Tác nhân
Chức năng
Mô tả

Điều kiện đầu vào
Kết quả đầu ra

Trả qua thẻ
Ngân hàng
Đăng nhập vào tài khoản ngân hàng
NV quét thẻ để thanh toán ,nếu khách hàng trả
online thì sẽ chuyển khoản trực tiếp sang tài
khoản của khách sạn
KH có tên truy cập và mã pin hợp lệ
Đăng nhập thành công vào tài khoản ngân hàng

3.Yêu cầu cụ thể
3.1 Yêu cầu hệ thống
Hệ thống quản lý khách sạn giúp quản lý hệ thống khách sạn một cách
hiệu quả,nâng cao chất lượng phục vụ:
9


 Hoạt động NV
Hệ thống cho phép nhân viên dễ dàng thực hiện check-in và
check out cho khách hàng. Giúp lấy dữ liệu ,chuy ển dữ liệu
nhanh chóng,thuật tiện tránh sai sót,giúp sửa chữa thông tin
một cách dễ dàng.
 Hoạt động QLKS
Hệ thống cho phép QLKS một cách thuận tiện,lấy dữ
liệu,quản lý về thông tin khách hàng,thông tin phòng,các d ịch
vụ của khách sạn một cách dễ dàng.Giúp tương tác hiệu quả
với NV.
 Thuê đặt phòng

Hệ thống giúp cho đặt phòng dễ dàng hơn ngoài đặt phòng
trực tiếp thì KH có thể đặt qua mạng –từ trang web của khách
sạn,hoặc các trang web du lịch,các nguồn doanh nghiệp nh ư
một khách sạn,hãng hàng không hay các đại lý du lịch... lên kết
với trang web của khách sạn .Hệ thống sẽ xử lý việc đặt
phòng từ trang web của khách sạn hay từ các đại lý du l ịch tr ực
tuyến và từ các trang web khách sạn hợp tác một cách dễ
dàng.
 Lập hóa đơn và thanh toán
Ngày nay ,các khách hàng có thể sử dụng nhiều phương th ức
để thanh toán khác nhau.Hệ thống sẽ tiếp nhận một cách phù
hợp với các phương thức:tiền mặt,thẻ tín dụng nhờ tác nhân
ngân hàng,thanh toán trực tiếp.Có thể kiểm tra sửa đổi các
nhiệm vụ liên quan tới hóa đơn và thanh toán bất cứ khi nào
có sự thay đổi

10


3.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu

Code:
use master
go
create database QLKS
go
use QLKS
go
create table KHACHHANG
(cmtnd int primary key not null,

hoten nvarchar(20) not null,
diachi nvarchar(20) not null,
sodienthoai int not null,
)
create table NHANVIEN
(manv nvarchar(20) primary key not null,
hoten nvarchar(20) not null,
diachi nvarchar(20) not null,

11


sodienthoai int not null,
)
create table HOADON
(mahd nvarchar(20) primary key not null,
manv nvarchar(20) not null,
cmtnd int not null,
ngayvao date not null,
ngayra date not null,
tongtien float not null,
constraint fk_HOADON_NHANVIEN foreign key (manv)
references NHANVIEN(manv)
on update cascade on delete cascade,
constraint fk_HOADON_KHACHHANG foreign key (cmtnd)
references KHACHHANG(cmtnd)
on update cascade on delete cascade,
)
create table PHIEUTHUE
(maphieu nvarchar(20) not null primary key,

cmtnd int not null,
manv nvarchar(20) not null,
ngayvao date not null,
ngayra date not null,
constraint fk_PHIEUTHUE_NHANVIEN foreign key (manv)
references NHANVIEN(manv)
on update cascade on delete cascade,
constraint fk_PHIEUTHUE_KHACHHANG foreign key (cmtnd)
references KHACHHANG(cmtnd)
on update cascade on delete cascade,
)
create table QUANLY
(maql nvarchar(20) not null primary key,
hoten nvarchar(20) not null,
diachi nvarchar(20) not null,
sodienthoai int not null,
)
create table QLKH
(makh nvarchar(20) primary key not null,
cmtnd int not null,
maql nvarchar(20) not null,
constraint fk_QLKH_QUANLY foreign key (maql)
references QUANLY(maql)
on update cascade on delete cascade,
)
create table QLDV
(madv nvarchar(20) primary key not null,
tendv nvarchar(20) not null,
maql nvarchar(20) not null,
constraint fk_QLDV_QUANLY foreign key (maql)

references QUANLY(maql)
on update cascade on delete cascade,
)
create table QLPHONG
(maphong nvarchar(20) primary key not null,
tenphong nvarchar(20) not null,
loaiphong nvarchar(20) not null,
maql nvarchar(20) not null,

12


constraint fk_QLPHONG_QUANLY foreign key (maql)
references QUANLY(maql)
on update cascade on delete cascade,
)

3.3 Đặc tả chi tiết các bảng dữ liệu
 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu khách hàng
STT
1
2
3
4

Tên trường
Cmtnd
Hoten
Diachi
sodienthoai


Kiểu trường
Int
nVarchar
nVarchar
Int

Kích cỡ
30
20
20
30

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu NV
STT
1
2
3
4

Tên trường
Manv
Hoten
Diachi
sodienthoai

Kiểu trường
nVarchar
nVarchar
nVarchar

int

Kích cỡ
20
20
20
30

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Hóa đơn
STT
1
2
3
4
5
6

Tên trường
Mahd
Manv
Cmtnd
Ngayvao
Ngayra
Tongtien

Kiểu trường
nVarchar
nVarchar
int
date

Date
float

Kích cỡ
20
20
30
50
50
30

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Phiếu thuê
STT

Tên trường

Kiểu trường

Kích cỡ
13


1
2
3
4
5

Maphieu
Cmtnd

Manv
Ngayvao
Ngayra

nVarchar
int
nVarchar
date
date

20
30
20
50
50

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Quản lý
STT
1
2
3
4

Tên trường
Maql
Hoten
Diachi
sodienthoai

Kiểu trường

nVarchar
nVarchar
nVarchar
int

Kích cỡ
20
20
20
30

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Quản lý khách hàng
STT
Tên trường
Kiểu trường
1
Makh
nVarchar
2
Cmtnd
int
3
Maql
nVarchar
 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Quản lý phòng

Kích cỡ
20
30
20


STT
1
2
3
4

Kích cỡ
20
20
20
20

Tên trường
Maphong
Tenphong
Loaiphong
Maql

Kiểu trường
nVarchar
nVarchar
nVarchar
nVarchar

 Bảng đặc tả chi tiết dữ liệu Quản lý dịch vụ
STT

Tên trường


Kiểu trường

Kích cỡ
14


1
2
3

Madv
Tendv
Maql

nVarchar
nVarchar
nVarchar

20
20
20

3.4 Giao diện
 Giao diện trang web của khách sạn

 Giao diện đặt phòng online

15



 Giao diện hoá đơn

16


 Giao diện lập phiếu thuê phòng
17


 Giao diện đăng nhập

 Giao diện đăng nhập

18


 Giao diện quản lí khách sạn

19


 Phần SAD
Tài liệu Kiến trúc Phần mềm
1. Giới thiệu
1.1 Mục đích
Mục đích :Xây dựng hệ thống quản lí thông tin khách sạn thuê đặt
phòng linh hoạt áp cụng công nghệ internet .
1.2 Phạm vi
Các đối tượng bị ảnh hưởng :Phần mền này áp dụng cho nhân viên,
khách hàng và QLKS

 Nhân viên:Có thể truy cập vào hệ thống để lấy thông tin v ề khách
hàng ,về phòng và các dịch vụ bằng cách đăng nhập và đ ồng th ời
cũng cập nhật lên hệ thống các thông tin về khách hàng .
 QLKS: cũng đăng nhập được vào hệ thống để quản lí các thông tin
từ các nhân viên đã cập nhật lên hệ thống , thống kê phân tích để
đưa ra các thông tin cho nhân viên.
 KH:dễ dàng đặt phòng thuận tiện không tốn thời gian.
1.3 Đặc tả kiến trúc
 Kiến trúc cũ:
 Hệ thống quản lí một cách thủ công bằng cách ghi chép các
nhân viên phải trao đổi với nhau về các thông tin dịch v ụ
phòng sau mỗi một ngày thậm chí phải cập nh ật theo từng
buổi trong ngày để đảm bảo cho việc thuê đặt phòng của
khách sạn thuận lợi.
 Khách hàng thì phải trực tiếp đến đặt phòng xem các thông
tin về dịch vụ rất bất tiện
 Quản lí khó khăn trong việc quản lí thông tin phòng ,d ịch
vụ, thông tin khách hàng ...
 Kiến trúc mới :
 Xây dựng hệ thống quản lí online kết hợp với quản lí th ủ công
 Khách hàng có thể xem các dịch vụ các phòng cũng như các tiện
của khách sạn ngay trên website của khác sạn và đồng th ời khách
hàng có thể đặt phòng ngay trên đó

20


 Nhân viên có thể vào hệ thống cập nhật thông tin khách hàng và
lập phiếu thuê
 QLKS vào hệ thống cập nhât lại phòng dịch vụ quản lí m ột cách

nhanh chóng
 Khi khách hàng trực tiếp đến đặt phòng thì nhân viên lập phiếu
thuê rồi cập nhật thông tin khách hàng và các dịch vụ phòng
khách hàng sử dụng lên hệ thống
 Nếu khách hàng đăt phòng online thì khách hàng phải đi ền đ ầy
đủ thông tin mà hệ thống yêu cầu nếu không hệ thống sẽ báo lỗi
và lỗi và yêu cầu nhập lại
 Nếu nhập đúng và đầy đủ thông tin thì khách hàng đặt phòng
thành công
 Nhân viênvà QLKS phải đăng nhập vào hệ thống để lấy thông
tin,quản lí cập nhật ,chỉnh sửa ... bằng cách nhập đúng tên và m ật
khẩu nếu không đúng hệ thống sẽ báo lỗi và sẽ khôn hiện bất c ứ
thông tin gì
2. Mục tiêu kiến trúc và những trở ngại
 Thiết kế ra hệ thống quản lí tương tác giữa các bộ phận trong
khách sạn ,giúp cho nhân viên có thể cập nhật thông tin nhanh
chóng ,nhân viên quản lí dễ dàng quản lí ,các thông tin khách
hàng cũng như của khách sạn được an toàn và bảo mật .
 Những trở ngại là khó khăn trong việc xây dựng hệ thống
-Khó khăn trong việc kế thừa các thông tin từ các bộ phận khác
nhau
-Khó khăn trong việc lập hệ thống cập nhật lại tình trạng phòng
các dịch vụ cũng như cá thông tin khách hàng.
Đặc tả chi tiết các yêu cầu ,chức năng ,các ràng buộc ..của hệ th ống
quản lí đặt và trả phòng của khách sạn Trường Thịnh
Hệ thống thuê đặt phòng cần xây dựng sẽ cung cấp các ch ức năng t ốt
nhất cho các thành phần sau:
 KH :
- Việc đặt sẽ được hiểu chỉnh , ngoài việc đặt phòng tr ực tiếp KH có
thể đặt online qua trang web của khác sạn .


21


-Việc trả phòng và thanh toán cũng được hiệu chỉnh KH có thể thanh
toán toán bằng tiền , bằng thẻ tại bộ phận tiếp tân hoặc thanh toán
online qua trang web của khách sạn
 NV
 Là nhân tố tích cực của hệ thống có chức năng lập danh sách KH,
điều chỉnh điều phối phòng ,thông báo các thông tin v ề khác hàng
cũng như thông tin về các dịch vụ ….
 QLKS
 Quản lý công việc trong khách sạn,tình trạng phòng,thông tin
về khách hàng,thông tin về các dịch vụ giúp khách sạn hoạt
động hiệu quả .

22



×