Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Xây dựng hệ thống quản lí đại lý bán máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------------

BÀI TẬP LỚN
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ ĐẠI LÝ BÁN MÁY TÍNH
Lớp

: KHMT2_K10

Nhóm thực hiện

:
1.Nguyễn
2.Nguyễn
3.Nguyễn
4.Nguyễn

Hà Nội, Năm 2017

LỜI NÓI ĐẦU

Trọng Giang
Lê Hùng
Khắc Nam
Danh Tuyên


Ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển đã góp phần đắc lực
trong công cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, đặc biệt phải kể


đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Như chúng ta đã biết , việc
quản lí kinh doanh của nhiều cửa hàng vẫn thủ công, việc ghi
chép qua sổ sách còn khó khăn cho người quản lí muốn xem
tình trạng các mặt hàng theo ngày, tháng, quý,… Từ thực tế đó
việc thiết kế và xây dựng một phần mềm quản lý là rất cần
thiết.
Đề tài của chúng em là xây dựng hệ thống quản lí cửa hàng
bán máy tính. Với đề tài này hệ thống sẽ cho phép người sử
dụng thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác việc
nhập/xuất dữ liệu, lưu trữ, cập nhật thông tin các mặt hàng,
thực hiện yêu cầu báo cáo…. Với giao diện làm việc thân thiện,
tiện dụng với người sử dụng hệ thống. Chúng em đã hoàn thành
xong đề tài này, không tránh khỏi nhiều sai xót, rất mong nhận
được sử đóng góp ý kiến của cô. Chúng em xin chân thành cảm
ơn!

2


Chương I. Giới thiệu hệ thống
I.

Mô tả bài toán
1. Giới thiệu công ty Mai Hoàng
Đại Lý chuyên cung cấp các loại linh kiện máy tính với số lượng
vừa và nhỏ.
2. Hoạt động của hệ thống
Đặt vấn đề: Trong hệ thống quản lý của công ty gồm có các công
việc sau:
Quản lý khách hàng

Hoạt động này được áp dụng với tất cả khách hàng thường xuyên
của cửa hàng: thêm mới, sửa chữa và cóa thông tin khách hàng.
Thông tin khách hàng gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng,ngày
sinh, địa chỉ, số điện thoại và 1 số thông tin khác.
Quản lý thông tin hàng
Thêm mới hàng khi được nhập về, sửa và xóa thông tin hàng khi
mặt hàng không còn kinh doanh nữa. Thông tin của mặt hàng gồm:
mã hàng, tên mặt hàng, thời gian bảo hành, nhà sản xuất, số lượng
hiện có, đơn giá và 1 số thông tin khác. Những thông tin của mặt
hàng được nhân viên quản lý kho hàng cung cấp khi chuyển hàng về
kho.
Hoạt động bán hàng của cửa hàng
Khách hàng có thể đặt hàng thông qua nhiều hình thức như gọi
điện, gửi mail hoặc đến trực tiếp cửa hàng để đặt hàng. Khi khách
hàng muốn mua hàng thì họ sẽ gửi cho cửa hàng phiếu đặt hàng.
Trên phiếu đặt hàng có thông tin của mặt hàng mà họ muốn mua và
thông tin của họ. Khi nhận được phiếu đặt hàng, cửa hàng sẽ kiểm
tra phiếu và kiểm tra mặt hàng mà khách hàng yêu cầu có được bán
3


hay đã bán hết hay chưa. Nếu không có hay không còn mặt hàng mà
khách hàng yêu cầu thì cửa hàng phải thông báo cho họ để họ có
thể lựa chọn mặt hàng khác. Nếu các yêu cầu của khách hàng được
đáp ứng thì cửa hàng viết hóa đơn cho họ để họ thanh toán và lưu
lại bản sao của hóa đơn, đồng thời đưa phiếu bảo hành sản phẩm
cho họ. Khi khách hàng đã thanh toán xong thì cửa hàng ghi xác
nhận đã thanh toán vào hóa đơn và chuyển hóa đơn này đến bộ
phận xuất và chuyển hàng. Bộ phận này xuất và chuyển hàng theo
hóa đơn đã nhận. Nếu khách hàng mua trực tiếp tại cửa hàng thì

giao sản phẩm trực tiếp cho họ. Còn nếu cần chuyển tới địa chỉ của
khách thì ngay lập tức bộ phận này lập phiếu chuyển hàng và
chuyển cho bộ phận chuyển hàng để giao đến địa chỉ của khách. Khi
chuyển hàng thành công thì bộ phận chuyển hàng phải báo cáo lại
cho cửa hàng là đã chuyển hàng đến tận tay khách hàng và lúc này
phiếu chuyển hàng được lưu lại.
 Thông tin trên hóa đơn bao gồm: Số hóa đơn, đơn vị mua, mã
số thuế, người đại diện, địa chỉ khách hàng, ngày lập hóa đơn, người
lập hóa đơn, tổng hóa đơn, các thông tin thêm về sản phẩm: mã sản
phẩm, tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, VAT(thuế giá trị gia tăng),
thành tiền.
 Thông tin phiếu đặt hàng: đơn vị mua, người đại diện, địa chỉ
khách hàng, số điện thoại( email), mã mặt hàng, tên hàng, số lượng,
ngày đặt.
 Thông tin phiếu bảo hành: họ tên khách hàng, địa chỉ bảo
hành, số hóa đơn, phí dịch vụ bảo hành tại chỗ, ngày mua, số phiếu
xuất, tên hàng, mã hàng, thời gian bảo hành, điều kiện bảo hành và
1 số thông tin khác.
 Thông tin trên phiếu chuyển hàng: số phiếu chuyển, số hóa
đơn, mã người chuyển hàng, ngày chuyển, tình trạng chuyển.
 Thông tin về người chuyển hàng: mã nhân viên, địa chỉ, họ tên,
điện thoại và 1 số thông tin khác.
+) Yêu cầu phi chức năng
4


 Tính khả dụng: là mức độ sử dụng được và khả năng làm hài
lòng người sử dụng như dễ dàng sử dụng, phù hợp với nhu cầu, giao
diện người sử dụng, khả năng truy cập và khai thác.
 Tính tin cậy: khả năng chịu lỗi, khả năng phục hồi, thời gian

giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn hoạt động của hệ thống.
 Giao diện đẹp, thân thiện , dễ dùng.
 Tốc độ xử lý nhanh.

Chương II: Phân tích hệ thống
I.
Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
1. Xác định các tác nhân của hệ thống
 Khách hàng
 Quản trị hệ thống
 Nhân viên bán hàng
 Bộ phận kho
2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
 Đăng kí khách hàng thường xuyên
 Đăng nhập
 Đặt hàng
 Thanh toán
 Quản lý khách hàng
 Quản lý thông tin mặt hàng (thêm hàng, sửa hàng và xóa
hàng)
 Lập hóa đơn
 Tạo phiếu bảo hành
 Quản lý nhân viên
 Quản lý nhập hàng
 Quản lý xuất hàng
 Báo cáo thống kê
a. Biểu đồ ca sử dụng chính:

5



Hình 2.1. Biểu đồ ca sử dụng quản lý và kinh doanh máy tính
b. Các biểu đồ ca sử dụng phụ
– Biểu đồ ca sử dụng phụ của khách hàng

6


Hình 2.2. Biểu đồ ca sử dụng của khách hàng
– Biểu đồ ca sử dụng phụ của quản trị hệ thống

Hình 2.3. Biểu đồ ca sử dụng của quản trị hệ thống
– Biểu đồ ca sử dụng phụ của bộ phận kho
7


Hình 2.4. Biểu đồ ca sử dụng của bộ phận kho
– Biểu đồ ca sử dụng phụ của nhân viên bán hàng

Hình 2.6. Biểu đồ ca sử dụng của nhân viên bán hàng
3. Đặc tả các ca sử dụng
3.1. Đăng kí khách hàng thường xuyên
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: đăng ký khách hàng thường xuyên.
 Mục đích: mô tả công việc khách hàng làm thế nào để đăng ký trở thành
khách hàng thường xuyên của cửa hàng.
 Tác nhân: khách hàng.
b. Tiền điều kiện
8



 Đăng nhập vào hệ thống thành công.
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân nhấn chọn đăng ký
khách hàng thường xuyên.
 Sau đó hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin của mình vào
mẫu gồm có: tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại và một số
thông tin khác.
 Sau khi điền xong thông tin, khách hàng nhấn đăng ký.
 Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin điền đã hợp lệ hay chưa. Nếu hợp lệ hệ thống
sẽ thông báo đăng ký thành công và cấp cho khách hàng mã khách hàng của
mình. Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
 Hệ thống sẽ ghi lại tài khoản của khách hàng.
Các luồng rẽ nhánh:
 Luồng A1: nhập thông tin không hợp lệ.
 Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
 Khách hàng có thể chọn hoặc là nhập lại thông tin sao cho hợp lệ hoặc là hủy
bỏ đăng kí, khi đó ca sử dụng sẽ kết thúc.
d. Hậu điều kiện
 Không có.
3.2. Đặt hàng
a. Mô tả bài toán
 Tên ca sử dụng: Đặt hàng
 Mục đích: mô tả những công việc khách hàng có thể đặt
hàng.
 Tác nhân: Khách hàng.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập hệ thống thành công.
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng
đăng nhập thành công vào tài khoản của mình.

 Khách hàng chọn đặt hàng.
 Hệ thống hiển thị các phương thức đặt hàng: gọi điện, gửi
email, đến đặt hàng trực tiếp tại cửa hàng.
 Khách hàng sẽ chọn một trong những phương thức đặt hàng.
 Hệ thống gửi phiếu đặt hàng và yêu cầu khách hàng điền
thông tin về mình và của mặt hàng muốn đặt.
 Khách hàng điền thông tin vào phiếu đặt hàng và gửi phiếu
đặt hàng đến cửa hàng.
 Ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện: không có.
3.3. Quản lý khách hàng
9


a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Quản lý khách hàng.
 Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị hệ thống duy trì
thông tin khách hàng trong hệ thống. Quản trị hệ thống có
thể thêm, sửa và xóa thông tin khách hàng từ hệ thống.
 Tác nhân: Quản trị hệ thống.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công vào hệ thống
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị hệ
thống muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin khách hàng từ hệ
thống.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn.
 Hệ thống yêu cấu quản trị hệ thống chọn công việc mà họ
muốn thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “thêm một khách hàng”, luồng sự
kiện con thêm một khách hàng sẽ được thực hiện.

 Nếu quản trị hệ thống chọn “sửa thông tin khách hàng”,
luồng sự kiện con sửa thông tin một khách hàng sẽ được thực
hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “xóa thông tin một khách hàng”,
luồng sự kiện con xóa một khách hàng được thực hiện.
 Thêm một khách hàng:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập thông tin khách






hàng, bao gồm:
 Tên khách hàng
 Ngày sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Một số thông tin khác
Quản trị hệ thống nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã số tự động và gán cho khách hàng.
Một khách hàng mới được thêm vào hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho quản trị hệ thống mã số mới của

khách hàng.
 Sửa một khách hàng:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập mã số của khách
hàng.
– Quản trị hệ thống nhập vào mã số của khách hàng.
10



– Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại
hay không. Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
– Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa
nhập.
– Quản trị hệ thống sửa những thông tin cần thiết về khách
hàng: tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,… và xác nhận






việc sửa đổi.
Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
Xóa một khách hàng:
Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập mã số khách hàng.
Quản trị hệ thống nhập vào mã số khách hàng.
Hệ thống kiểm tra mã số khách hàng vừa nhập có tồn tại

hay không. Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
– Hệ thống hiển thị thông tin về khách hàng có mã số vừa
nhập.
– Hệ thống nhắc quản trị hệ thống xác nhận việc xóa khách
hàng.
– Quản trị hệ thống xác nhận việc xóa.
– Khách hàng đó sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh
– Luồng A1: nhập mã số khách hàng không tồn tại.

– Hệ thống thông báo lỗi
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập vào mã số khách
hàng khác hoặc hủy bỏ thao tác xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống nhập mã số khách hàng khác thì quay
lại luồng xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về
khách hàng sẽ được thêm vào, sửa đổi hay xóa khỏi hệ thống.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa
đổi.
3.4. Quản lý nhân viên
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Quản lý nhân viên
 Mục đích: Mô tả cách thức quản trị hệ thống quản lý thông
tin, hoạt động của nhân viên mà họ quản lý.
 Tác nhân: Quản trị hệ thống.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công vào hệ thống
11


c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi quản trị hệ
thống muốn thêm, sửa, xóa thông tin của nhân viên.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn.
 Hệ thống yêu cấu quản trị hệ thống chọn công việc mà họ
muốn thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “thêm một nhân viên”, luồng sự
kiện con thêm một nhân viên sẽ được thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “sửa thông tin nhân viên”, luồng

sự kiện con sửa thông tin một nhân viên sẽ được thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “xóa thông tin một nhân viên”,
luồng sự kiện con xóa một nhân viên được thực hiện.
 Thêm một nhân viên:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập thông tin nhân
viên, bao gồm:
 Tên nhân viên
 Ngày sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Một số thông tin khác
– Quản trị hệ thống nhập thông tin được yêu cầu.
– Hệ thống tạo ra tài khoản và mật khẩu và gán cho nhân
viên.
– Một nhân viên mới được thêm vào hệ thống.
– Hệ thống cung cấp cho quản trị hệ thống tài khoản mới của
nhân viên.
 Sửa một nhân viên:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập tài khoản của
nhân viên.
– Quản trị hệ thống nhập vào tài khoản của nhân viên.
– Hệ thống kiểm tra tài khoản vừa nhập có tồn tại hay không.
Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
– Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có tài khoản vừa
nhập.
– Quản trị hệ thống sửa những thông tin cần thiết về nhân
viên: tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại,… và xác nhận
việc sửa đổi.
– Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
12



 Xóa một nhân viên:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập tài khoản nhân
viên.
– Quản trị hệ thống nhập vào tài khoản nhân viên.
– Hệ thống kiểm tra tài khoản vừa nhập có tồn tại hay không.
Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
– Hệ thống hiển thị thông tin về nhân viên có tài khoản vừa
nhập.
– Hệ thống nhắc quản trị hệ thống xác nhận việc xóa nhân







viên.
Quản trị hệ thống xác nhận việc xóa.
Nhân viên đó sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: nhập tài khoản không tồn tại.
Hệ thống thông báo lỗi
Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập vào tài khoản khác

hoặc hủy bỏ thao tác xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống nhập tài khoản nhân viên khác thì
quay lại luồng xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.

d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thực hiện thành công thì thông tin của nhân
viên được thêm, sửa hay xóa khỏi hệ thống.
3.5. Quản lý nhập hàng
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Quản lý nhập hàng
 Mục đích: Use case này cho phép bộ phận kho nhập hàng vào kho từ nhà
cung cấp. Khi hàng hóa hết, hay có nhu cầu thêm hàng, bộ phận kho sẽ nhập
thông tin mặt hàng cần nhập.
 Tác nhân: Bộ phận kho.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công vào hệ thống
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi mặt hàng trong
cửa kho sắp hết hoặc nhập theo chu kì (mỗi tháng cửa hàng
sẽ nhập hàng theo đúng chu kì đã định).
 Bộ phận kho tạo phiếu nhập hàng và gửi qua bên nhà cung
cấp.

13


 Nhà cung cấp duyệt phiếu và tạo phiếu trả hàng rồi chuyển
hàng sang cho bộ phận kho. Nếu bên nhà cung cấp không
còn mặt hàng bộ phận kho yêu cầu thì thực hiện luồng A1.
 Bộ phận kho nhập hàng vào kho.
 Luồng rẽ nhánh A1: Nhà cung cấp không có mặt hàng mà bộ
phận kho yêu cầu:
– Nhà cung cấp thông báo lại cho bộ phận kho và yêu cầu đợi
trong khoảng thời gian nào đó để nhà cung cấp nhập hàng
về và chuyển hàng sáng cho bộ phận kho.

– Bộ phận kho không chấp nhận yêu cầu đó thì ca sử dụng kết
thúc.
d. Hậu điều kiện
Mặt hàng nằm trong kho dưới sự quản lý của bộ phận kho.
3.6. Quản lý xuất hàng
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Quản lý xuất hàng
 Mục đích: Ca sử dụng cho phép bộ phận kho quản lý việc
xuất hàng từ kho lên quầy. Khi hàng hóa trên quầy hết, người
quản lý cho biết thống tin của mặt hàng cần xuất lên quầy.
 Tác nhân: Bộ phận kho.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công vào hệ thống
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi bộ phận kho
nhận được thông báo mặt hàng trên quầy sắp hết hoặc đã
hết.
 Bộ phận kho sẽ kiểm tra mặt hàng, nếu còn thì sẽ xuất lên
quầy. Nếu không còn thì thực hiện luồng A1.
 Luồng rẽ nhánh A1: Mặt hàng cần xuất từ kho đã hết:
– Bộ phận kho sẽ thông báo cho người quản lý về việc hàng
trong kho hết và

thực hiện ngay việc nhập hàng từ nhà

cung cấp
– Nếu nhà cung cấp có hàng và chuyển hàng cho bộ phận
kho, bộ phận kho sẽ thực hiện việc xuất hàng lên kho.
– Nếu nhà cung cấp thông báo hết mặt hàng bộ phận kho cần
thì ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện: không có

3.7. Quản lý mặt hàng
a. Mô tả tóm tắt
14


 Tên ca sử dụng: Quản lý mặt hàng.
 Mục đích: Ca sử dụng này cho phép quản trị hệ thống duy trì
thông tin hàng trong hệ thống. Quản trị hệ thống có thể
thêm, sửa và xóa thông tin mặt hàng từ hệ thống.
 Tác nhân: Quản trị hệ thống.
b. Tiền điều kiện: Đăng nhập thành công vào hệ thống
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi quản trị hệ
thống muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin mặt hàng từ hệ
thống.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn.
 Hệ thống yêu cấu quản trị hệ thống chọn công việc mà họ
muốn thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “thêm một mặt hàng”, luồng sự
kiện con thêm một mặt hàng sẽ được thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “sửa thông tin mặt hàng”, luồng
sự kiện con sửa thông tin một mặt hàng sẽ được thực hiện.
 Nếu quản trị hệ thống chọn “xóa thông tin một mặt hàng”,
luồng sự kiện con xóa một mặt hàng được thực hiện.
 Thêm một mặt hàng:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập thông tin mặt







hàng, bao gồm:
 Tên mặt hàng
 Thời gian bảo hành
 Nhà sản xuất
 Số lượng hiện có
 Đơn giá
 Một số thông tin khác
Quản trị hệ thống nhập thông tin được yêu cầu.
Hệ thống tạo ra mã số tự động và gán cho mặt hàng.
Một mặt hàng mới được thêm vào hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho quản trị hệ thống mã số mới của mặt

hàng.
 Sửa một mặt hàng:
– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập mã số của mặt
hàng.
– Quản trị hệ thống nhập vào mã số của mặt hàng.
– Hệ thống kiểm tra mã số mặt hàng vừa nhập có tồn tại hay
không. Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
15


– Hệ thống hiển thị thông tin về mặt hàng có mã số vừa nhập.
– Quản trị hệ thống sửa những thông tin cần thiết về mặt
hàng: tên, số lượng hiện có, đơn giá, nhà sản xuất,… và xác
nhận việc sửa đổi.
– Hệ thống cập nhật những thay đổi vừa được thực hiện.
 Xóa một mặt hàng:

– Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập mã số mặt hàng.
– Quản trị hệ thống nhập vào mã số mặt hàng.
– Hệ thống kiểm tra mã số mặt hàng vừa nhập có tồn tại hay
không. Nếu không tồn tại thì thực hiện luồng A1.
– Hệ thống hiển thị thông tin về mặt hàng có mã số vừa nhập.
– Hệ thống nhắc quản trị hệ thống xác nhận việc xóa mặt







hàng.
Quản trị hệ thống xác nhận việc xóa.
Mặt hàng đó sẽ bị xóa khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: nhập mã số mặt hàng không tồn tại.
Hệ thống thông báo lỗi
Hệ thống yêu cầu quản trị hệ thống nhập vào mã số mặt

hàng khác hoặc hủy bỏ thao tác xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống nhập mã số mặt hàng khác thì quay
lại luồng xóa hoặc sửa.
– Nếu quản trị hệ thống chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về
mặt hàng sẽ được thêm vào, sửa đổi hay xóa khỏi hệ thống.
Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa
đổi.

3.8. Đăng nhập
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Đăng nhập
 Mục đích: Mô tả cách thức nhân viên đăng nhập vào hệ
thống.
 Tác nhân: Nhân viên bán hàng, bộ phận kho, quản trị hệ
thống, khách hàng.
b. Tiền điều kiện: Không có
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên chọn
đăng nhập vào hệ thống.
16


 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện để nhân viên điền thông tin:
tài khoản, mật khẩu.
 Nhân viên sẽ điền tài khoản được cấp và mật khẩu của mình
vào.
 Nhân viên chọn nút đăng nhập. Nếu thành công, hệ thống sẽ
thông báo đăng nhập thành công. Nếu lỗi sẽ thực hiện luồng
A1.
 Luồng rẽ nhánh: A1, đăng nhập không thành công:
– Hệ thống thông báo tài khoản hoặc mật khẩu nhập sai.
– Nhân viên nhập lại tài khoản hoặc mật khẩu nếu muốn tiếp
tục đăng nhập.
– Nhân viên không muốn tiếp tục đăng nhập và chọn thoát.
– Ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện: Nếu đăng nhập thành công, nhân viên sẽ đăng
nhập được vào hệ thống.
3.9. Lập hóa đơn

a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn
 Mục đích: Mô tả những công việc để viết hóa đơn.
 Tác nhân: Nhân viên bán hàng.
b. Tiền điều kiện: không có.
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi khách hàng
đặt hàng xong.
 Nhân viên bán hàng sẽ nhập thông tin của mặt hàng, tên
khách hàng, thời gian đặt,…
 Nhập xong, nhân viên bán hàng sẽ in ra hóa đơn. Ca sử dụng
kết thúc.
d. Hậu điều kiện
Nhân viên bán hàng đưa hóa đơn cho khách hàng và lưu lại
bản sao hóa đơn.
3.10.
Tạo phiếu bảo hành
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Tạo phiếu bảo hành
 Mục đích: mô tả cách thức tạo phiếu bảo hành
 Tác nhân: Nhân viên bán hàng
b. Tiền điều kiện: Không có
c. Các luồng sự kiện

17


 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi có hóa đơn được
xác nhận.
 Nhân viên bán hàng sẽ viết phiếu bảo hành với đầy đủ thông

tin của mặt hàng được mua và của khách hàng, viết thời gian
bảo hành, bảo hành những gì và trong trường hợp nào.
 Nhân viên đưa cho khách hàng kiểm tra có đúng thông tin
chưa. Nếu chưa đúng thì thực hiện luồng A1.
 Nhân viên sẽ ký tên và đóng dấu lên phiếu bảo hành rồi đưa
cho khách hàng.
 Luồng rẽ nhánh A1: nhập sai thông tin:
– Khách hàng phản ánh lại việc nhập sai thông tin.
– Nhân viên kiểm tra lại và thấy chưa đúng thì viết một phiếu
bảo hành riêng. Nhập lại cho tới khi đúng.
– Khách hàng kiểm tra lại, nếu đúng thì ca sử dụng kết thúc.
d. Hậu điều kiện
Khi mặt hàng mà khách hàng mua mà bị hư hỏng và còn
trong thời gian bảo hành thì khách hàng có thể mang phiếu
bảo hành đến cửa hàng để bảo hành lại mặt hàng đó.
3.11.
Báo cáo thống kê
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Báo cáo thống kê.
 Mục đích: Mô tả công việc báo cáo công việc thống kê.
 Tác nhân: Bộ phận kho, nhân viên bán hàng.
b. Tiền điều kiện: không có.
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi đến kì hạn. Mỗi
tháng đến kì, bộ phận kho sẽ lập báo cáo thống kê về doanh
thu và hàng tồn cho quản trị hệ thống.
 Bộ phận kho thống kê lại doanh thu các mặt hàng trong từng
tuần, từng tháng.
 Bộ phận kho thống kê các mặt hàng tồn kho.
 Thống kê lại và lập báo cáo.

 Bộ phận kho gửi báo cáo thống kê lên cho quản trị hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Sau khi quản trị hệ thống xem xét báo cáo thống kê, nếu quản
trị hệ thống thấy có vấn đề thì bộ phận kho phải xem và làm
lại báo cáo thống kê.
18


3.12.
Thanh toán
a. Mô tả tóm tắt
 Tên ca sử dụng: Thanh toán
 Mục đích: Mô tả cách thức thanh toán.
 Tác nhân: Khách hàng.
b. Tiền điều kiện: không có
c. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng đã
nhận được mặt hàng mà họ đặt mua.
 Khách hàng sẽ thanh toán trực tiếp tại cửa hàng.
 Khách hàng thanh toán số tiền cho mặt hàng thông qua
d. Hậu điều kiện: không có
II.
Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực
1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng
dụng
 Khách hàng
 Mặt hàng
 Nhân viên
 Nhân viên bán hàng
 Hóa đơn

 Phiếu bảo hành
 Phiếu đặt hàng
 Phiếu chuyển hàng
 Phiếu nhập hàng
 NCC
 Tài khoản
2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
 Khách hàng: sử dụng tài khoản khách hàng thường xuyên để
truy nhập hệ thống mua hàng.
 Mặt hàng: Là những sản phẩm có giá trị được quản lý bởi
quản trị hệ thống và được đặt mua bời khách hàng.
 Nhân viên: Tương tác giữa các đối tượng trong quá trình
quản lý và mua bán.
 Nhân viên bán hàng: Người thực hiện lập hóa đơn cho khách
hàng.
 Hóa đơn: Lưu trữ xác nhận khách hàng đã mua hàng.
 Phiếu bảo hành: Mang giá trị khi mặt hàng có lỗi trong thời
gian bảo hành thì khách hàng có thể bảo hành miễn phí.
 Phiếu đặt hàng: Giúp khách hàng đặt trước mặt hàng.
 Phiếu chuyển hàng: Chuyển hàng tới tay khách hàng.
19


 Phiếu nhập hàng: chứa đựng thông tin về mặt hàng mà bộ
phận kho sẽ nhập vào từ nhà cung cấp.
 NCC: là nguồn cung cấp các mặt hàng cho các công ty.
 Tài khoản: chứa thông tin tài khoản của khách hàng đã đăng
ký.
3. Sơ đồ lớp lĩnh vực của hệ thống


Hình 2.7. Sơ đồ lớp liên kết các lớp
4. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
4.1. Ca sử dụng “Đăng ký khách hàng thường xuyên”
a. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Đăng ký khách hàng thường
xuyên”

20


Hình 2.8. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Đăng ký khách hàng
thường xuyên”
 Lớp biên: W_DangNhap, W_DKyKHTX
– W_DangNhap:
 Thuộc tính: HotenKH, Matkhau
 Thao tác: KTmatkhau(), huy(), thoat()
– W_DKyKHTX:
 Thuộc tính: HotenKH, Ngaysinh, GioiTinh, Diachi, SDT,
SOCMTND
 Thao tác: dangky(), thoat()
 Lớp điều khiển: DKyKHTX
– Thao tác: dangky(), thoat()
 Lớp thực thể: KH
– Thuộc tính: TKKHTX, MKKHTX, NgayDK, UuDai
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
– Lớp biên:
 W_DangNhap: cung cấp giao diện chính để phục vụ việc
đăng nhập của khách hàng vào hệ thống.
 W_DKyKHTX: cung cấp giao diện sau khi đăng nhập phục
vụ cho khách hàng thực hiện việc đăng ký trở thành khách
hàng thường xuyên.

– Lớp điều khiển: DKyKHTX chứa các quy tắc nghiệp vụ đứng
giữa lớp biên và thực thể cho phép màn hình truy xuất tới
các thông tin chứa trong thực thể KH.
– Lớp thực thể: KH chứa thông tin của khách hàng: TKKHTX,
MKKHTX, NgayDK, UuDai.
b. Biểu đồ trình tự

21


Hình 2.9. Biểu đồ trình tự đăng ký khách hàng thường xuyên
4.2. Ca sử dụng “Đặt hàng”
a. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Đặt hàng”

Hình 2.10. Biều đồ lớp tham gia ca sử dụng “Đặt hàng”
 Lớp biên: W_DangNhap, W_TimKiemSP, W_Dathang
– W_DangNhap:
 Thuộc tính: Taikhoan, Matkhau
 Thao tác: KTDN(), thoat()
– W_TimKiemSP:
 Thuộc tính: Tensp, Danhmuc, Nhanhieu
 Thao tác: datHang(), thoat()
– W_Dathang:
 Thuộc tính: TenKH, TenHang, SDT, SL
 Thao tác: datHang(), huy()
 Lớp điều khiển: DatHang
22










DatHang: có thao tác datHang() và huy()
Lớp thực thể:
KH: có các thuộc tính: TenKH, Ngaysinh, SDT, DC
Phieudathang: có các thuộc tính: TenKH, TenHang, SL, Dongia
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Lớp biên:
 W_DangNhap: cung cấp giao diện chính phục vụ cho việc
đăng nhập của khách hàng vào hệ thống để thực hiện
những thao tác mà khách hàng muốn.
 W_TimKiemSP: màn hình cho khách hàng có thể tìm kiếm và
lựa chọn sản phẩm muốn đặt.
 W_DatHang: màn hình cho phép khách hàng đặt hàng,
khách hàng điền đầy đủ thông tin của mình và thông tin sản

phẩm muốn đặt.
– Lớp điều khiển: DatHang là lớp chứa các quy tắc nghiệp vụ
đứng giữa lớp biên và thực thể. Cho phép từ màn hình tác
nhân có thể truy xuất được các thông tin chứa đựng trong các
thực thể
– Lớp thực thể:
 KH: chứa thông tin của khách hàng: TenKH, Ngaysinh, SDT,
DC
 Phieudathang: chứa thông của khách hàng và mặt hàng
được đặt: TenKH, TenHang, Dongia, SL

b. Biểu đồ trình tự

23


Hình 2.11. Biểu đồ trình tự đặt hàng
4.3. Ca sử dụng “Quản lý khách hàng”
a. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Quản lý khách hàng”

Hình 2.12. Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng “Quản lý thông tin
khách hàng”
 Lớp biên: W_DangNhap, W_Manhinhchinh, W_QLKH
– W_DangNhap:
24


 Thuộc tính: TenNV, Matkhau
 Thao tác: KTdangnhap(), QLthongtin(), thongke(), timkiem()
– W_Manhinhchinh
 Thuộc tính: nhanvien, khachhang
 Thao tác: QLNV(), QLKH()
– W_QLKH:
 Thuộc tính: TenKH, MaKH, DCKH, SDT,Ngaysinh
 Thao tác: QLKH()
 Lớp điều khiển: QLKH
– Thao tác: them(), sua(), xoa()
 Lớp thực thể: KH
– Thuộc tính: TenKH, MaKH, DCKH, SDT, Ngaysinh
 Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
– Lớp biên:

 W_DangNhap: cung cấp giao diện chính phục vụ việc đăng
nhập của quản trị hệ thống.
 W_Manhinhchinh: cung cấp giao diện chính để phục vụ cho
quản trị hệ thống có thể lựa chọn các thao tác để thực
hiện.
 W_QLKH: màn hình cung cấp lựa chọn cho quản trị hệ
thống quản lý khách hàng.
– Lớp điều khiển: QLKH chứa quy tắc nghiệp vụ đứng trung
gian giữa lớp biên và thực thể, cho phép màn hình truy xuất
được thông tin chứa đựng trong thực thể khách hàng.
– Lớp thực thể: KH chứa thông tin của khách hàng: TenKH,
MaKH, DCKH, SDT, Ngaysinh.
b. Biểu đồ trình tự

25


×